BỘ TÀI CHÍNH - BỘ Y TẾ Số: 30/1999/TTLT/BTC-BYT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 1999 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH Hướng dẫn nội dung và định mức chi của Chương trình Quốc gia Thanh toán một số bệnh xã hộivà bệnh dịch nguy hiểm Căn cứ Quyết định số 531/TTg ngày 08/8/1996 của Thủ tướng Chính phủvề quản lý các Chương trình quốc
gia; Căn cứ Quyết định số 05/1998/QĐ-TTg ngày 14/01/1998 của Thủ tướngChính phủ về quản lý các chương trình
mục tiêu quốc gia; Căn cứ các Quyết định số 84/1998/QĐ-TTg ngày 16/4/1998; số196/1998/QĐ-TTg ngày 10/10/1998 và số 224/1998/QĐ-TTg
ngày 17/11/1998 của Thủ tướngChính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia thanh toán một
sốbệnh xã hội và bệnh dịch nguy hiểm ;bổ sung mục tiêu Bảo vệ sức khoẻ tâm thầncộng đồng; mục
tiêu Phòng chống Sốt xuất huyết ; mục tiêu Phòng chống suy dinhdưỡng trẻ em vào Chương trình quốc gia
thanh toán một số bệnh xã hội và bệnhdịch nguy hiểm; LiênBộ Tài chính-Y tế hướng dẫn nội dung và mức chi của các mục tiêu thuộc Chươngtrình Thanh toán một
số bệnh xã hội và bệnh dịch nguy hiểm (sau đây gọi tắt làChương trình TTMSBXH&BDNH) như sau: I. NHỮNGQUY ĐỊNH CHUNG: 1.Chương trình TTMSBXH&BDNH bao gồm một số Mục tiêu do Chính phủ quy định chotừng thời kỳ hoạt động.
Kinh phí của Chương trình TTMSBXH&BDNH được hìnhthành từ nguồn Ngân sách nhà nước (NSNN) và các nguồn
vốn huy động khác theoquy định của nhà nước. Các nguồn kinh phí trên được quản lý theo Luật NSNN vàcác
văn bản hướng dẫn thi hành Luật NSNN. 2.Đối tượng thực hiện Thông tư này là các đơn vị sử dụng kinh phí của Chươngtrình TTMSBXH&BDNH. II. CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH TTMSBXH&BDNH A. NỘI DUNG VÀ MỨC CHI CỦA CHƯƠNG TRÌNH TTMSBXH&BDNH 1.Nội dung chi chung của Chương trình TTMSBXH&BDNH Chiquản lý Chương trình và Mục tiêu ở trung ương gồm: Chi về văn phòng phẩm, thiếtbị văn phòng, phí điện
thoại và bưu điện, đi kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổngkết, thuê nhân viên văn phòng của Chương trình
và các Mục tiêu. Các khoản chicho quản lý Chương trình và Mục tiêu được dự toán theo từng năm, nhưng
tối đakhông quá 0,3% tổng kinh phí ngân sách trong nước đầu tư cho Chương trìnhTTMSBXH&BDNH. Muaphương tiện vận chuyển phục vụ hoạt động chuyên môn: Mua ô tô chuyên dùng chongành y tế, mua xe máy,
xe đạp phù hợp với địa bàn miền núi, mua xuồng, ghe đốivới các tỉnh đồng bằng Sông Cửu long sau
khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Chiviết, biên soạn, dịch và in tài liệu, biểu mẫu chuyên môn-nghiệp vụ. Chicho các lớp đào tạo, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ của từng mục tiêu. Chi đàotạo ngoài nước (nếu
có). Thôngtin giáo dục truyền thông. Sửachữa thiết bị, phương tiện chuyên môn nghiệp vụ, duy tu bảo dưỡng kho thuốc,vắc xin. Tổchức đánh giá định kỳ việc thực hiện các mục tiêu chuyên môn của từng mục tiêu. Thuêchuyên gia trong, ngoài nước và văn phòng chuyên gia (nếu có) Khenthưởng theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế. Nghiêncứu khoa học gắn với nội dung của Mục tiêu theo đề cương nghiên cứu được Bộ Ytế duyệt. Chivốn đối ứng trong nước của các dự án vốn vay, viện trợ nước ngoài theo hiệpđịnh của chính phủ
đã ký kết thuộc Chương trình TTMSBXH&BDNH. Chikhác. 2. Nội dung chi trực tiếp cho từng Mục tiêu của chương trìnhTTMSBXH&BDNH Ngoàinhững nội dung chi chung nêu trên, từng Mục tiêu còn được chi những nội dungđặc thù như sau : 2.1. Nội dung chi của Mục tiêu Phòng chống sốt rét (PCSR) Muathuốc sốt rét; thuốc hỗ trợ (gồm thuốc kháng sinh thông thường, thuốc chống ỉachảy, giảm đau, hạ
sốt, sinh tố). Muahóa chất diệt muỗi, hóa chất xét nghiệm... Muadụng cụ phun tẩm hoá chất, dụng cụ điều tra côn trùng, kính hiển vi và dụng cụxét nghiệm. Muamàn cấp cho dân nghèo vùng sốt rét. Chigiám sát dịch tễ sốt rét. Bồidưỡng cán bộ phòng chống sốt rét trạm y tế xã, thôn, bản trọng điểm sốt rét,đội lưu động phòng
chống sốt rét, cán bộ đi bắt muỗi đêm, soi lam tìm ký sinhtrùng sốt rét, người trực tiếp phun tẩm hoá
chất diệt muỗi. Chihỗ trợ phòng chống dịch sốt rét đối với vùng do hậu quả thiên tai. 2.2. Nội dung chi của Mục tiêu Phòng chống các rối loạn thiếu i-ốt Muathuốc điều trị, hóa chất phòng chống các rối loạn thiếu i-ốt. Trợgiá cho việc trộn và vận chuyển muối i-ốt theo chế độ hiện hành của Nhà nước đểđảm bảo giá
muối i-ốt không cao hơn giá muối trắng trên cùng thị trường tại cácđịa phương. Muabao bì để đóng gói muối i-ốt. Trảtiền công xét nghiệm định lượng muối i-ốt và định lượng i-ốt niệu, định lượngnội tiết tố
tuyến yên (THS). Bồidưỡng cán bộ đi lấy mẫu muối i-ốt, mẫu máu, mẫu nước tiểu tại nhà dân. Trảcông cho phỏng vấn viên, giám sát viên dịch tễ học, nạp số liệu vào máy vitính, phân tích, xử lý
số liệu của các đợt điều tra, khảo sát, Muamáy siêu âm chuyên dùng cho tuyến giáp, máy định lượng i-ốt niệu, máy định lượngnội tiết tố tuyến
yên (TSH) và các thiết bị phụ kiện kèm theo để trang bị chocác trung tâm (trạm) phòng chống các rối loạn
thiếu i-ốt của các tỉnh, thànhphố. 2.3. Nội dung chi của Mục tiêu Tiêm chủng mở rộng (TCMR) Mua,tiếp nhận, bảo quản và vận chuyển vắcxin đến tuyến huyện, xã phục vụ TCMR. Muatrang thiết bị, dụng cụ để bảo quản và vận chuyển văcxin, dụng cụ tiêm chủng vàdụng cụ khử trùng
trong công tác TCMR. Điềutra, đánh giá và giám sát dịch tễ bệnh, đánh giá chất lượng an toàn tiêm chủngvà các hoạt động
thúc đẩy chất lượng của dịch vụ tiêm chủng. Bồidưỡng cán bộ đi tiêm chủng, chống dịch, điều tra, xác minh các trường hợp mắcbệnh thuộc TCMR, lấy
mẫu, bảo quản và vận chuyển bệnh phẩm. Thuêmướn nhân công phục vụ các hoạt động TCMR trong các đợt chiến dịch TCMR. 2.4. Nội dung chi của Mục tiêu Phòng chống lao Mua,tiếp nhận, bảo quản và vận chuyển thuốc chống lao, tuberculin tới tuyến phường,xã. Mua,tiếp nhận, bảo quản, pha trộn và vận chuyển hóa chất xét nghiệm tới tuyến tỉnh,huyện. Mua,tiếp nhận, bảo quản và vận chuyển kính hiển vi, lồng kính an toàn, lam kính,cốc đờm, máy X quang, phim
X quang, găng tay, khẩu trang, áo choàng bảo hộ vàdụng cụ xét nghiệm tuyến tỉnh, huyện, xã. Bồidưỡng cho cán bộ làm công tác khám, phát hiện, cấp phát thuốc thường xuyên vàtheo dõi điều trị bệnh
nhân lao tại tuyến huyện, quận, xã-phường, thôn-bản. Điềutra, giám sát dịch tễ, đánh giá tình hình bệnh lao. 2.5 Nội dung chi của Mục tiêu Phòng chống phong Muathuốc, hóa chất phục vụ công tác khám phát hiện và điều trị bệnh phong. Muathiết bị y tế chuyên dùng và trang thiết bị bảo quản thuốc phục vụ công táckhám phát hiện và phục
hồi chức năng cho bệnh nhân phong. Điềutra, đánh giá và giám sát dịch tễ bệnh phong. Điềutrị phục hồi bệnh nhân phong dị hình bằng phẫu thuật và hỗ trợ một số vật dụngthiết yếu
cho bệnh nhân dị hình như giầy, dép chỉnh hình, nạng, nẹp, chân taygiả để điều trị phục hồi chức
năng. Chibồi dưỡng cho cán bộ y tế và những người tự nguyện trực tiếp làm công tác khámphát hiện bệnh,
cấp phát thuốc, điều trị bệnh nhân phong và chăm sóc bệnh nhândị hình tại nhà. Bồidưỡng cho cán bộ có thành tích phát hiện sớm cơn phản ứng phong và điều trị kịpthời không để
xẩy ra tàn phế. Thuêngười và phương tiện vận chuyển bệnh nhân từ nhà đến trạm y tế xã, khu điều trịphong hoặc bệnh
viện đa khoa khu vực đối với bệnh nhân quá nghèo thuộc các tỉnhmiền núi, vùng sâu, vùng xa. Bồidưỡng xét nghiệm viên thực hiện đủ 2 tiêu bản tìm trực khuẩn phong ở bệnh nhânnghi phong, hoặc bệnh
nhân phong đang nằm điều trị và ngừng điều trị còn giámsát (1 vị trí ở dái tai, 2 vị trí ở thương
tổn da). 2.6. Mục tiêu Phòng chống sốt xuất huyết: Muahoá chất diệt muỗi, sinh phẩm, hoá chất chẩn đoán huyết thanh, phân lập vi rút. Muamáy phun hoá chất và phụ tùng thay thế của máy phun hoá chất, dụng cụ điều tracôn trùng, kính hiển
vi, dụng cụ xét nghiệm, thiết bị chẩn đoán cho tuyến cơsở. Muacác cơ số thuốc điều trị bệnh nhân thuộc diện được miễn giảm viện phí và khôngcó BHYT tại xã
phường trọng điểm theo hướng dẫn của Bộ Y tế. Chiđiều tra giám sát dịch tễ sốt xuất huyết (giám sát ca bệnh, giám sát côn trùng,giám sát huyết thanh) Bồidưỡng cán bộ chuyên trách phòng chống sốt xuất huyết tại trạm y tế xã, phường,mạng lưới cộng
tác viên là cán bộ y tế tại xã, phường, thôn, bản của cáchuyện/quận trọng điểm, người trực tiếp
phun tẩm hoá chất diệt muỗi, người trựctiếp tiến hành các biện pháp sinh học, hoá học diệt bọ gậy. Chithuê mướn nhân công phục vụ các đợt phòng chống dịch sốt xuất huyết. Chihỗ trợ phòng chống dịch tại các vùng sốt xuất huyết nặng theo phân bổ của Bộ Ytế sau khi thống
nhất với Bộ Tài chính. 2.7. Mục tiêu Bảo vệ sức khoẻ tâm thần cộng đồng: Muathuốc chuyên khoa phục vụ công tác điều trị cho bệnh nhân ở các xã, phườngtrọng điểm (danh sách xã
phường trọng điểm do Bộ Y tế duyệt) Bồidưỡng cán bộ y tế được phân công cấp thuốc định kỳ cho bệnh nhân, cộng tác viêntham gia phục
hồi chức năng cho bệnh nhân tâm thần phân liệt tại xã, phường,cán bộ y tế làm bệnh án tâm thần phân
liệt đối với các trường hợp mới phát hiệntại các xã, phường trọng điểm. Chicho các xã làm mô hình điểm về chăm sóc sức khoẻ tâm thần tại cộng đồng. Điềutra dịch tễ, phát hiện, lập hồ sơ bệnh nhân tâm thần phân liệt. 2.8. Mục tiêu Phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em: Muacân sức khoẻ trẻ em. Thùlao cho cán bộ chuyên trách (Y tế xã/phường) và cộng tác viên dinh dưỡng lànhân viên y tế thôn, bản
tại các xã, phường, thôn, bản trọng điểm. Chibồi dưỡng cho trẻ em dưới 2 tuổi chậm tăng cân, bồi dưỡng cho các bà mẹ có thaikhông tăng đủ cân,
thiếu chất sắt theo tiêu chuẩn quy định của Bộ Y tế ởcác xã phường trọng điểm và xã nghèo. Chihoạt động thực hành dinh dưỡng, kỹ thuật chế biến thức ăn tại chỗ cho bà mẹ cóthai và trẻ em dưới
2 tuổi. Hỗtrợ một phần hoạt động nuôi con bằng sữa mẹ và ăn bổ sung hợp lý. Chihỗ trợ một phần cho công tác vệ sinh an toàn chất lượng thực phẩm trong côngtác phòng chống suy dinh
dưỡng trẻ em. Hỗtrợ cho công tác cân định kỳ cho trẻ em dưới 5 tuổi 2 lần/năm. Hỗtrợ một số mô hình chăm sóc sức khoẻ trẻ em. Muathuốc giun cho trẻ em dưới 5 tuổi tại các xã nghèo và xã điểm. B-CÔNG TÁC LẬP DỰ TOÁN, CẤP PHÁT KINH PHÍ, KẾ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN: Cácnguồn kinh phí của chương trình TTMSBXH&BDNH được quản lý, dự toán, cấpphát và quyết toán theo qui
định tại Thông tư liên Bộ số 06/LBKH-TC ngày29/4/1997 của liên Bộ Kế hoạch-Đầu tư và Tài chính hướng
dẫn thực hiện Quyếtđịnh số 531/TTg của Thủ tướng Chính phủ về quản lý các chương trình quốc gia,Thông
tư số 103/1998/TT-BTC ngày 18/7/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phâncấp, lập, chấp hành và quyết
toán NSNN, Quyết định số 999-TC/QĐ/CĐKT ngày2/11/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành chế độ kế
toán HCSN; Quyết địnhsố 144 BYT/QĐ ngày 31/1/1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành chế độ kế toán HCSNáp
dụng trong các đơn vị HCSN y tế. Thông tư số 184/1998/TT-BTC ngày 28/12/1998của Bộ Tài chính hướng dẫn kế
toán quyết toán vật tư, hàng hoá tồn kho, giá trịkhối lượng CSL,XDCB hoàn thành ở thời điểm cuối năm
của đơn vị HCSN. 1. Công tác lập dự toán: Hàngnăm, căn cứ vào tổng mức dự toán ngân sách Nhà nước của chương trìnhTTMSBXH&BDNH đã được Quốc
hội thông qua, Bộ Y tế chủ trì phối hợp với BộTài chính, Bộ Kế hoạch & Đầu tư bố trí dự toán
ngân sách cho từng mục tiêuvà phân bổ dự toán của từng mục tiêu cho các Bộ, ngành, địa phương để
trìnhChính phủ phê duyệt và thông báo cho các Bộ,ngành, địa phương có sử dụng kinhphí của Chương trình.
Bộ Y tế có trách nhiệm hướng dẫn các quy định về nhiệm vụvà chỉ tiêu chuyên môn cho y tế các Bộ,
ngành, địa phương thực hiện phù hợp vớidự toán ngân sách đã được Chính phủ thông báo cho từng mục
tiêu. 2. Cấp phát kinh phí: 2.1. Đối với kinh phí cấp uỷ quyền cho các địa phương: Trêncơ sở dự toán năm đã được giao, các địa phương (Sở Y tế chủ trì phối hợp vớicác đơn vị liên
quan) lập và tổng hợp dự toán chi hàng quí (phân theo mục lụcngân sách) gửi Bộ Tài chính, Bộ Y tế ;
Bộ Tài chính cấp kinh phí uỷ quyền choSở Tài chính-Vật giá. Sở Tài chính-Vật giá cấp phát cho đơn vị
trực tiếp sửdụng kinh phí của Chương trình TTMSBXH&BDNH theo dự toán và thông báo choSở Y tế biết.
Riêngkinh phí bù trộn và trợ giá vận chuyển muối iốt của các tỉnh tự sản xuất thì SởTài chính - Vật
giá cấp cho Sở Y tế để Sở Y tế ký hợp đồng với cơ sở sản xuấtvà vận chuyển muối iốt (Sở Y
tế có trách nhiệm quyết toán khoản chi này với SởTài chính- Vật giá theo quy định). 2.2/ Đối với kinh phí do Bộ, ngành, đoàn thể ở Trung ương thực hiệncác mục tiêu thuộc chương trình TTMSBXH&BDNH 2.3/Đối với kinh phí cấp bằng hiện vật cho các địa phương, Bộ,ngành: Cơquan chủ trì cấp phát phải có thông báo cho Sở Y tế và cơ quan chủ quản biết sốlượng, đơn giá từng
loại hiện vật mỗi lần cấp để Sở Y tế và cơ quan chủ quảntheo dõi và tham gia quản lý việc ghi chép,
hạch toán sổ sách. Khi quyết toánphải có đủ các chữ ký sau: Đại diện cơ quan cấp phát, đại diện
bên nhận và Sở Ytế (hoặc cơ quan chủ quản). Sở Y tế có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị thuộcSở
được nhận hiện vật của Chương trình theo dõi, quản lý và sử dụng đúng mụcđích, có hiệu quả số
hiện vật được cấp. 3/ Quyết toán kinh phí: Cácđơn vị thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Bộ, ngành được cấpkinh phí (cả hiện
vật và uỷ quyền) của Chương trình TTMSBXH&BDNH có tráchnhiệm: Mởsổ sách kế toán để ghi chép, hạch toán và quyết toán các nguồn kinh phí của chươngtrình cấp cho đơn
vị theo đúng qui định của chế độ kế toán HCSN hiện hành. Hàngquí, năm, đơn vị sử dụng kinh phí gửi báo cáo quyết toán (cả kinh phí hiện vậtvà uỷ quyền) về
Ban chủ nhiệm từng mục tiêu theo đúng mẫu biểu báo cáo và thờigian qui định của Nhà nước. Đốivới báo cáo quyết toán năm của các cơ quan, đơn vị thuộc địa phương được cấp uỷquyền, sau khi
có biên bản thẩm tra, xét duyệt của Sở Tài chính-Vật giá địa phương,Sở Y tế tổng hợp và gửi về
Ban chủ nhiệm mục tiêu để tổng hợp báo cáo Bộ Y tếvà Bộ Tài chính xét duyệt chính thức. Nếu trong
biên bản thẩm định quyết toáncủa địa phương có kiến nghị cấp Trung ương phải xử lý thì chỉ sau
khi có ý kiếngiải quyết của Liên Bộ Y tế-Tài chính bằng văn bản, khoản chi đó mới được quyếttoán
chính thức. III- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH: Thôngtư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư Liêntịch Tài chính-Y tế
số 72/TTLB ngày 17/10/1997 hướng dẫn nội dung và định mứcchi của Chương trình Quốc gia về y tế. Những
qui định trước đây trái với nộidung qui định tại thông tư này đều bãi bỏ. Kinh phí để thực hiện
thông tư nàysắp xếp trong dự toán ngân sách hàng năm của Chương trình được Nhà nước giao.Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về liên Bộ để xemxét giải quyết./.
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |