THÔNG TƯ
Hướng dẫn phương pháp xác định đơn giá chỉnh lý tài liệu giấy
____________________________________
Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 111/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2010/TT-BNV ngày 29 tháng 4 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định định mức
kinh tế kỹ thuật chỉnh lý tài liệu giấy;
Sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính tại Văn bản số 9810/BTC-QLG ngày
27 tháng 7 năm 2010, Bộ Nội vụ hướng dẫn phương pháp xác định đơn giá chỉnh lý
tài liệu giấy như sau:
Điều 1. Quy định chung
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Thông tư này hướng dẫn phương pháp xác định
đơn giá chỉnh lý tài liệu giấy để xây dựng dự toán kinh phí thực hiện
thuê khoán chỉnh lý tài liệu của các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách
nhà nước.
2. Đơn giá chỉnh lý tài liệu giấy được tính cho 01 mét giá tài liệu
ban đầu đưa ra chỉnh lý bao gồm đơn giá tiền lương và đơn giá vật tư, văn phòng
phẩm (VPP).
Điều 2. Phương pháp xác định đơn giá tiền lương
1. Đơn giá tiền lương chỉnh lý tài liệu giấy có hệ số 1,0 được xác định
theo các bước như sau:
a) Bước 1: Xác định tiền lương thời gian của từng bước công việc (BCV) trong quy trình chỉnh
lý (i = 1, 2, 3, …, 23), ký hiệu là Vi theo công thức sau:
Vi =
|
Tiền lương cơ bản của BCV + Tiền lương bổ sung theo chế độ BCV + Các khoản nộp theo lương của
BCV + Phụ cấp độc hại
|
(đồng/phút)
|
26 ngày x 8 giờ x 60 phút
|
Trong đó:
- Tiền lương cơ bản của BCV bằng mức lương tối thiểu chung Nhà nước quy định cho từng thời kỳ
nhân với hệ số lương của BCV (áp dụng theo Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với
cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước ban hành kèm
theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, Bảng số 3).
- Tiền lương bổ sung theo chế độ của BCV bằng tiền lương cơ bản của BCV nhân với 0,1 (hệ số ngày
nghỉ được hưởng lương theo chế độ).
- Các khoản nộp theo lương của BCV bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp và kinh phí công đoàn, được tính bằng tổng của tiền lương cơ bản và
tiền lương bổ sung theo chế độ của BCV nhân với tỷ lệ quy định của Nhà nước cho từng thời
kỳ.
- Phụ cấp độc hại bằng mức lương tối thiểu chung Nhà nước quy định cho từng thời kỳ nhân
với hệ số độc hại là 0,2 (quy định tại Công văn số 2939/BNV-TL ngày 04 tháng 10 năm
2005 của Bộ Nội vụ về chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công chức,
viên chức ngành lưu trữ).
- 26 ngày là số ngày công trong 01 tháng; 8 giờ là thời gian lao động trong 01
ngày và 60 phút là thời gian trong 01 giờ.
b) Bước 2: Xác định đơn giá tiền lương của từng BCV trong quy trình chỉnh lý (i = 1,
2, 3, …, 23), ký hiệu là Vsp.i theo công thức:
Vsp,i = Vi x Tsp,i (đồng/mét giá).
Trong đó:
- Vi là tiền lương thời gian của từng BCV, đơn vị tính là đồng/phút.
- Tsp,i là mức lao động tổng hợp của từng BCV, đơn vị tính là phút/mét giá
tài liệu. Các mức lao động chi tiết chỉnh lý tài liệu giấy có hệ số 1,0 của
quy trình chỉnh lý quy định tại Phụ lục số 02 của Thông tư số 03/2010/TT-BNV ngày 29
tháng 4 năm 2010 của Bộ Nội vụ.
c) Bước 3: Xác định đơn giá tiền lương (Vsp) của cả quy trình chỉnh lý tài liệu
theo công thức:
Vsp = Vsp,1 + Vsp,2 + … Vsp,i + … Vsp,23 (đồng/mét giá).
Trong đó Vsp,i là đơn giá tiền lương của từng BCV trong 23 BCV của quy trình chỉnh lý
tài liệu.
(Phương pháp xác định đơn giá tiền lương chỉnh lý tài liệu giấy theo Phụ lục
đính kèm).
2. Đơn giá tiền lương chỉnh lý tài liệu giấy có hệ số khác hệ số 1,0 xác
định theo đơn giá tiền lương chỉnh lý tài liệu giấy có hệ số 1,0 nhân với
các hệ số quy định tại Thông tư 03/2010/TT-BNV ngày 29 tháng 4 năm 2010 của Bộ Nội vụ.
Điều 3. Phương pháp xác định đơn giá vật tư, văn phòng phẩm
Đơn giá vật tư, văn phòng phẩm (VPP) cho chỉnh lý 01 mét tài liệu được tính
theo công thức:
Đơn giá vật tư, VPP
|
=
|
Σ (Số lượng từng loại vật tư, VPP theo định mức)
|
x
|
Đơn giá từng loại vật tư, VPP
|
Trong đó:
- Số lượng của từng loại vật tư, VPP quy định tại Phụ lục số 03 của Thông tư 03/2010/TT-BNV ngày
29 tháng 4 năm 2010 của Bộ Nội vụ.
- Đơn giá từng loại vật tư, VPP tính theo giá thị trường tại thời điểm thực hiện chỉnh
lý.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước căn cứ tình hình thực
tế tài liệu của đơn vị và hướng dẫn tại Thông tư này để xây dựng dự toán
chi ngân sách trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Việc thanh quyết toán thực
hiện theo quy định của pháp luật.
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời
về Bộ Nội vụ để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.