AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Hướng dẫn một số vấn đề về tài chính thực hiện Quyết định số 80/2002/QĐ-TTg ngày 24/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích tiêu thụ nông sản hàng hoá thông qua hợp đồng

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Hướng dẫn một số vấn đề về tài chính thực hiện Quyết định số 80/2002/QĐ-TTg ngày 24/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích tiêu thụ nông sản hàng hoá thông qua hợp đồng

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
Số: 04/2003/TT-BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2003                          
bộ tài chính cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam

THÔNG TƯ

Hướng dẫn một số vấn đề về tài chính thực hiện Quyếtđịnh số

 80/2002/QĐ-TTg ngày24/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách

khuyến khích tiêu thụ nông sản hàng hoá thông qua hợpđồng.

 

Thihành Quyết định số 80/2002/QĐ-TTg ngày 24/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ vềchính sách khuyến khích tiêu thụ nông sản hàng hoá thông qua hợp đồng; Bộ Tàichính hướng dẫn một số vấn đề về tài chính như sau:

I - Quy định chung

1.Đối tượng áp dụng thông tư này là các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tếký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoá với các liên hiệp hợp tác xã, hợptác xã, hộ nông dân, chủ trang trại, đại diện hộ nông dân (dưới đây gọi tắt làngười sản xuất).

2.Hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoá kí kết giữa doanh nghiệp và người sản xuấtđược thực hiện theo các hình thức qui định tại điểm 2 Điều 2 của Quyết định số80/2002/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số77/2002/TT-BNN ngày 28/8/2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về mẫuhợp đồng tiêu thụ nông sản.

 II- Quy định cụ thể

1.Về đầu tư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng:

Nhữngvùng sản xuất nguyên liệu tập trung gắn với cơ sở chế biến, tiêu thụ nông sảnhàng hoá có dự án đầu tư và xây dựng cơ sở hạ tầng như: đường giao thông, thuỷlợi, điện, hệ thống chợ bán buôn, kho bảo quản, mạng lưới thông tin thị trường,cơ sở kiểm định chất lượng hàng hoá sau khi huy động các nguồn vốn của nhân dânvà người sản xuất nếu không đủ sẽ được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trựcthuộc Trung ương xem xét hỗ trợ thêm từ ngân sách địa phương để thực hiện dựán.

Đốivới các tỉnh miền núi, các tỉnh có nguồn thu ngân sách để lại dành cho đầu tưkhông lớn được ngân sách trung ương hỗ trợ một phần thông qua kế hoạch xây dựngcơ bản hàng năm của địa phương.

Ngoàicác nguồn vốn trên, các dự án về phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sởhạ tầng nuôi trồng thuỷ sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn được vay từnguồn vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước và được bố trí trong kế hoạch hàng nămvới lãi suất 0% cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Việc hỗ trợ từngân sách địa phương, vay vốn và việc hoàn trả vốn vay đối với các dự án nóitrên thực hiện theo qui định tại Quyết định số 132/2001/QĐ -TTg ngày 7 tháng 9năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ .

2.Về tín dụng đầu tư phát triển nhà nước.

Ngườisản xuất và doanh nghiệp ký hợp đồng tiêu thụ nông sản có các dự án sản xuấtnông nghiệp, trồng cây lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn, đánh bắt và nuôi trồngthuỷ sản, sản xuất muối và phát triển chế biến hàng nông sản xuất khẩu được hưởngcác hình thức đầu tư nhà nước từ Quỹ hỗ trợ phát triển theo quy định tại Nghịđịnh số 43/1999/NĐ - CP ngày 29 tháng 6 năm 1999 về tín dụng đầu tư phát triểnnhà nước và Quyết định số 02/2001/QĐ -TTg ngày 02 tháng 1 năm 2001 của Thủ tướngChính phủ về chính sách hỗ trợ đầu tư từ Quỹ hỗ trợ phát triển đối với các dựán sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu và các dự án sản xuất nông nghiệp.

Hỗtrợ lãi suất sau đầu tư: Doanh nghiệp ký hợp đồng tiêu thụ nông sản với ngườisản xuất có dự án liên doanh hoặc trực tiếp sản xuất, chế biến, gia công hàngnông sản để xuất khẩu vay vốn của các tổ chức tín dụng hợp pháp của Việt Nam đượchỗ trợ chênh lệch lãi suất sau đầu tư, giữa mức lãi suất của tổ chức tín dụngvới mức lãi suất của Quỹ hỗ trợ phát triển cùng thời điểm theo quy định tạiThông tư số 76/2001/TT-BTC ngày 25/9/2001 của Bộ Tài chính về Quy chế tín dụnghỗ trợ xuất khẩu.

Cácbên ký kết hợp đồng cùng nhau thoả thuận xử lý các rủi ro do về thiên tai, độtbiến về giá cả thị trường và các nguyên nhân bất khả kháng khác theo nguyên tắccùng chia sẻ rủi ro và được Nhà nước xem xét một phần thiệt hại theo quy địnhcủa pháp luật.

3. Tín dụng ngắn hạn nhà nước:

Cácdoanh nghiệp kí hợp đồng tiêu thụ nông sản với người sản xuất có các dự án sảnxuất kinh doanh hàng xuất khẩu được vay vốn từ Quĩ hỗ trợ phát triển theo quiđịnh tại quyết định số 133/2001/QĐ- TTg ngày 10 tháng 9 năm 2001 của Thủ tướngChính phủ và Thông tư số 76/2001/TT-BTC ngày 25/9/2001 của Bộ Tài chính về Quichế tín dụng hỗ trợ xuất khẩu;

Trườnghợp doanh nghiệp kí hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoá với người sản xuất đểxuất khẩu, theo hình thức doanh nghiệp phải ứng trước vốn, vật tư hoặc bán vậttư mua lại nông sản và trực tiếp tiêu thụ nông sản cho người sản xuất, được vayvốn từ Quĩ hỗ trợ phát triển.

Cácdoanh nghiệp tiêu thụ nông sản xuất khẩu mang tính thời vụ được vay vốn từ Quĩhỗ trợ phát triển theo hình thức tín chấp hoặc thế chấp bằng tài sản hình thànhtừ vốn vay để vay vốn.

4. Hỗ trợ tài chính vùng khó khăn:

Đốivới địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, vùng biên giới hải đảocó các dự án đầu tư sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản được:

Vayvốn từ Quĩ hỗ trợ phát triển lãi suất 3% năm.

Cácdự án trên do doanh nghiệp nhà nước thực hiện thì khi dự án đi vào hoạt động đượcngân sách nhà nước cấp đủ 30% vốn lưu động.   

Trìnhtự, thủ tục và hồ sơ cấp vốn lưu động được thực hiện theo các quy định hiệnhành.

5. Hỗ trợ chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và công nghệ:

Căncứ vào kế hoạch ngân sách được giao hàng năm. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn, Bộ Thủy sản, Uỷ ban nhân dân các tỉnh , thành phố trực thuộc trung ươngxem xét ưu tiên triển khai hỗ trợ về công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyếnngư cho các vùng sản xuất hàng hoá tập trung có hợp đồng tiêu thụ đồng thờingân sách nhà nước dành khoản kinh phí để hỗ trợ cho các doanh nghiệp và ngườisản xuất có hợp đồng tiêu thụ nông sản trong các trường hợp:

Hỗtrợ một phần kinh phí để nhập khẩu giống mới, triển khai, áp dụng, phổ cậpnhanh các loại giống mới.

Hỗtrợ một phần kinh phí mua giống cho các dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vậtnuôi, áp dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới, thông tin thị trường, giá cả đếnngười sản xuất và doanh nghiệp.

Hỗtrợ một phần kinh phí cho đầu tư mới, cải tạo, nâng cấp các cơ sở sản xuất nhângiống cây trồng, giống vật nuôi.

Căncứ vào điều kiện cụ thể của từng ngành và hiệu quả của các dự án chuyển giao kỹthuật và công nghệ nói trên. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Thuỷsản phối hợp với Bộ Tài chính quyết định việc hỗ trợ cho các doanh nghiệp doChính phủ và các Bộ, ngành Trung ương quyết định thành lập.

Uỷban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định việc hỗ trợcho các doanh nghiệp do địa phương thành lập.

6. Hỗ trợ xuất khẩu và xúc tiến thương mại:

Doanhnghiệp kí hợp đồng tiêu thụ nông sản với người sản xuất để xuất khẩu nông sảnngoài các chính sách hỗ trợ tài chính hiện hành như: Thưởng kim ngạch xuấtkhẩu, hỗ trợ lãi suất vay vốn tạm trữ, xúc tiến thương mại phát triển thị trường,bù lỗ do nguyên nhân bất khả kháng được ưu tiên xem xét xuất khẩu nông sản theocác hợp đồng xuất khẩu thương mại của Chính phủ Việt Nam ký kết với nước ngoài.    

7. Về chính sách thuế:

Doanhnghiệp thuộc các thành phần kinh tế và người sản xuất có hợp đồng tiêu thụ nôngsản hàng hoá được thực hiện các chính sách thuế hiện hành về khuyến khích sảnxuất, chế biến tiêu thụ nông sản hàng hoá theo quy định của Pháp luật.

III. Điều khoản thi hành

Thôngtư này có hiệu lực thi hành từ ngày ban hành Quyết định số 80/2002/QĐ -TTg vềchính sách tiêu thụ nông sản hàng hoá thông qua hợp đồng.

Trongquá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, các doanhnghiệp, người sản xuất phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu giảiquyết./. 

 


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/hdmsvvtcthqs802002n2462002cttcpvcskkttnshhtqh1077