BỘ TÀI CHÍNH Số: 89/2002/TT-BTC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2002 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
THÔNG TƯ Hướng dẫn kế toán thực hiện bốn (4) chuẩn mực kế toánban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Căn cứ Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Căn cứ Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số1141/TC/QĐ-CĐKT ngày 01/11/1995 và các Thông
tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chếđộ kế toán doanh nghiệp của Bộ Tài chính; Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán thực hiện bốn chuẩn mực kế toán trênáp dụng cho các doanh nghiệp thuộc
các ngành, các thành phần kinh tế trong cả nước,trừ các doanh nghiệp thực hiện Chế độ kế toán doanh
nghiệp vừa và nhỏ ban hànhkèm theo Quyết định số 1177/TC/QĐ-CĐKT ngày 23/12/1996 và Quyết định số 144/2001/QĐ-BTCngày 21/12/2001 của Bộ trưởngBộ I. HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN CHUẨN MỰC "HÀNG TỒNKHO" 1. Kế toán chi phí sản xuất chung cố định. Khiphát sinh chi phí sản xuất chung cố định, ghi: NợTK Cócác TK: 152, 153, 214, 331, 334,... Cuốikỳ, phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung cố định vào chi phí chế biếncho mỗi đơn vị
sản phẩm theo mức công suất bình thường, ghi: Nợ Có Trườnghợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường thì kế toánphải tính
và xác định chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chi phí chếbiến cho mỗi đơn vị sản phẩm
theo mức công suất bình thường. Khoản chi phí sảnxuất chung cố định không phân bổ (không tính vào giá
thành sản phẩm số chênhlệch giữa tổng chi phí sản xuất chung cố định thực tế phát sinh lớn hơn chi
phísản xuất chung cố định được tính vào giá thành sản phẩm) được ghi nhận vào giávốn hàng bán trong
kỳ, ghi: NợTK Có 2. Kế toán các khoản hao hụt, mất mát hàng tồn kho. Căncứ vào biên bản về mất mát, hao hụt hàng tồn kho, kế toán phản ánh giá trị hàngtồn kho mất mát,
hao hụt, ghi: Nợ Có Căncứ vào biên bản xử lý về hàng tồn kho hao hụt, mất mát, kế toán ghi: Nợ NợTK Có 3. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Cuốikỳ kế toán năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho nhỏhơn giá gốc thì
phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Số Trườnghợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở Nợ Có Trườnghợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở Nợ Có II. HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN CHUẨN MỰC "TÀI SẢN CỐ ĐỊNHHỮU HÌNH" 1. Về nội dung phản ánh của TK 211 - Tài sản cố định hữu hình, được sửa đổi lại phầnnguyên giá tài sản cố định hữu hình, xác
định trong từng trường hợp cụ thể, nhưsau: Tàisản cố định hữu hình mua sắm: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình mua sắm baogồm giá mua (trừ
các khoản được chiết khấu thương mại, giảm giá), các khoảnthuế (không bao gồm các khoản thuế được
hoàn lại) và các chi phí liên quan trựctiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
như chi phí chuẩn bịmặt bằng, chi phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu, chi phí lắp đặt, chạy thử (trừ(-)
các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử), chi phí chuyên gia vàcác chi phí liên quan trực
tiếp khác. Tàisản cố định hữu hình do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu: Đốivới tài sản cố
định hữu hình hình thành do đầu tư xây dựng theo phương thứcgiao thầu, nguyên giá là giá quyết toán công
trình đầu tư xây dựng, các chi phíliên quan trực tiếp khác và lệ phí trước bạ (nếu có). Tàisản cố định hữu hình mua trả chậm: Trường hợp tài sản cố định hữu hình mua sắmđược thanh toán
theo phương thức trả chậm, nguyên giá tài sản cố định đó đượcphản ánh theo giá mua trả ngay tại thời
điểm mua. Khoản chênh lệch giữa giá muatrả chậm và giá mua trả tiền ngay được hạch toán vào chi phí
theo kỳ hạn thanhtoán, trừ khi số chênh lệch đó được tính vào nguyên giá tài sản cố định hữuhình
(vốn hóa) theo quy định của Chuẩn mực "Chi phí đi vay". Tàisản cố định hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế: Nguyên giá tài sản cố định hữuhình tự xây dựng
là giá thành thực tế của tài sản cố định tự xây dựng hoặc tựchế cộng (+) chi phí lắp đặt, chạy
thử. Trường hợp doanh nghiệp dùng sản phẩmdo mình sản xuất ra để chuyển thành tài sản cố định thì
nguyên giá là chi phísản xuất sản phẩm đó cộng (+) các chi phí trực tiếp liên quan đến việc đưa tàisản
cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Trong các trường hợp trên, mọikhoản lãi nội bộ không được
tính vào nguyên giá của tài sản đó. Các chi phíkhông hợp lý như nguyên liệu, vật liệu lãng phí, lao động
hoặc các khoản chiphí khác sử dụng vượt quá mức bình thường trong quá trình tự xây dựng hoặc tựchế
không được tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình. Tàisản cố định hữu hình mua dưới hình thức trao đổi: Nguyên giá tài sản cố địnhhữu hình mua dưới
hình thức trao đổi với một tài sản cố định hữu hình không tươngtự hoặc tài sản khác được xác
định theo giá trị hợp lý của tài sản cố định hữuhình nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản
đem trao đổi, sau khi điều chỉnhcác khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về. Nguyêngiá tài sản cố định hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một tài sản cốđịnh hữu hình
tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sởhữu một tài sản tương tự (tài
sản tương tự là tài sản có công dụng tương tự,trong cùng lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tương đương).
Trong cả hai trườnghợp không có bất kỳ khoản lãi hay lỗ nào được ghi nhận trong quá trình traođổi.
Nguyên giá tài sản cố định nhận về được tính bằng giá trị còn lại của tàisản cố định đem trao
đổi. Ví dụ: Việc trao đổi các tài sản cố định hữu hình tươngtự như trao đổi máy móc thiết bị,
phương tiện vận tải, các cơ sở dịch vụ hoặc tàisản cố định hữu hình khác. 2. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đếntăng tài sản cố định hữu hình. 2.1.Trường hợp mua tài sản cố định hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp: Khimua tài sản cố định hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa về sửdụng ngay cho hoạt
động sản xuất kinh doanh, ghi: Nợ NợTK Nợ CóTK Địnhkỳ, thanh toán tiền cho người bán, kế toán ghi: NợTK Có Đồngthời tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ, ghi: NợTK Có 2.2.Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu tặng tài sản cố định hữu hình đưavào sử dụng ngay
cho hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi: Nợ Có Cácchi phí khác liên quan trực tiếp đến tài sản cố định hữu hình được tài trợ,biếu, tặng tính vào
nguyên giá, ghi: Nợ Có 2.3.Trường hợp tài sản cố định hữu hình tự chế. Khisử dụng sản phẩm do doanh nghiệp tự chế tạo để chuyển thành tài sản cố định hữuhình sử dụng
cho hoạt động sản xuất kính doanh, ghi: Nợ CóTK CóTK Đồngthời ghi tăng tài sản cố định hữu hình: NợTK Có Chiphí lắp đặt, chạy thử,... liên quan đến tài sản cố định hữu hình, ghi: NợTK Có 2.4.Trường hợp tài sản cố định hữu hình mua dưới hình thức trao đổi: 2.4.1.Tài sản cố định hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với tài sản cố định hữuhình tương tự: Khinhận tài sản cố định hữu hình tương tự do trao đổi và đưa vào sử dụng ngay chohoạt động sản
xuất kinh doanh, ghi: Nợ Nợ Có 2.4.2.Tài sản cố định hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với tài sản cố định hữuhình không tương
tự: Khigiao tài sản cố định hữu hình cho bên trao đổi, kế toán ghi giảm tài sản cốđịnh: Nợ Nợ Có Đồngthời ghi tăng thu nhập do trao đổi tài sản cố định: Nợ Có Khinhận được tài sản cố định hữu hình do trao đổi, ghi: Nợ Nợ Có Trườnghợp phải thu thêm tiền do giá trị hợp lý của tài sản cố định đưa đi trao đổilớn hơn giá
trị hợp lý của tài sản cố định nhận được do trao đổi thì khi nhận đượctiền của bên có tài sản
cố định trao đổi, ghi: Nợ Có Trườnghợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của tài sản cố định đưa đi trao đổinhỏ hơn giá
trị hợp lý của tài sản cố định nhận được do trao đổi thì khi trảtiền cho bên có tài sản cố định
trao đổi, ghi: Nợ CóTK 111, 112... 2.5.Trường hợp mua tài sản cố định hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền vớiquyền sử dụng
đất, đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi: Nợ Nợ Nợ Có 2.6.Đối với tài sản cố định hữu hình hiện đang ghi trên sổ của doanh nghiệp, nếukhông đủ tiêu chuẩn
ghi nhận quy định trong chuẩn mực tài sản cố định hữu hình,phải chuyển sang là công cụ, dụng cụ,
kế toán phải ghi giảm tài sản cố định hữuhình: Nợ Nợ Nợ Có 2.7.Khi công tác xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao đưa tài sản vào sử dụng chosản xuất kinh doanh, ghi: NợTK Có Nếutài sản hình thành qua đầu tư không thỏa mãn các tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cốđịnh hữu hình theo
quy định của Chuẩn mực kế toán, ghi: Nợ Có 2.8.Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu liên quan đến tài sản cố định hữu hìnhnhư sửa chữa, cải tạo,
nâng cấp: Khiphát sinh chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp tài sản cố định hữu hình sau khighi nhận ban đầu, ghi: Nợ Có Khicông việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp tài sản cố định hoàn thành đưa vào sửdụng, ghi: Nếuthỏa mãn các điều kiện được ghi tăng nguyên giá tài sản cố định hữu hình theoquy định của Chuẩn
mực kế toán, ghi: Nợ CóTK Nếukhông thỏa mãn các điều kiện được ghi tăng nguyên giá tài sản cố định hữu hìnhtheo quy định của
Chuẩn mực kế toán, ghi: Nợ Nợ Có 3. Hướng dẫn kế toán các chi phí không được tính vào nguyên giá tàisản cố định. Đốivới tài sản cố định hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế, các chi phí không hợp lýnhư nguyên vật
liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí khác sử dụng vượtquá mức bình thường trong quá trình
tự xây dựng hoặc tự chế không được tính vàonguyên giá tài sản cố định, ghi: Nợ NợTK Có Có III. HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN CHUẨN MỰC "TÀI SẢN CỐ ĐỊNHVÔ HÌNH" 1. Hướng dẫn nội dung và phương pháp kế toán Tài khoản 213 - Tàisản cố định vô hình. Tàikhoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảmcủa tài sản cố định
vô hình của doanh nghiệp. Tàisản cố định vô hình là tài sản không có hình thái vật chất, nhưng xác định đượcgiá trị và do
doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất kinh doanh, cung cấpdịch vụ hoặc cho các đối tượng khác
thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tàisản cố định vô hình. Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau: 1.Nguyên giá của tài sản cố định vô hình là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệpphải bỏ ra để có được
tài sản cố định vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đóvào sử dụng theo dự kiến. Nguyêngiá tài sản cố định vô hình mua riêng biệt, bao gồm giá mua (trừ (-) các khoảnđược chiết khấu
thương mại hoặc giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm cáckhoản thuế được hoàn lại) và các chi phí
liên quan trực tiếp đến việc đưa tàisản vào sử dụng theo dự tính. Trườnghợp tài sản cố định vô hình mua sắm được thanh toán theo phương thức trả chậm,trả góp, nguyên
giá của tài sản cố định vô hình được phản ánh theo giá mua trảtiền ngay tại thời điểm mua. Khoản
chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá muatrả tiền ngay được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh
theo kỳ hạn thanhtoán, trừ khi số chênh lệch đó được tính vào nguyên giá tài sản cố định vô hình(vốn
hóa) theo quy định của Chuẩn mực kế toán "Chi phí đi vay". Tàisản cố định vô hình hình thành từ việc trao đổi, thanh toán bằng chứng từ liênquan đến quyền sở
hữu vốn của đơn vị, nguyên giá tài sản cố định vô hình là giátrị hợp lý của các chứng từ được
phát hành liên quan đến quyền sở hữu vốn củađơn vị. Nguyêngiá tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất có thời hạn: là giá trị quyềnsử dụng đất
khi được giao đất hoặc số tiền phải trả khi nhận chuyển nhượngquyền sử dụng đất hợp pháp từ
người khác, hoặc giá trị quyền sử dụng đất nhậngóp vốn liên doanh. Nguyêngiá tài sản cố định vô hình được Nhà nước cấp hoặc được tặng, biếu, được xácđịnh theo
giá trị hợp lý ban đầu cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp đếnviệc đưa tài sản vào sử dụng
theo dự tính. 2.Toàn bộ chi phí thực tế phát sinh liên quan đến giai đoạn triển khai được tậphợp vào chi phí sản xuất
kinh doanh trong kỳ. Từ thời điểm xét thấy kết quảtriển khai thỏa mãn được định nghĩa và tiêu chuẩn
ghi nhận tài sản cố định vôhình quy định ở 3.Trong quá trình sử dụng phải tiến hành trích khấu hao tài sản cố định vô hìnhvào chi phí sản xuất
kinh doanh theo quy định của Chuẩn mực tài sản cố định vôhình. 4.Chi phí liên quan đến tài sản cố định vô hình phát sinh sau khi ghi nhận banđầu phải được ghi nhận
là chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ, trừ khi thỏamãn đồng thời 2 điều kiện sau thì được ghi tăng
nguyên giá tài sản cố định vôhình: Chiphí phát sinh có khả năng làm cho tài sản cố định vô hình tạo ra lợi ích kinhtế trong tương lai nhiều
hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu; Chiphí được đánh giá một cách chắc chắn và gắn liền với tài sản cố định vô hình cụthể. 5.Chi phí phát sinh đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp gồmchi phí thành lập doanh nghiệp,
chi phí đào tạo nhân viên và chi phí quảng cáophát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp
mới thành lập, chiphí cho giai đoạn nghiên cứu, chi phí chuyển dịch địa điểm được ghi nhận là chiphí
sản xuất kinh doanh trong kỳ hoặc được phân bổ dần vào chi phí sản xuấtkinh doanh trong thời gian tối
đa không quá 3 năm. 6.Chi phí liên quan đến tài sản vô hình đã được doanh nghiệp ghi nhận là chi phíđể xác định kết quả
hoạt động kinh doanh trong kỳ trước đó thì không được táighi nhận vào nguyên giá tài sản cố định
vô hình. 7.Các nhãn hiệu hàng hóa, quyền phát hành, danh sách khách hàng và các khoản mụctương tự được hình thành
trong nội bộ doanh nghiệp không được ghi nhận là tàisản cố định vô hình. 8.Tài sản cố định vô hình được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng ghi tài sảncố định trong Sổ Kết cấu và nội dung phản ảnh của Tài khoản 213 - tài sản cố định vôhình: BênNợ: Nguyêngiá tài sản cố định vô hình tăng. BênCó: Nguyêngiá tài sản cố định vô hình giảm. Số Nguyêngiá tài sản cố định vô hình hiện có ở doanh nghiệp. Tàikhoản 213 - Tài sản cố định vô hình, có 6 tài khoản cấp 2: Tàikhoản 2131 - Quyền sử dụng đất: Phản ánh giá trị tài sản cố định vô hình làtoàn bộ các chi phí
thực tế đã chi ra có liên quan trực tiếp tới đất sử dụng,bao gồm: tiền chi ra để có quyền sử dụng
đất, chi phí cho đền bù, giải phóngmặt bằng, san lấp mặt bằng (đối với trường hợp quyền sử dụng
đất riêng biệt đốivới giai đoạn đầu tư nhà cửa, vật kiến trúc trên đất), lệ phí trước bạ (nếucó)...
Tài khoản này không bao gồm các chi phí chi ra để xây dựng các côngtrình trên đất. Tàikhoản 2132 - Quyền phát hành: Phản ánh giá trị tài sản cố định vô hình là toànbộ các chi phí thực
tế doanh nghiệp đã chi ra để có quyền phát hành. Tàikhoản 2133 - Bản quyền, bằng sáng chế: Phản ánh giá trị tài sản cố định vô hìnhlà các chi phí thực
tế chi ra để có bản quyền tác giả, bằng sáng chế. Tàikhoản 2134 - Nhãn hiệu hàng hóa: Phản ánh giá trị tài sản cố định vô hình làcác chi phí thực tế
liên quan trực tiếp tới việc mua nhãn hiệu hàng hóa. Tàikhoản 2135 - Phần mềm máy vi tính: Phản ánh giá trị tài sản cố định vô hình làtoàn bộ các chi phí
thực tế doanh nghiệp đã chi ra để có phần mềm máy vi tính. Tàikhoản 2136 - Giấy phép và giấy phép nhượng quyền: Phản ánh giá trị tài sản cốđịnh vô hình là các
khoản chi ra để doanh nghiệp có được giấy phép và giấy phépnhượng quyền thực hiện công việc đó,
như: giấy phép khai thác, giấy phép sảnxuất loại sản phẩm mới.... Tàikhoản 2138 - Tài sản cố định vô hình khác: Phản ánh giá trị các loại tài sản cốđịnh vô hình khác
chưa quy định phản ánh ở các tài khoản trên, như: bản quyền, quyền sử dụng hợp đồng,... Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu. 1.Hạch toán các nghiệp vụ mua tài sản cố định vô hình: Trườnghợp mua tài sản cố định vô hình dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hànghóa, dịch vụ thuộc
đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấutrừ, ghi: Nợ Nợ Nợ Có Có Trườnghợp mua tài sản cố định vô hình dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hànghóa, dịch vụ không
thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng, ghi: Nợ Có 2.Trường hợp mua tài sản cố định vô hình theo phương thức trả chậm, trả góp: 2.1.Khi mua tài sản cố định vô hình dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hànghóa, dịch vụ chịu thuế
giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, ghi: NợTK Nợ Nợ Có 2.2.Khi mua tài sản cố định vô hình dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hànghóa, dịch vụ không thuộc
diện chịu thuế giá trị gia tăng hoặc chịu thuế giá trịgia tăng theo phương pháp trực tiếp, ghi: Nợ Nợ Có 2.3.Hàng kỳ tính số lãi phải trả về mua tài sản cố định theo phương thức trả chậm,trả góp, ghi: Nợ Có 2.4.Khi thanh toán tiền cho người bán, ghi: Nợ Có 3.Tài sản cố định vô hình mua dưới hình thức trao đổi. 3.1.Trao đổi hai tài sản cố định vô hình tương tự: Khinhận tài sản cố định vô hình tương tự do trao đổi với một tài sản cố định vôhình tương tự
và đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi: Nợ Nợ Có 3.2.Trao đổi hai tài sản cố định vô hình không tương tự: Ghigiảm tài sản cố định vô hình đưa đi trao đổi, ghi: Nợ Nợ Có Đồngthời phản ánh số thu nhập do trao đổi tài sản cố định, ghi: Nợ CóTK Có Ghităng tài sản cố định vô hình nhận trao đổi về, ghi: Nợ Nợ CóTK Trườnghợp được thu thêm tiền hoặc phải trả thêm tiền ghi như hướng dẫn tại mục 2.4.2Phần II. 4.Giá trị tài sản cố định vô hình được hình thành từ nội bộ doanh nghiệp tronggiai đoạn triển khai: 4.1.Khi phát sinh chi phí trong giai đoạn triển khai thì tập hợp vào chi phí sảnxuất kinh doanh trong kỳ hoặc
tập hợp vào chi phí trả trước dài hạn, ghi: Nợ Nợ Có 4.2.Khi xét thấy kết quả triển khai thỏa mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận tàisản cố định vô hình
thì: a)Tập hợp chi phí thực tế phát sinh ở giai đoạn triển khai để hình thành nguyên giá tài sản cố định vôhình, ghi: NợTK Nợ Có b)Khi kết thúc giai đoạn triển khai, kế toán phải xác định tổng chi phí thực tếphát sinh hình thành nguyên
giá tài sản cố định vô hình, ghi: Nợ Có 5.Khi mua tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất cùng với mua nhà cửa, vậtkiến trúc trên đất
thì phải xác định riêng biệt giá trị tài sản cố định vô hìnhlà quyền sử dụng đất, tài sản cố
định hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc, ghi: Nợ Nợ Nợ Có 6.Khi mua tài sản cố định vô hình được thanh toán bằng chứng từ liên quan đếnquyền sở hữu vốn của
các công ty cổ phần, nguyên giá tài sản cố định vô hình làgiá trị hợp lý của các chứng từ được
phát hành liên quan đến quyền sở hữu vốn,ghi: Nợ Có 7.Khi doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng tài sản cố định vô hình đưa vào sửdụng ngay cho hoạt động
sản xuất kinh doanh: 7.1.Khi nhận tài sản cố định vô hình được tài trợ, biếu, tặng, ghi: Nợ Có Cácchi phí phát sinh liên quan đến tài sản cố định vô hình nhận tài trợ, biếu,tặng, ghi: Nợ Có 7.2.Khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (nếu có) trên giá trị tài sản cốđịnh vô hình được
tài trợ, biếu, tặng, ghi: NợTK Có 7.3.Sau khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (nếu có) trên giá trị tài sảncố định vô hình được
tài trợ, biếu, tặng ghi tăng vốn kinh doanh của doanhnghiệp, ghi: NợTK Có 8.Khi doanh nghiệp nhận vốn góp liên doanh bằng quyền sử dụng đất, căn cứ vào hồsơ giao quyền sử dụng
đất, ghi: Nợ Có 9.Hạch toán giảm tài sản cố định vô hình trong trường hợp chi phí nghiên cứu, lợithế thương mại, chi
phí thành lập, đã được hạch toán vào tài sản cố định vôhình trước khi thực hiện chuẩn mực kế
toán: Nếugiá trị còn lại của những tài sản cố định vô hình này nhỏ, kết chuyển một lầnvào chi phí sản
xuất kinh doanh trong kỳ, ghi: Nợ Nợ Có Nếugiá trị còn lại của những tài sản cố định vô hình này lớn được kết chuyển vàochi phí trả trước
dài hạn để phân bổ dần, ghi: Nợ Nợ Có 10.Hạch toán việc nhượng bán, thanh lý tài sản cố định vô hình được quy định nhưhạch toán nhượng
bán, thanh lý tài sản cố định hữu hình (Xem hướng dẫn ở 2. Hướng dẫn bổ sung kế toán hao mòn tài sản cố định vô hình. Trườnghợp vào cuối năm tài chính doanh nghiệp xem xét lại thời gian trích khấu hao vàphương pháp khấu hao
tài sản cố định vô hình nếu có sự thay đổi mức khấu haocần phải điều chỉnh số khấu hao ghi trên
sổ kế toán như sau: Nếudo thay đổi phương pháp khấu hao và thời gian khấu hao tài sản cố định vô hình,mà mức khấu hao tài
sản cố định vô hình tăng lên so với số đã trích trong năm,số chênh lệch khấu hao tăng, ghi: Nợ Có Nếudo thay đổi phương pháp khấu hao và thời gian khấu hao tài sản cố định vô hình,mà mức khấu hao tài
sản cố định vô hình giảm so với số đã trích trong năm, sốchênh lệch khấu hao giảm, ghi: Nợ Có 3. Bổsung Tàikhoản 242 - Chi phí trả trước dài hạn. Tàikhoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quanđến kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của nhiều niên độ kế toán và việc kếtchuyển các khoản chi phí này vào chi
phí sản xuất kinh doanh của các niên độ kếtoán sau. Thuộcloại chi phí trả trước dài hạn, gồm: Chiphí trả trước về thuê hoạt động tài sản cố định (quyền sử dụng đất, nhà xưởng,kho tàng, văn
phòng làm việc, cửa hàng và tài sản cố định khác) phục vụ chohoạt động kinh doanh nhiều năm tài chính; Tiềnthuê cơ sở hạ tầng đã trả trước cho nhiều năm và phục vụ cho kinh doanh nhiềukỳ; Chiphí trả trước phục vụ cho hoạt động kinh doanh của nhiều năm tài chính; Chiphí thành lập doanh nghiệp, chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trướchoạt động; Chiphí nghiên cứu có giá trị lớn; Chiphí cho giai đoạn triển khai không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là tài sản cố định vôhình; Chiphí đào tạo cán Bộ quản lý và công nhân kỹ thuật; Chiphí di chuyển địa điểm kinh doanh, hoặc tổ chức lại doanh nghiệp; Lợithế thương mại trong trường hợp mua lại doanh nghiệp, sáp nhập doanh nghiệp cótính chất mua lại; Chiphí mua các loại bảo hiểm (bảo hiểm cháy, nổ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủphương tiện vận tải,
bảo hiểm thân xe, bảo hiểm tài sản,...) và các loại lệ phímà doanh nghiệp mua và trả một lần cho nhiều
niên độ kế toán; Côngcụ, dụng cụ xuất dùng một lần với giá trị lớn và bản thân công cụ, dụng cụ thamgia vào hoạt
động kinh doanh trên một năm tài chính phải phân bổ dần vào cácđối tượng chịu chi phí trong nhiều năm; Lãimua hàng trả chậm, trả góp, lãi thuê tài sản cố định thuê tài chính; Chiphí sửa chữa lớn tài sản cố định phát sinh một lần quá lớn phải phân bổ nhiềunăm; Cáckhoản khác. Hạch toán Tài khoản 242 cần tôn trọng một số quy định sau: 1.Chỉ hạch toán vào Tài khoản 242 những khoản chi phí phát sinh có liên quan đếnkết quả hoạt động trên
một năm tài chính; 2.Các loại chi phí nêu trên nếu chỉ liên quan đến năm tài chính hiện tại thì khithực tế phát sinh được
ghi nhận ngay vào chi phí sản xuất kinh doanh trong nămtài chính đó mà không phản ánh vào Tài khoản 242 "Chi
phí trả trước dàihạn"; 3.Việc tính và phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí sản xuất kinh doanhtừng kỳ hạch toán phải
căn cứ vào tính chất, mức độ từng loại chi phí mà lựachọn phương pháp và tiêu thức hợp lý; 4.Kế toán phải theo dõi chi tiết từng khoản chi phí trả trước dài hạn đã phátsinh, đã phân bổ vào các
đối tượng chịu chi phí của từng kỳ hạch toán và số cònlại chưa phân bổ vào chi phí. Kết cấu và nội dung phản ảnh của Tài khoản 242 - Chi phí trả trướcdài hạn. BênNợ: Chiphí trả trước dài hạn phát sinh trong kỳ. BênCó: Cáckhoản chi phí trả trước dài hạn phân bổ vào chi phí hoạt động sản xuất kinhdoanh trong kỳ. Số Cáckhoản chi phí trả trước dài hạn chưa tính vào chi phí hoạt động sản xuất kinhdoanh của năm tài chính. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu: 1.Khi phát sinh các khoản chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhânviên, chi phí quảng cáo phát sinh
trong giai đoạn trước hoạt động của doanhnghiệp mới thành lập, chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, chi phí
chuyển dịch địađiểm. a)Nếu chi phí phát sinh không lớn thì ghi nhận toàn Bộ vào chi phí sản xuất kinhdoanh trong kỳ, ghi: Nợ Nợ Nợ Có b)Nếu chi phí phát sinh lớn phải phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh củanhiều năm tài chính thì
khi phát sinh chi phí được tập hợp vào Tài khoản 242"Chi phí trả trước dài hạn", ghi: NợTK Nợ Có c)Định kỳ tiến hành phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí sản xuất kinhdoanh, ghi: Nợ Có 2.Khi trả trước tiền thuê tài sản cố định, thuê cơ sở hạ tầng theo phương thứcthuê hoạt động và
phục vụ hoạt động kinh doanh cho nhiều năm, ghi: Nợ Nợ Có Địnhkỳ tiến hành phân bổ theo tiêu thức phân bổ hợp lý chi phí thuê tài sản cốđịnh, thuê cơ sở hạ
tầng vào chi phí sản xuất kinh doanh, ghi: Nợ Có 3.Đối với công cụ, dụng cụ xuất dùng một lần có giá trị lớn phải phân bổ dần vàochi phí sản xuất
kinh doanh hoặc chi phí quản lý kinh doanh có thể thực hiệntheo hai phương pháp phân bổ sau: Phânbổ hai lần; Phânbổ nhiều lần. 3.1.Trường hợp phân bổ 2 lần: Khixuất công cụ, dụng cụ, căn cứ vào phiếu xuất kho, ghi: Nợ Có Đồngthời tiến hành phân bổ lần đầu (bằng 50% giá trị công cụ, dụng cụ xuất dùng)vào chi phí sản
xuất kinh doanh hoặc chi phí quản lý, ghi: Nợ Có Khibáo hỏng, báo mất hoặc hết thời hạn sử dụng theo quy định, kế toán tiến hànhphân bổ giá trị còn
lại của công cụ, dụng cụ vào chi phí sản xuất kinh doanhhoặc chi phí quản lý theo công thức:
Kếtoán ghi: Nợ Nợ Nợ CóTK 3.2.Trường hợp phân bổ nhiều lần: Khixuất dùng công cụ, dụng cụ, đồ dùng cho thuê phải căn cứ vào giá trị, thời gianvà mức độ tham gia
của chúng trong quá trình sử dụng để xác định số lần phảiphân bổ và mức chi phí phân bổ mỗi lần
cho từng loại công cụ, dụng cụ. Căn cứđể xác định mức chi phí phải phân bổ mỗi lần có thể là
thời gian sử dụng hoặckhối lượng sản phẩm, dịch vụ mà công cụ tham gia kinh doanh trong từng kỳ hạchtoán. Phươngpháp hạch toán tương tự như trường hợp phân bổ 2 lần. Trongcả hai trường hợp phân bổ hai lần và phân bổ nhiều lần, kế toán đều phải theodõi chi tiết cho
từng khoản chi phí để đảm bảo tổng số chi phí phân bổ phù hợpvới số chi phí đã phát sinh và đúng
đối tượng chịu chi phí. 4.Mua tài sản cố định vô hình được thanh toán theo phương thức trả chậm, trả góp,ghi như quy định tại
mục 2.1 Phần II - Hướng dẫn kế toán Chuẩn mực "Tài sản cố định hữu hình". IV. HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN CHUẨN MỰC 1. Đính chính: Xóa bỏ cụm từ "chiết khấu thanh toán" ở 2. Kế toán doanh thu. 2.1.Loại Tài khoản 5 - Doanh thu: LoạiTài khoản 5 dùng để phản ánh toàn bộ doanh thu thực hiện của doanh nghiệp trongmột kỳ kế toán. Doanhthu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,phát sinh từ các hoạt
động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanhthu phát sinh từ giao dịch, sự kiện được xác định bởi thỏa thuận giữa doanhnghiệp với bên mua hoặc
bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thuđược hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các
khoản chiết khấu thương mại, giảm giáhàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. Hạch toán loại tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau: 1.Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồngthời theo nguyên tắc phù
hợp và phải theo năm tài chính. 2.Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thỏa mãn đồng thời các điều kiệnghi nhận doanh thu bán hàng,
doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi,tiền bản quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận được chia quy
định tại điểm 10, 16, 24của Chuẩn mực "Doanh thu và thu nhập khác" (Quyết định số149/2001/QĐ-BTC
ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính) và các quy định của Chế độ kế toán hiện hành. Khi khôngthỏa mãn các điều kiện ghi nhận
doanh thu không hạch toán vào tài khoản doanhthu. 3.Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tựvề bản chất và
giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạora doanh thu và không được ghi nhận
là doanh thu. 4.Doanh thu (kể cả doanh thu nội bộ) phải được theo dõi riêng biệt theo từng loạidoanh thu: Doanh thu bán hàng,
doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi,tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia. Trong từng
loại doanh thu lại đượcchi tiết theo từng thứ doanh thu, như doanh thu bán hàng có thể được chi tiết thànhdoanh
thu bán sản phẩm, hàng hóa,... nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ,chính xác kết quả kinh doanh
theo yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanhvà lập báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 5.Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cungcấp dịch vụ, như chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lạithì phải được hạch toán riêng biệt. Các khoản
giảm trừ doanh thu được tính trừvào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ
xác địnhkết quả kinh doanh của kỳ kế toán. 6.Về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp phải xác định kết quả hoạt độngsản xuất kinh doanh.
Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán đượckết chuyển vào Tài khoản 911 - Xác định kết
quả kinh doanh. Các tài khoản thuộcloại tài khoản doanh thu không có số dư cuối kỳ. Loạitài khoản doanh thu có 6 tài khoản, chia thành 3 nhóm. a)Nhóm TK Tàikhoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; Tàikhoản 512 - Doanh thu nội bộ; Tàikhoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. b)Nhóm TK Tàikhoản 521 - Chiết khấu thương mại. c)Nhóm TK Tàikhoản 531 - Hàng bán bị trả lại; Tàikhoản 532 - Giảm giá hàng bán. 2.2.Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. a)Đổi tên Tài khoản 511 - "Doanh thu bán hàng" thành Tài khoản511 - "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ". b)Nội dung phản ánh của Tài khoản 511- "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịchvụ". Tàikhoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanhnghiệp trong một kỳ kế
toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịchvà các nghiệp vụ sau: Bánhàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào. Cungcấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặcnhiều kỳ kế
toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài sản cốđịnh theo phương thức cho thuê hoạt
động... Doanhthu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu đượctừ các giao dịch
và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa,cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả
các khoản phụ thu và phí thu thêmngoài giá bán (nếu có). Trườnghợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thìphải quy đổi ngoại
tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế phát sinh hoặc tỷgiá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại
tệ liên ngân hàng do Ngân hàngNhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Doanhthu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực hiện được trong kỳkế toán có thể thấp
hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban đầudo các nguyên nhân: Doanh nghiệp chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng đã báncho khách hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại (do không đảm bảo điều kiện
về quycách, phẩm chất ghi trong hợp đồng kinh tế), và doanh nghiệp phải nộp thuế tiêuthụ đặc biệt
hoặc thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trựctiếp được tính trên doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ thực tế mà doanhnghiệp đã thực hiện trong một kỳ kế toán. Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau: 1.Tài khoản 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" chỉ phản ánhdoanh thu của khối lượng sản
phẩm, hàng hóa đã bán; dịch vụ đã cung cấp đượcxác định là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt doanh
thu đã thu tiền hay sẽ thuđược tiền. 2.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp được thực hiệntheo nguyên tắc sau: Đốivới sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng theophương pháp khấu
trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa cóthuế giá trị gia tăng. Đốivới sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng,hoặc chịu thuế giá
trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bánhàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán. Đốivới sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt,hoặc thuế xuất
khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giáthanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc
biệt, hoặc thuế xuất khẩu). Nhữngdoanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu bánhàng và cung cấp dịch
vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giátrị vật tư, hàng hóa nhận gia công. Đốivới hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoahồng thì hạch toán
vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bánhàng mà doanh nghiệp được hưởng. Trườnghợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanhthu bán hàng theo giá
bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tàichính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng
trả chậm phù hợp với thời điểmghi nhận doanh thu được xác nhận. Nhữngsản phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ, nhưng vì lý do về chất lượng, vềquy cách kỹ
thuật,... người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại ngườibán hoặc yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp
thuận; hoặc người mua muahàng với khối lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm
trừ doanhthu bán hàng này được theo dõi riêng biệt trên các Tài khoản 531 - Hàng bán bịtrả lại, hoặc
Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán, Tài khoản 521 - Chiết khấu thươngmại. Trườnghợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền bán hàng nhưngđến cuối kỳ
vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng, thì trị giá số hàng nàykhông được coi là tiêu thụ và không được
ghi vào Tài khoản 511 - "Doanhthu bán hàng và cung cấp dịch vụ mà chỉ hạch toán vào bên có Đốivới trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thìdoanh thu cung cấp
dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê đượcxác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng
số tiền thu được chia cho số năm cho thuêtài sản. Đốivới doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theoyêu cầu của Nhà nước,
được Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy định thì doanhthu trợ cấp, trợ giá là số tiền được Nhà
nước chính thức thông báo, hoặc thựctế trợ cấp, trợ giá. Doanh thu trợ cấp, trợ giá được phản ánh
trên Tài khoản5114 - Doanh thu trợ cấp trợ giá. Khônghạch toán vào tài khoản này các trường hợp sau: Trịgiá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến. Trịgiá sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị thành viên trongmột công ty, tổng
công ty hạch toán toàn ngành (sản phẩm, bán thành phẩm, dịchvụ tiêu thụ nội bộ). Sốtiền thu được về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định. Trịgiá sản phẩm, hàng hóa đang gửi bán; dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho kháchhàng nhưng chưa được
người mua chấp thuận thanh toán. Trịgiá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa được xác định làtiêu thụ). Cáckhoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. c)Kết cấu, nội dung phản ánh và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu củaTài khoản 511 - "Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và việc mở các tàikhoản cấp 2 được thực hiện như quy định đối
với Tài khoản 511 - "Doanh thubán hàng" trong Chế độ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo Quyết định
số1141/TC/QĐ-CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ Tài chính và các Thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toándoanh nghiệp). Riêng đối với
số thuế giá trị gia tăng phải nộp tính theo phươngpháp trực tiếp phát sinh trong kỳ được ghi vào bên
Có Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu: 1.Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: a)Đối với hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ: Khibán hàng trả chậm, trả góp, ghi số tiền trả lần đầu và số tiền còn phải thu vềbán hàng trả chậm,
trả góp, doanh thu bán hàng và lãi phải thu, ghi: Nợ Có Có Có Khithực thu tiền bán hàng lần tiếp sau, ghi: Nợ CóTK 131 Ghinhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ, ghi: Nợ Có b)Đối với hàng hóa không thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng hoặc chịu thuế giátrị gia tăng theo phương
pháp trực tiếp: Khibán hàng trả chậm, trả góp, số tiền trả lần đầu và số tiền còn phải thu về bánhàng trả chậm,
trả góp, doanh thu bán hàng và lãi phải thu, ghi: Nợ CóTK 511 Có Khithực thu tiền bán hàng lần tiếp sau, ghi: Nợ CóTK Ghinhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ, ghi: Nợ Có 2.Kế toán thuế giá trị gia tăng phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp. Cuốikỳ, kế toán tính toán, xác định thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháptrực tiếp đối
với hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi: Nợ Có 2.3.Tài khoản 3387 - Doanh thu chưa thực hiện. Đổitên Tài khoản 3387 - "Doanh thu nhận trước" thành Tài khoản 3387 -"Doanh thu chưa thực hiện". Tàikhoản này dùng để phản ánh doanh thu chưa thực hiện của doanh nghiệp trong kỳkế toán. Doanhthu chưa thực hiện gồm: Sốtiền nhận trước nhiều năm về cho thuê tài sản (cho thuê hoạt động); Khoảnchênh lệch giữa bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay; Khoảnlãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ (trái phiếu, tín phiếu,ký phiếu...). Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau: Khibán hàng, hoặc cung cấp dịch vụ theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanhthu được ghi nhận theo
giá bán trả ngay tại thời điểm ghi nhận doanh thu. Giábán trả ngay được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoảnsẽ thu được trong
tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thutheo tỷ lệ lãi suất hiện hành. Phầnlãi bán hàng trả chậm, trả góp là chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp vớigiá bán trả ngay
được ghi nhận vào tài khoản "Doanh thu chưa thựchiện". Doanh thu chưa thực hiện sẽ được ghi nhận
là doanh thu của kỳ kếtoán theo quy định tại đoạn 25a của Chuẩn mực "Doanh thu và thu nhậpkhác". Khinhận trước tiền cho thuê tài sản của nhiều năm, thì số tiền nhận trước được ghinhận là doanh thu
chưa thực hiện. Trong các năm tài chính tiếp sau sẽ ghi nhậndoanh thu phù hợp với doanh thu của từng năm
tài chính. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 3387 - Doanh thu chưathực hiện. BênNợ: Kếtchuyển "Doanh thu chưa thực hiện" sang Tài khoản "Doanh thu bánhàng và cung cấp dịch vụ, hoặc
Tài khoản "Doanh thu hoạt động tàichính" (tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được
chia). BênCó: Ghinhận doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ. Sốdư bên Có: Doanhthu chưa thực hiện ởthời điểm cuối kỳkế toán. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu. 1.Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: a)Đối với hàng bán trả chậm, trả góp chịu thuế giá trị gia tăng theo phương phápkhấu trừ: Khibán hàng trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụcủa kỳ kế toán theo giá
bán trả ngay, phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm,trả góp với giá bán trả ngay ghi vào Tài khoản "Doanh
thu chưa thựchiện", ghi: Nợ Có Có Có Hàngkỳ, tính, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góptrong kỳ, ghi: Nợ Có Khithực thu tiền bán hàng trả chậm, trả góp trong đó gồm cả phần chênh lệch giữagiá bán trả chậm,
trả góp và giá bán trả ngay, ghi: Nợ Có b)Đối với hàng bán trả chậm, trả góp không thuộc diện chịu thuế giá trị gia tănghoặc chịu thuế giá
trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp: Khibán hàng trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụcủa kỳ kế toán theo giá
bán trả ngay, phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm,trả góp và giá bán trả ngay ghi nhận là doanh thu
chưa thực hiện, ghi: Nợ Có Có Cuốikỳ, xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp,ghi: Nợ Có Hàngkỳ, tính, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp,ghi: Nợ Có Khithực thu tiền bán hàng trả chậm, trả góp trong đó gồm cả phần lãi bán hàng,ghi: Nợ CóTK 2.Đối với hoạt động cho thuê tài sản thu tiền trước cho thuê của nhiều năm. Doanhthu của năm tài chính được xác định bằng tổng số tiền cho thuê đã thu được chiacho số năm cho
thuê tài sản. Khi nhận tiền của khách hàng trả trước cho nhiềukỳ, nhiều niên độ kế toán về hoạt
động cho thuê tài sản, ghi: a)Đối với đơn vị tính thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừthuế. Khinhận tiền của khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê tài sản cho nhiều năm,ghi: NợTK Có Có Đồngthời tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi: Nợ Có Sangkỳ kế toán tiếp sau, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán sau, ghi: Nợ Có Sốtiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cung cấp dịch vụ cho thuê tài sảnkhông được thực
hiện (nếu có), ghi: Nợ Nợ Nợ Có b)Đối với đơn vị tính thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trực tiếp. Khinhận tiền của khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê tài sản cho nhiều năm,ghi: Nợ Có Đồngthời tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán thu tiền, ghi: Nợ Có Sangkỳ kế toán sau, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán sau, ghi: Nợ Có Cuốikỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháptrực tiếp, ghi: Nợ Có Sốtiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cung cấp dịch vụ về cho thuê tàisản không được thực
hiện, ghi: Nợ Có 2.4.Đổi tên Tài khoản 512 - "Doanh thu bán hàng nội bộ" thành Tài khoản512 - "Doanh thu nội bộ". Tàikhoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêuthụ trong nội bộ doanh
nghiệp. Vềnội dung, kết cấu, các nguyên tắc và phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tếchủ yếu phản ánh
trên tài khoản này không thay đổi so với quy định trong chế độkế toán doanh nghiệp (ban hành theo Quyết
định số 1141/TC/QĐ-CĐKT). 2.5.Bổ Tàikhoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợinhuận được chia và doanh
thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanhthu hoạt động tài chính gồm: Tiềnlãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm, trả góp; lãi đầu tư tráiphiếu, tín phiếu,
chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ;lãi cho thuê tài chính;... Thunhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế, nhãnhiệu thương mại, bản
quyền tác giả, phần mềm vi tính...); Cổ Thunhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Thunhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng; Thunhập về các hoạt động đầu tư khác; Chênhlệch lãi do bán ngoại tệ; khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ; Chênhlệch lãi chuyển nhượng vốn; ... Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau: Doanhthu hoạt động tài chính được phản ánh trên Tài khoản 515 bao gồm các khoảndoanh thu tiền lãi, tiền
bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia và các hoạtđộng tài chính khác được coi là thực hiện
trong kỳ, không phân biệt các khoảndoanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền. Đốivới các khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh thu được ghinhận là số chênh lệch
giữa giá bán lớn hơn giá mua, số lãi về trái phiếu, tínphiếu hoặc cổ phiếu (không phản ánh tổng số
tiền thu được từ việc bán chứngkhoán). Đốivới khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận làsố chênh lệch lãi
giữa giá mua vào và giá ngoại tệ bán ra. Đốivới khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thìchỉ có phần
tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại Đốivới các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh bất động sản, doanh thu được ghinhận là tổng số
tiền thu được do bán bất động sản. Đốivới hoạt động kinh doanh cho thuê cơ sở hạ tầng, doanh thu bán hàng được ghinhận khi hoàn tất việc
bàn giao đất trên thực địa cho khách hàng theo giá trịcủa diện tích đất đã chuyển giao theo giá trả
ngay. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 515 - Doanh thu hoạtđộng tài chính: BênNợ: Số Kếtchuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911- "Xác địnhkết quả kinh doanh". BênCó: Doanhthu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Tàikhoản 515 không có số dư cuối kỳ. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu: 1.Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt độnggóp vốn cổ phần, liên
doanh, ghi: Nợcác TK Nợ Nợ Có 2. Phương pháp hạch toán hoạt động đầu tư chứng khoán: Khimua chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn, căn cứ vào chi phí thực tế mua, ghi: Nợ Có Địnhkỳ tính lãi và thu lãi tín phiếu, trái phiếu hoặc nhận được thông báo về cổ tứcđược hưởng:
Trường hợp không nhận tiền lãi về, mà tiếp tục bổ sung mua tráiphiếu, tín phiếu, cổ phiếu, ghi: Nợ Nợ Có Trườnghợp nhận lãi bằng tiền, ghi: Nợ Có Trườnghợp nếu nhận lãi đầu tư bao gồm cả khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanhnghiệp mua lại
khoản đầu tư đó thì doanh nghiệp phải phân bổ số tiền lãi này,chỉ có phần tiền lãi của các kỳ
mà doanh nghiệp mua khoản đầu tư này mới đượcghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính, còn khoản tiền
lãi dồn tích trướckhi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị của chính khoảnđầu
tư trái phiếu, cổ phiếu đó, ghi: Nợ Có Có Có Địnhkỳ nhận lãi cổ phiếu, trái phiếu (nếu có), ghi: Nợ Nợ Có Khichuyển nhượng chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn, căn cứ vào giá bán chứngkhoán: Trường hợp
có lãi, ghi: Nợ Có Có Có Trườnghợp lỗ, ghi: Nợ Nợ Có Có Thuhồi hoặc thanh toán chứng khoán đầu tư ngắn hạn, ghi: Nợ Có Có 3.Kế toán bán ngoại tệ: Trườnghợp có lãi, ghi: Nợ Có Có Trườnghợp bị lỗ, ghi: Nợ Nợ CóTK 4.Kế toán hoạt động đầu tư kinh doanh bất động sản: Khimua bất động sản, ghi: Nợ Nợ Nợ Có Cácchi phí có liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư bất động sản, ghi: Nợ Nợ Có Kếtchuyển chi phí khi đầu tư bất động sản hoàn thành, ghi: Nợ Có Khibán bất động sản: Tổngsố tiền thu về bán bất động sản, ghi: Nợ Có Có Trịgiá đầu tư bất động sản đã bán, ghi: Nợ Có Cácchi phí có liên quan trực tiếp đến hoạt động bán bất động sản, ghi: Nợ Nợ Có 5.Kế toán hoạt động cho vay lấy lãi: Khicho vay lấy lãi, ghi: Nợ Nợ Có Địnhkỳ, tính toán, xác định số lãi cho vay phải thu trong kỳ theo khế ước vay, ghi: Nợ Nợ Có Cáckhoản thu lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ CóTK 6.Kế toán chiết khấu thanh toán: Sốtiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước thờihạn được người bán
chấp thuận, ghi: Nợ Có 7.Kế toán doanh thu cho thuê cơ sở hạ tầng: Đốivới hoạt động kinh doanh cho thuê cơ sở hạ tầng, doanh thu được ghi nhận theotừng kỳ hạn cho thuê
hoặc khi chuyển giao toàn bộ diện tích đất trên thực địacho khách hàng theo giá trị của diện tích đất
đã chuyển giao và thanh toán mộtlần hoặc theo giá bán trả ngay: Đốivới doanh thu cho thuê cơ sở hạ tầng chịu thuế giá trị gia tăng theo phươngpháp khấu trừ, ghi: Nợ Có Có Đốivới doanh thu cho thuê cơ sở hạ tầng không thuộc diện chịu thuế giá trị giatăng hoặc chịu thuế
giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp, ghi: Nợ Có 8.Kế toán chênh lệch tỷ giá: Cuốikỳ kế toán, kết chuyển chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỷ hạch toán vào doanhthu hoạt động tài
chính (sau khi bù trừ giữa số chênh lệch tăng tỷ giá và sốchênh lệch giảm tỷ giá phát sinh trong kỳ),
ghi: Nợ Có 9.Cuối kỳ kế toán tính toán, xác định thuế giá trị gia tăng phải nộp tính theo phươngpháp trực tiếp
đối với hoạt động tài chính, ghi: Nợ Có 10.Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần phát sinh trong kỳ sangTài khoản 911 "Xác
định kết quả kinh doanh" ghi: Nợ Có 3. Bổsung Tài khoản521 - Chiết khấu thương mại. Tàikhoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảmtrừ, hoặc đã thanh
toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng(sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ với khối lượng
lớn theo thỏa thuận về chiết khấuthương mại đã ghi tên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết
mua, bán hàng. Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau: Chỉhạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thương mại người mua được hưởngđã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanhnghiệp
đã quy định. Trườnghợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấuthì khoản
chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên"Hóa đơn giá trị gia tăng" hoặc
"Hóa đơn bán hàng" lần cuốicùng. Trườnghợp khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thương mại ngườimua được hưởng
lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hóa đơn lần cuối cùng thìphải chi tiền chiết khấu thương
mại cho người mua. Khoản chiết khấu thương mạitrong các trường hợp này được hạch toán vào Tài khoản
521. Trườnghợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá bánphản ánh
trên hóa đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu thương mại) thì khoảnchiết khấu thương mại này
không được hạch toán vào Tài khoản 521. Doanh thu bánhàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương
mại. Phảitheo dõi chi tiết chiết khấu thương mại đã thực hiện cho từng khách hàng vàtừng loại hàng bán, như:
bán hàng (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ. Trongkỳ chiết khấu thương mại phát sinh thực tế được phản ánh vào bên Nợ Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 521 - Chiết khấu thươngmại: BênNợ: Sốchiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. BênCó: Kếtchuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang Tài khoản "Doanh thubán hàng và cung cấp dịch vụ" để xác định doanh thu thuần của kỳ hạchtoán. Tàikhoản 521 - Chiết khấu thương mại, không có số dư cuối kỳ. Tàikhoản 521 - Chiết khấu thương mại có 3 tài khoản cấp 2: Tàikhoản 5211 - Chiết khấu hàng hóa: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thươngmại (tính trên khối
lượng hàng hóa đã bán ra) cho người mua hàng hóa. Tàikhoản 5212 - Chiết khấu thành phẩm: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thươngmại tính trên khối
lượng sản phẩm đã bán ra cho người mua thành phẩm. Tàikhoản 5213 - Chiết khấu dịch vụ: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương mạitính trên khối
lượng dịch vụ đã cung cấp cho người mua dịch vụ. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu: 1.Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, ghi: NợTK Nợ Có Có 2.Cuối kỳ, kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người muasang tài khoản doanh
thu, ghi: Nợ Có 4.Bổ 4.1.Bổ BênNợ: Phảnánh giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. Phảnánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chiphí sản xuất chung
cố định không phân bổ không được tính vào trị giá hàng tồnkho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của
kỳ kế toán. Phảnánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi thường dotrách nhiệm cá nhân
gây ra. Phảnánh chi phí tự xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt trên mức bình thường khôngđược tính
vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây dựng, tự chế hoànthành. Phảnánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm naylớn hơn khoản đã
lập dự phòng năm trước. BênCó: Phảnánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (ngày 31tháng 12) (Khoản chênh
lệch giữa số phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản đãlập dự phòng năm trước). Kếtchuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ sang Tàikhoản 911 - "Xác
định kết quả kinh doanh". Tàikhoản 632 "Giá vốn hàng bán" không có số dư cuối kỳ. 4.2.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế liên quan đến bổ sung nội dungphản ánh trên Tài khoản
Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán a)Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường thìkế toán phải tính
và xác định chi phí sản xuất chung cố định phân bổ vào chiphí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm
theo mức công suất bình thường. Khoảnchi phí sản xuất chung cố định không phân bổ (không tính vào giá thành sản phẩmsố chênh lệch giữa
tổng số chi phí sản xuất chung cố định thực tế phát sinh lớnhơn chi phí sản xuất chung cố định tính
vào giá thành sản phẩm) được ghi nhậnvào giá vốn hàng bán trong kỳ, ghi: Nợ Có b)Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi thườngdo trách nhiệm cá nhân
gây ra, ghi: Nợ Có c)Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt quá mức bình thườngkhông được tính
vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình hoàn thành, ghi: Nợ Có Có d)Hạch toán khoản trích lập, hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuốinăm tài chính (ngày 31
tháng 12) (Do lập dự phòng năm nay lớn, hoặc nhỏ hơnkhoản dự phòng năm trước). Cuốinăm tài chính, doanh nghiệp căn cứ vào tình hình giảm giá hàng tồn kho ở Trườnghợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng giảmgiá hàng tồn
kho đã lập ởcuối niên độ kếtoán năm trước, thì số chênh lệch lớn hơn được lập thêm, ghi: Nợ Có Trườnghợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng giảmgiá hàng tồn
kho đã lập ởcuối niên độ kếtoán năm trước, thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập, ghi: Nợ Có 5. Bổsung Tàikhoản 635 - Chi phí tài chính. Tàikhoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoảnchi phí hoặc các khoản
lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phícho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh,
lỗ chuyển nhượng chứng khoánngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán,...; khoản lập và hoàn nhập
dựphòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giángoại tệ và bán
ngoại tệ,.... Kếtcấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 635 - Chi phí tài chính: BênNợ: Cáckhoản chi phí của hoạt động tài chính; Cáckhoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn; Cáckhoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và chênh lệchtỷ giá do đánh
giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn và phải trảdài hạn có gốc ngoại tệ; Khoảnlỗ phát sinh khi bán ngoại tệ; Dựphòng giảm giá đầu tư chứng khoán; Chiphí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ. BênCó: Hoànnhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán; Cuốikỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trongkỳ để xác định
kết quả hoạt động kinh doanh. Tàikhoản 635 "Chi phí tài chính" không có số dư cuối kỳ. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu: 1.Phản ánh chi phí hoặc khoản lỗ về hoạt động đầu tư tài chính phát sinh, ghi: NợTK Có Có Có 2.Lãi tiền vay đã trả và phải trả, ghi: Nợ Có 3.Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán, ghi: Nợ Có 4.Các chi phí phát sinh cho hoạt động kinh doanh bất động sản, ghi: Nợ Có 5.Trị giá vốn đầu tư bất động sản đã bán, ghi: Nợ CóTK 6.Các chi phí phát sinh cho hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ, ghi: Nợ Có 7.Cuối năm tài chính, doanh nghiệp căn cứ vào tình hình giảm giá đầu tư ngắn hạn,dài hạn của các loại
chứng khoán, các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn hiện cótính đến ngày 31 tháng 12 tính toán khoản phải
lập dự phòng giảm giá cho cáckhoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn này, so sánh với số đã lập dự phòng
giảm giá nămtrước (nếu có) xác định số chênh lệch phải lập tăng thêm, hoặc giảm đi (nếucó): Trườnghợp số dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn phải lập năm naylớn hơn số
dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn đã lập ở Nợ CóTK Có Trườnghợp số dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn phải lập năm naynhỏ hơn số
dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn đã lập ở Nợ Nợ Có 8.Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hóa, dịch vụ được hưởng, ghi: Nợ Có 9.Cuối kỳ kế toán sau khi bù trừ giữa số tăng và số giảm chênh lệch tỷ giá phátsinh trong kỳ, nếu chênh
lệch tỷ giá giảm (dư Nợ Tài khoản 413) được kết chuyển vào chi phí tài chínhtrong kỷ, ghi: Nợ Có 10.Số Đốivới các khoản phải thu dại hạn, nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trườngngoại tệ liên ngân
hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm lập báo cáotài chính nhỏ hơn tỷ giá đang phản ánh
trên sổ kế toán các tài khoản phải thudài hạn có gốc ngoại tệ thì số chênh lệch tỷ giá, ghi: Nợ CóTK 131 - Phải thu của khách hàng (Phải thu dài hạn có gốc ngoại tệ). Đốivới các khoản phải trả dài hạn, nếu tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàngdo Ngân hàng Nhà nước
công bố ở thờiđiểm lập báo cáo tài chính lớn hơn tỷ giá trên sổ kế toán của số dư ngoại tệcuối kỳ của
các tài khoản phải trả dài hạn, thì số chênh lệch tỷ giá, ghi: Nợ Có Có 11.Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, ghi: Nợ Nợ Có 12.Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là tiêuthụ, ghi: Nợ Có 13.Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang Tài khoản911 "Xác định kết
quả kinh doanh", ghi: Nợ Có 6. Xóa bỏ, sửa đổi tên và số hiệu một số tài khoản loại 7, loại 8. Xóabỏ Tài khoản 711 - "Thu nhập hoạt động tài chính" và Tài khoản 811 -"Chi phí hoạt động
tài chính"; Đổitên và số hiệu Tài khoản 721 - "Các khoản thu nhập bất thường" thànhTài khoản 711 - "Thu
nhập khác"; Đổitên và số hiệu Tài khoản 821 "Chi phí bất thường" thành Tài khoản 811"Chi phí khác". 7. Sửa đổi, bổ sung nội dung của loại Tài khoản 7 - Thu nhập khác. Loạitài khoản này phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thucủa doanh nghiệp. Loạitài khoản này chỉ phản ánh các khoản thu nhập, không phản ánh các khoản chiphí. Do đó, trong kỳ kế
toán, tài khoản thuộc loại 7 được phản ánh bên Có, cuốikỳ được kết chuyển toàn bộ sang Tài khoản
911 "Xác định kết quả kinhdoanh" và không có số dư. LoạiTài khoản 7 - Thu nhập khác, gồm 1 tài khoản: Tàikhoản 711 - Thu nhập khác. Nộidung thu nhập khác được quy định tại đoạn 30 của Chuẩn mực "Doanh thu và thu nhập khác". Thunhập khác của doanh nghiệp, gồm: Thunhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định; Thutiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; Thucác khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; Cáckhoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại; Thucác khoản nợ phải trả không xác định được chủ; Cáckhoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm,dịch vụ không tính trong
doanh thu (nếu có); Thunhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức cá nhân tặng chodoanh nghiệp; Các khoản
thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hayquên ghi sổ kế toán, năm nay mới phát hiện ra,... Kếtcấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 711 - Thu nhập khác: BênNợ: Sốthuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối vớicác khoản thu nhập
khác (nếu có) (ở doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng tínhtheo phương pháp trực tiếp). Cuốikỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ sang Tài khoản 911"Xác định kết quả
kinh doanh". BênCó: Cáckhoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tàikhoản 711 - "Thu nhập khác" không có số dư cuối kỳ. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu 1.Phương pháp hạch toán nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định: Ghigiảm tài sản cố định thanh lý, nhượng bán, ghi: Nợ Nợ Có Có Cácchi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (nếu có),ghi: Nợ Nợ Có Phảnánh số thu nhập khác về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định: Đốivới doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ CóTK CóTK 33 Đốivới doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp, số thuvề nhượng bán, thanh
lý tài sản cố định, ghi: Nợ Có Sốthuế giá trị gia tăng phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp, ghi: Nợ Có 2.Phản ánh các khoản thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng: Khithu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế, ghi: Nợ Có Trườnghợp đơn vị ký quỹ, ký cược vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết với doanh nghiệpbị phạt
theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế. Đốivới khoản tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cược, ký quỹ của người ký cược, kýquỹ, ghi: Nợ Nợ Có Khithực trả khoản ký quỹ, ký cược cho người ký quỹ, ký cược, ghi: Nợ Có 3.Phản ánh tiền bảo hiểm được các tổ chức bảo hiểm bồi thường, ghi: Nợ Có Cáckhoản chi phí liên quan đến xử lý các thiệt hại đối với những trường hợp đã muabảo hiểm, ghi:
Nợ NợTK 133 - Thuế giátrị gia tăng được khấu trừ (nếu có) Có 4.Hạch toán các khoản phải thu khó đòi (xử lý xóa sổ, nay lại thu được tiền). Khicó quyết định cho phép xóa sổ khoản nợ phải thu khó đòi không có khả năng đòi được,ghi: Nợ Nợ Có Đồngthời ghi vào bên NợTài khoản 004"Nợ khó đòi đã xử lý". Đốivới các khoản phải thu khó đòi đã xử lý cho xóa sổ, nếu sau đó lại thu hồi đượcnợ, kế toán
căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ thu hồi được, ghi: Nợ Có Đồngthời ghi vào bên CóTài khoản 004"Nợ khó đòi đã xử lý" 5.Các khoản nợ phải trả mà chủ nợ không đòi được tính vào thu nhập khác, ghi: Nợ Nợ Có 6.Trường hợp được giảm, hoàn thuế giá trị gia tăng phải nộp: Nếusố thuế giá trị gia tăng được giảm, trừ vào số thuế giá trị gia tăng phải nộptrong kỳ, ghi: Nợ Có Nếusố thuế giá trị gia tăng được hoàn lại, khi ngân sách nhà nước trả lại bằngtiền, ghi: Nợ Có 7.Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kếtoán, năm nay mới phát
hiện ra, ghi: Nợ CóTK 8.Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào Tàikhoản 911 "Xác định
kết quả kinh doanh", ghi: Nợ Có 8. Sửa đổi, bổ sung nội dung loại Tài khoản 8: Chi phí khác. Loạitài khoản này phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt độngsản xuất kinh doanh
tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Chiphí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạtđộng thông thường
của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là những khoản chi phíbị bỏ sót từ những năm trước... Loạitài khoản này trong kỳ luôn luôn phản ánh số phát sinh bên Nợ, cuối kỳ được kếtchuyển sang Tài
khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" và không cósố dư. LoạiTài khoản 8 - Chi phí khác, có 1 tài khoản: Tàikhoản 811 - Chi phí khác Tàikhoản này phản ánh những khoản chi phí do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêngbiệt với hoạt động
thông thường của các doanh nghiệp. Chiphí khác phát sinh, gồm: Chiphí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố địnhthanh lý, nhượng
bán tài sản cố định (nếu có); Tiềnphạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, Bịphạt thuế, truy nộp thuế, Cáckhoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán; Cáckhoản chi phí khác. Kết cấu oà nội dung phản ánh của Tài khoản 811 - Chi phí khác: BênNợ: Cáckhoản chi phí khác phát sinh. BênCó: Cuốikỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào Tàikhoản 911 "Xác
định kết quả. kinh doanh". Tàikhoản 811 không có số dư cuối kỳ. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu: 1.Khi các khoản chi phí khác phát sinh, như chi khắc phục tổn thất do gặp rủi rotrong hoạt động kinh doanh
(bão lụt, hỏa hoạn, cháy, nổ,...), ghi: Nợ Có 2.Phương pháp hạch toán nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định: Thutiền nhượng bán, thanh lý tài sản cố định: Nợ Có Có Phảnánh phần giá trị còn lại của tài sản cố định và ghi giảm tài sản cố định đã nhượngbán, thanh
lý dùng vào sản xuất kinh doanh, ghi: Nợ NợTK Có Có Cácchi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý tài sản cố định: Nợ NợTK Có 3.Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế nhầm lẫn trong kê khai hàng hóa xuất khẩu, bịtruy thu tiền thuế trong
thời hạn 1 năm trở về trước kể từ ngày kiểm tra pháthiện có sự nhầm lẫn đó. Số thuếxuất khẩu truy thu phải nộp, ghi: Nợ Nợ Có 4.Hạch toán các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế,truy nộp thuế, ghi: Nợ Có Có Có 5.Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác địnhkết quả kinh doanh,
ghi: Nợ Có 9. Kế toán dự phòng phải thu khó đòi. a)Cuối kỳ kế toán năm, doanh nghiệp căn cứ vào các khoản nợ phải thu được xácđịnh là không chắc chắn
thu được (Nợ phải thu khó đòi), kế toán tính xác địnhsố dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập.
Nếu số dự phòng phải thu khó đòicần trích lập năm nay lớn hơn số dư của khoản dự phòng phải thu
khó đòi đãtrích lập ở NợTK Có b)Nếu số dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập năm nay nhỏ hơn số dư của khoảndự phòng phải thu
khó đòi đã trích lập ở cuối niên độ trước chưa sử dụng hết, thì số chênh lệch được hoànnhập ghi giảm chi phí, ghi: Nợ Có c)Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi được được phépxóa nợ. Việc xóa
nợ các khoản phải thu khó đòi phải theo chế độ tài chính hiệnhành. Căn cứ vào quyết định xóa nợ
về các khoản nợ phải thu khó đòi, ghi: Nợ Nợ Có Có Đồngthời ghi vào bên NợTK 004 "Nợkhó đòi đã xử lý" (Tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán). d)Đối với những khoản phải thu khó đòi đã được xử lý xóa nợ, nếu sau đó lại thuhồi được nợ,
kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu hồi được,ghi: Nợ Có Đồngthời ghi vào bên CóTK 004 "Nợkhó đòi đã xử lý" (Tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán). V. HƯỚNG DẪN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1. Bảng cân đối kể toán. Bổ Chỉtiêu này dùng để phản ánh số chi phí trả trước dài hạn đã chi nhưng chưa phânbổ vào chi phí sản
xuất kinh doanh đến cuối kỳ báo cáo. Số Mẫubiểu "Bảng cân đối kế toán" sau khi sửa đổi bổ sung được quy định ở 2. Báo cáo kết quả kinh doanh. Bổsung, sửa đổi Phần I- Lãi, lỗ của Báocáo kết quả kinh doanh - B02-DN (ban hành theo Quyết định số 167/2000/QĐ- 2.1.Phần mẫu biểu. PhầnI
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Quý........ Năm...... Phần I - Lãi, lỗ Đơn vị tính:............
2.2.Phần giải thích mẫu biểu KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (Mẫu số B 02 - DN) Phần I - Lãi, lỗ: a)Nội dung báo cáo: Phảnánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm kết quảkinh doanh và kết quả
khác. Tấtcả các chỉ tiêu trong phần này đều trình bày: Tổng số phát sinh trong kỳ báocáo; số liệu của kỳ
trước (để so sánh); số lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báocáo. b)Nguồn gốc số liệu để lập báo cáo: Căncứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ trước. Căncứ vào sổ kế toán trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9. c)Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động kinhdoanh: Số Sốliệu ghi vào cột 5 (Lũy kế từ đầu năm) của Phần I "Lãi, lỗ" của báo cáo kết quả hoạt động kinhdoanh kỳ này được căn cứ vào số liệu ghi ở
cột 5 (Lũy kế từ đầu năm) của báocáo này kỳ trước cộng (+) với số liệu ghi ở cột 3 (Kỳ này), kết quả tìm được ghi vào cột 5 của báo cáo này kỳnày theo từng chỉ tiêu phù hợp. Nộidung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột 3 (Kỳ này) của Phần 1"Lãi, lỗ" của Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh kỳ này, như sau: Phần I - Lãi, lỗ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01): Chỉtiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm và cung cấp dịch vụtrong kỳ báo cáo của doanh
nghiệp. Sốliệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có Các khoản giảm trừ (Mã số 03): Chỉtiêu này phản ánh tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trongkỳ, bao gồm: Các khoản
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bịtrả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu, thuế giá trị gia tăng tínhtheo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu được
xác định kỳbáo cáo. Mãsố 03 = Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07. Chiết khấu thương mại (Mã số 04): Chỉtiêu này phản ánh tổng số chiết khấu thương mại cho người mua hàng của doanhnghiệp cho số hàng hóa,
thành phẩm, dịch vụ đã bán phát sinh trong kỳ báo cáo. Sốliệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có Giảm giá hàng bán (Mã số 05): Chỉtiêu này phản ánh số giảm giá hàng bán cho người mua hàng của doanh nghiệp chosố hàng hóa, thành phẩm
đã bán bị kém, mất phẩm chất phát sinh trong kỳ báocáo. Sốliệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có Hàng bán bị trả lại (Mã số 06): Chỉtiêu này phản ánh tổng giá bán của số hàng hóa, thành phẩm đã bán bị trả lạitrong kỳ báo cáo. Sốliệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp, thuế giá trị giatăng tính theo phương pháp trực tiếp
(Mã số 07): Chỉtiêu này phản ánh tổng số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp,thuế giá trị
gia tăng theo phương pháp trực tiếp cho ngân sách nhà nước theo sốdoanh thu phát sinh, trong kỳ báo cáo. Sốliệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10): Chỉtiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm và cung cấp dịch vụ đãtrừ các khoản giảm
trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bịtrả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phươngpháp trực tiếp) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả
hoạt động kinh doanhcủa doanh nghiệp. Mãsố 10 = Mã số 01 - Mã số 03. Giá vốn hàng bán (Mã số 11): Chỉtiêu này phản ánh tổng giá vốn của hàng hóa, giá thành sản xuất của thành phẩmđã bán, chi phí trực
tiếp của các dịch vụ đã cung cấp, chi phí khác được tínhvào hoặc ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ
báo cáo. Sốliệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20): Chỉtiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấpdịch vụ với giá vốn
hàng bán phát sinh trong kỳ báo cáo. Mãsố 20 = Mã số 10 - Mã số 11. Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21): Chỉtiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần (Tổng doanh thu trừ (-)thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp trực tiếp (nếu có) liên quan đến hoạtđộng khác) phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Sốliệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ Chi phí tài chính (Mã số 22): Chỉtiêu này phản ánh tổng chi phí tài chính, gồm tiền lãi vay phải trả, chi phíbản quyền, chi phí hoạt
động liên doanh,... phát sinh trong kỳ báo cáocủa doanh nghiệp. Sốliệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kể số phát sinh bên Có Lãi vay phải trả (Mã số 23): Chỉtiêu này dùng đề phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tàichính trong kỳ báo cáo. Sốliệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 635. Chi phí bán hàng (Mã số 24): Chỉtiêu này phản ánh tổng chi phí bán hàng phân bổ cho số hàng hóa, thành phẩm,dịch vụ đã bán trong kỳ
báo cáo. Sốliệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 25): Chỉtiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số hàng hóa,thành phẩm, dịch vụ đã
bán trong kỳ báo cáo. Sốliệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30): Chỉtiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báocáo. Chỉ tiêu này được
tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp về bán hàng và cungcấp dịch vụ cộng (+) doanh thu hoạt động tài
chính trừ (-) chi phí tài chính,chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, thànhphẩm,
dịch vụ đã bán trong kỳ báo cáo. Mãsố 30 = Mã số 20 + Mã số 21 - (Mã số 22 + Mã số 24 + Mã số25). Thu nhập khác (Mã số 31): Chỉtiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác (đã trừ thuế giá trị gia tăng phảinộp tính theo phương
pháp trực tiếp), phát sinh trong kỳ báo cáo. Sốliệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Nợ Chi phí khác (Mã số 32): Chỉtiêu này phản ánh các khoản chi phí khác. Sốliệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh Có Lợi nhuận khác (Mã số 40): Chỉtiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác (đã trừ thuế giá trị giatăng phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp) với chi phí khác trong kỳ báocáo. Mãsố 40 = Mã số 31 - Mã số 32. Tổng lợi nhuận trước thuế (Mã số 50): Chỉtiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thực hiện trong kỳ báo cáo của doanh nghiệptrước khi trừ thuế
thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh, hoạt độngkhác phát sinh trong kỳ báo cáo. Mãsố 50 = Mã số 30 + Mã số 40. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (Mã số 51): Chỉtiêu này phản ánh tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ báo cáo. Sốliệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số phát sinh bên Có Lợi nhuận sau thuế (mã số 60): Chỉtiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần từ các hoạt động của doanh nghiệp saukhi trừ thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh trong kỳ báo cáo. Mãsố 60 = Mã số 50 - Mã số 51. 3. Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫuthuyết minh báo cáo tài chính sau khi sửa đổi (xem Phụ lục số 2). Căncứ vào 4 Chuẩn mực kế toán đã ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày31/12/2001 của Bộtrưởng Bộ a)Bổ Giágốc của tổng số hàng tồn kho; Giátrị hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho trong kỳ; Nhữngtrường hợp hay sự kiện dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảmgiá hàng tồn
kho; Giátrị ghi sổ của hàng tồn kho (giá gốc trừ (-) dự phòng giảm giá hàng tồn kho) đãdùng để thế chấp,
cầm cố đảm bảo cho các khoản nợ phải trả. b)Giải thích, sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu sau đây trong thuyết minh báo cáotài chính (mẫu B Gạchđầu dòng thứ nhất của mục 2.4 trong thuyết minh báo cáo tài chính sửa lại là:"Nguyên tắc xác
định nguyên giá tài sản cố định hữu hình, tài sản cố địnhvô hình". Gạchđầu dòng thứ hai của mục 2.4 trong thuyết minh báo cáo tài chính sửa lại là:"Phương pháp khấu
hao; thời gian sử dụng hữu ích hoặc tỷ lệ khấu hao tàisản cố định hữu hình, tài sản cố định vô
hình". Mục3.3 "Tình hình tăng, giảm tài sản cố định trong thuyết minh báo cáo tàichính trình bày thêm các chỉ
tiêu sau đây: Giátrị còn lại của tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình đã dùng đểthế chấp, cầm
cố cho các khoản vay; Giátrị còn lại của tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình tạm thời khôngsử dụng;
Nguyêngiá của tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình đã khấu hao hết nhưngvẫn còn sử
dụng; Giátrị còn lại của tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình đang chờthanh lý; Giátrị hợp lý ghi nhận ban đầu, giá trị khấu hao lũy kế, giá trị còn lại của tàisản cố định vô
hình do Nhà nước cấp; Cáccam kết về việc mua, bán tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình cógiá trị lớn trong
tương lai; Lýdo khi một tài sản cố định vô hình được khấu hao trên 20 năm; Cácthay đổi khác về tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình. c)Bổ Doanhthu bán sản phẩm, hàng hóa; Trongđó: Doanh thu trao đổi sản phẩm, hàng hóa. Doanhthu cung cấp dịch vụ; Trongđó: Doanh thu trao đổi dịch vụ. Lãitiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu; Lãibán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá; Lãi bán hàng trả chậm; Chiếtkhấu thanh toán được hưởng; Cổtức và lợi nhuận được chia; Doanhthu tài chính khác. VI. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 1.Thông tư này có hiệu lực thi hành từ năm tài chính 2002. Các quy định trước đâytrái với Thông tư này
đều bãi bỏ, những phần kế toán khác không hướng dẫn trongThông tư này thì thực hiện theo chế độ
kế toán doanh nghiệp hiện hành. 2.Các quy định trong Chuẩn mực kế toán có khác biệt với hướng dẫn về Quy chế Tàichính và hạch toán
kinh doanh của doanh nghiệp do Bộ 3.Các công ty, tổng công ty có chế độ kế toán đặc thù đã được Bộ 4.Các Bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cótrách nhiệm triển khai hướng đẫn các
doanh nghiệp thực hiện Thông tư này. Trongquá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh
về Bộ PHỤ LỤC SỐ 1
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN tại ngày... tháng... năm... Đơn vị tính:.........
Ghichú: Số CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
PHỤ LỤC SỐ 2
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Quý....... Năm...... 1. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp 1.1.Hình thức sở hữu vốn: 1.2.Lĩnh vực kinh doanh: 1.3.Tổng số công nhân viên: Trongđó: Nhân viên quản lý: 1.4.Những ảnh hưởng quan trọng đến tình hình kinh doanh trong năm báo cáo: 2. Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp: 2.1.Niên độ kế toán (bắt đầu từ ngày... kết thúc vào ngày...) 2.2.Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp chuyểnđổi các đồng tiền
khác: 2.3.Hình thức sổ kế toán áp dụng: 2.4.Phương pháp kế toán tài sản cố định: Nguyêntắc xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình; Phươngpháp khấu hao, thời gian sử dụng hữu ích, hoặc tỷ lệ khấu hao tài sản cố địnhhữu hình, tài
sản cố định vô hình. 2.5.Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Nguyêntắc đánh giá hàng tồn kho. Phươngpháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ. Phươngpháp hạch toán hàng tồn kho (kê khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ). 2.6.Tình hình trích lập và hoàn nhập dự phòng. 3.Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính. 3.1.Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố. Đơn vị tính:...
3.2 Một số chỉ tiêu chi tiết về hàng tồn kho Đơn vị tính: ..............
Nhữngtrường hợp hay sự kiện dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập dự phòng giảmgiá hàng tồn
kho. 3.3. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định: Theotừng nhóm tài sản cố định, mỗi loại tài sản cố định (tài sản cố định hữu hình;tài sản cố
định thuê tài chính; tài sản cố định vô hình) trình bày trên mộtbiểu riêng: Đơn vị tính:.............
Lýdo tăng, giảm: 3.4 Tình hình thu nhập của công nhân viên: Đơn vị tính: ..............
Lýdo tăng, giảm: 3.5. Tình hình tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu: Đơn vị tính: ..............
Lýdo tăng, giảm: 3.6 Tình hình tăng, giảm các khoản đầu tư vào đơn vị khác: Đơn vị tính: ..............
Lýdo tăng, giảm 3.7. Các khoản phải thu và nợ phải trả: Đơn vị tính: ..............
Trongđó: Sốphải thu bằng ngoại tệ (quy ra USD): Sốphải trả bằng ngoại tệ (quy ra USD): Lýdo tranh chấp, mất khả năng thanh toán: 4. Giải thích và thuyết minh một số tình hình và kết quả hoạt độngsản xuất kinh doanh(Phần tự trình bày của doanh nghiệp) Đơn vị tính: ..............
5. Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính và kếtquả kinh doanh của doanh nghiệp. Đơn vị tính:............
6. Đánh giá tổng quát các chỉ tiêu. 7. Các kiến nghị. Ngày.... tháng......năm......
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |