BỘ TÀI CHÍNH Số: 84/2002/TT-BTC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 26 tháng 09 năm 2002 | |
THÔNG TƯ Hướngdẫn những vấn đề về tài chính khuyếnkhích phát triển ngành nghề nông thôn. Thi hành Quyết định số132/2000/QĐ-TTg ngày 24/11/2000 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sáchkhuyến
khích phát triển ngành nghề nông thôn Nghị quyết số 05/2001/NQ-CP ngày24/5/2001 của Chính phủ về bổ sung
một số giải pháp điều hành kế hoạch kinh tếnăm 2001, Bộ Tài chính hướng dẫn những vấnđề về tài chính khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn như sau: I. QUY ĐỊNH CHUNG 1. Đối tượng và phạm vi ápdụng: Hộ gia đình, cá nhân thường trúở các địa bàn nông thôn, có hoạtđộng sản xuất kinh doanh; Tổ nhóm hợp tác, hợp tác xã,doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
hợpdanh hoạt động sản xuất kinh doanh và có trụ sở chính ở Các tổ chức và cá nhân nói trên(dưới đây gọi chung là cơ sở ngành nghề nông thôn) sản xuất kinh doanh
hoặccung ứng dịch vụ sản phẩm thuộc các ngành nghề theo quy định tại Mục 1 Điều 1Quyết định số
132/2000/QĐ-TTg ngày 24/11/2000 của Thủ tướng Chính phủ. 2. Nhà nướchỗ trợ vốn đầu tư cơ sở hạ tầng (đường, điện, nước, môi trường), kho bãi chocác khu
vực dân cư có ngành nghề nông thôn, hỗ trợ chi phí đào tạo, xúc tiến thươngmại cho các cơ sở ngành
nghề nông thôn để duy trì và phát triển làng nghềtruyền thống, ngành nghề nông thôn, giải quyết việc
làm và tăng thu nhập cho ngườilao động. II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ 1. Về cơ sở hạ tầng: Nhà nước hỗ trợ vốn đầu tư đườnggiao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng làngnghề ở nông thôn theo quy định tạiThông tư số 79/2001/TT-BTC ngày 28/9/2001 của Bộ 2. Đất đai: Cơ sở ngành nghề nông thôn đượchưởng các chính sách ưu đãi về đất đai sau đây: 2.1. Được hưởng ưu đãi về giáthuê đất với mức giá cho thuê đất thấp nhất quy định tại Điều 2
Quyết định số1857/QĐ-BTC ngày 30/12/1995 của Bộ 2.2. Cơ 2.3. Trường hợp cơ sở ngànhnghề nông thôn di chuyển mặt bằng sản xuất ra khỏi khu dân cư thì được
hưởngchế độ miễn tiền thuê đất 3 năm kể từ ngày hoàn thành xong việc xây dựng cơ sởsản xuất trên
diện tích mặt bằng mới, hoặc được hưởng chế độ ưu đãi về miễn,giảm tiền thuê đất theo quy định
tại khoản 5 Mục III Phần 2.4. Tiền cho thuê đất thu đượctừ các hợp đồng thuê đất của cơ sở ngành nghề nông thôn được để
lại ngân sáchđịa phương theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Hàng năm, các tỉnh,thành phố
trực thuộc Trung ương có trách nhiệm ưu tiên lồng ghép, bố trí vốn đểchi đầu tư cơ sở hạ tầng của
khu vực dân cư có làng nghề, ngành nghề nông thôncủa địa phương. 3. Về ưu đãi tín dụng đầu tư: Cơ 4. Về ưu đãi thuế và lệ phí: Cơ sở ngành nghề nông thôn đượchưởng các mức ưu đãi về thuế theo quy định tại Nghị định số 51/1999/NĐ-CP
ngày08/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tưtrong nước (sửa đổi)
số 03/1998/QH10, Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29/3/2002về sửa đổi, bổ sung Danh mục A; B và C Cơ sở ngành nghề nông thôn nếuđược phép khai thác tài nguyên phục vụ sản xuất, chế biến được miễn,
giảm thuếtài nguyên theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 68/1998/NĐ-CP ngày 03/9/1998của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Thuế tài nguyên (sửa đổi).Trình tự, thủ tục giải quyết việc miễn,
giảm thuế tài nguyên thực hiện theo hướngdẫn tại Thông tư số 153/11998/TT-BTC ngày 26/11/1998 của Bộ Các nghệ nhân được miễn cácloại thuế như thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế thu nhập đối với người
có thunhập cao) phát sinh trong hoạt động truyền dạy nghề. Cơ sở ngành nghề nông thôn thựchiện đóng các khoản phí và lệ phí theo quy định tại Pháp lệnh Phí và
lệ phí số38/2001/UBTVQH ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Nghị định số57/2002/NĐ-CP ngày
02/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnhPhí và lệ phí và các văn bản hướng dẫn khác
hiện hành. 5. Về xúc tiến thương mại, tiêuthụ sản phẩm: Nhà nước sử dụng Quỹ Hỗ 5.1. Cơ Doanh nghiệp kinh doanh hộichợ, triển lãm có trách nhiệm giảm 50% chi phí thuê gian hàng cho các cơ sởngành
nghề nông thôn. Quỹ Hỗ trợxuất khẩu thanh toán khoản giảm giá này cho doanh nghiệp kinh doanh hội chợ,triển lãm. Kết thúc hội chợ, triển lãmdoanh nghiệp kinh doanh hội chợ, triển lãm lập hồ sơ đề nghị Quỹ Hỗ Công văn đề nghị của doanhnghiệp kinh doanh hội chợ, triển lãm; Hợp đồng và biên bản thanh lýhợp đồng thuê gian hàng giữa bên cho thuê và bên thuê; Bản kê danh sách cơ sở ngànhnghề nông thôn đã thuê gian hàng tham gia hội trợ, triển lãm. 5.2. Cơ Khi nhận được tiền hỗ trợ củaNhà nước, cơ sở ngành nghề nông thôn hạch toán giảm chi phí kinh doanh. 5.3. Cơ 5.4. Cơ Các khoản tiền thưởng nói trêncơ sở ngành nghề nông thôn hạch toán vào thu nhập kinh doanh. 6. Hỗ Các cơ sở đào tạo của Nhà nước ưutiên dành chỉ tiêu đào tạo nghề cho các cơ sở ngành nghề nông thôn
trong phạmvi kế hoạch kinh phí hàng năm Nhà nước cấp cho cơ sở dạy nghề. Nghệ nhân làng nghề được phốihợp với các cơ sở đào tạo của Nhà nước để tổ chức các lớp đào
tạo hoặc tự tổchức các lớp đào tạo phù hợp với ngành nghề sản xuất của cơ sở ngành nghề nôngthôn
và được miễn các loại thuế trong hoạt động truyền nghề. Chi phí tổ chứccác lớp đào tạo được
bù đắp từ các nguồn: Tiền thu học phí của học viênhoặc người sử dụng lao động đóng góp trên cơ sở thỏa thuận; Hỗ trợ của các trung tâm đàotạo của huyện, của tỉnh, thành phố (nếu có); Hỗ trợ của các tổ chức, cá nhântrong và ngoài nước; Nếu các nguồn trên không đủ bùđắp chi phí đào tạo, thì phần còn thiếu cơ sở được hạch toán vào
chi phí kinhdoanh. Các lớp đào tạo theo hình thứcvừa học vừa làm thì chi phí đào tạo tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
của cơsở ngành nghề nông thôn. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. CácBộ, các cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các cấp,Sở Tài chính - Vật giá, Cục Thuếcác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Quỹ Hỗ 2. Thôngtư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Trong quá trình thựchiện, nếu có vướng
mắc đề nghị các ngành, các địa phương, cơ sở ngành nghề nôngthôn phản ánh kịp thời về Bộ Tàichính để nghiên cứu hướng dẫn giải quyết./.
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |