BỘ TÀI CHÍNH Số: 168/2009/TT-BTC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 19 tháng 08 năm 2009 | |||||||
THÔNG TƯ
Hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty xổ số kiến thiết
Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 30/2007/NĐ-CP ngày 01/03/2007 của Chính phủ về kinh doanh xổ số;
Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Công ty xổ số kiến thiết
như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đối tượng áp dụng Thông tư này là các Công ty xổ số kiến thiết.
2. Thông tư này hướng dẫn kế toán áp dụng cho Công ty xổ số kiến thiết. Những
nội dung không hướng dẫn trong Thông tư này, Công ty xổ số kiến thiết thực hiện theo
Luật Kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ về việc "Qui
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kế toán trong hoạt động
kinh doanh", các chuẩn mực Kế toán, Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết
định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các Thông
tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán, Thông tư hướng dẫn sửa đổi bổ sung chế độ
kế toán doanh nghiệp của Bộ Tài chính.
II. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng đối với Công ty xổ số kiến thiết thực hiện
theo qui định tại Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
và qui định tại Thông tư này. Cụ thể như sau:
1. Sửa đổi tên tài khoản kế toán
1.1. Đổi tên Tài khoản 511- “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” thành
“Doanh thu”
Tài khoản 511 có 5 TK cấp 2:
+ TK 5111 – Doanh thu xổ số;
+ TK 5112 – Doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm;
+ TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ;
+ TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư;
+ TK 5118 – Doanh thu khác.
1.2. Đổi tên Tài khoản 158 - “Hàng hoá kho bảo thuế” thành “Vé
xổ số”
1.3. Đổi tên Tài khoản 003 - “Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi,
ký cược” thành “Vé xổ số nhận bán hộ”
1.4. Đổi tên Tài khoản 008 - “Dự toán chi sự nghiệp, dự án” thành “Doanh
số phát hành xổ số kiến thiết”
1.5. Chuyển Tài khoản 431 - “Quỹ khen thưởng phúc lợi” ở loại 4 - “Vốn chủ sở hữu”, thành Tài khoản loại 3 - “Nợ phải trả” ký
hiệu là TK 353 - “Quỹ khen thưởng, phúc lợi”.
2. Bổ sung Tài khoản
2.1. Tài khoản cấp 1 (Tài khoản trong Bảng Cân đối kế toán)
- Tài khoản 354 – Dự phòng rủi ro trả thưởng;
- Tài khoản 625 – Chi phí trả thưởng;
- Tài khoản 626 – Chi phí trực tiếp phát hành xổ số;
2.2. Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán
- Tài khoản 005 – Công cụ, dụng cụ lâu bền đang sử dụng;
- Tài khoản 006 – Tài sản, giấy tờ có giá nhận thế chấp.
3. Không dùng một số tài khoản kế toán
Không dùng các tài khoản trong Bảng cân đối kế toán sau:
+ TK 161 - Chi sự nghiệp;
+ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả;
+ TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
dựng;
+ TK 419 - Cổ phiếu quỹ;
+ TK 461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp;
+ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành tài
sản cố định;
+ TK 611 - Mua hàng;
+ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công;
+ TK 631 - Giá thành sản xuất.
4. Danh mục Tài khoản kế toán áp dụng đối với Công ty xổ số kiến thiết (Phụ lục
số 01 kèm theo Thông tư này)
5. Hướng dẫn một số nội dung kế toán đặc thù của Công ty xổ số kiến thiết
5.1. Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình
thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán vé
xổ số và các loại sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ.
Nguyên tắc hạch toán tài khoản này:
1. Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng nội dung phải
thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép theo từng lần
thanh toán (theo từng đại lý bán vé xổ số, từng khách hàng có liên
quan đến việc mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của đơn vị).
2. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng
hoá, bất động sản đầu tư, tài sản cố định, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (Tiền mặt,
séc hoặc đã thu qua Ngân hàng).
3. Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các
khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng
không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu
khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi
được.
4. Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo thoả thuận giữa doanh nghiệp
với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư đã giao, dịch
vụ đã cung cấp không đúng theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có
thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng:
Bên Nợ:
- Giá trị vé xổ số giao cho đại lý đã bán được (theo giá ghi trên từng
loại vé xổ số);
- Trả tiền vé ế cho các đại lý xổ số trường hợp khi giao vé xổ số cho đại lý
nhận tiền ngay;
- Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư,
dịch vụ đã cung cấp và được xác định là đã bán trong kỳ;
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng;
- Thuế thu nhập cá nhân phải nộp vào ngân sách nhà nước hộ các đại
lý.
Bên Có:
- Đại lý trả tiền bán vé xổ số;
- Số tiền hoa hồng phải trả cho các đại lý bán vé xổ số;
- Số tiền các đại lý bán vé xổ số trả thưởng hộ công ty;
- Giá trị vé xổ số giao cho đại lý theo giá bán trường hợp nhận tiền ngay;
- Phí uỷ quyền trả thưởng phải trả cho các đại lý;
- Khách hàng trả tiền mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ;
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng;
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách
hàng có khiếu nại;
- Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại;
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua.
Số dư bên Nợ:
Phản ánh số tiền còn phải thu của các đại lý xổ số và các khách
hàng khác.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có.
Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu
của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán,
phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ
tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn vốn".
Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
A. Đối với hoạt động kinh doanh xổ số
1. Doanh thu bán vé xổ số đã xác định là tiêu thụ, kế toán ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (1311) (Số tiền
chưa thu)
Nợ các TK 111, 112 (Số tiền đã thu)
Có TK 511 - Doanh thu (Giá bán chưa có thuế GTGT) (5111)
Có TK 3331 - Thuế
GTGT phải nộp (33311).
2. Phản ánh số thuế thu nhập cá nhân phải nộp vào Ngân sách nhà nước
hộ các đại lý bán vé xổ số:
- Khi xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp hộ các đại lý, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (1311)
Có TK 3335 - Thuế
thu nhập cá nhân.
- Khi công ty nộp hộ thuế thu nhập cá nhân vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 3335 - Thuế thu nhập cá nhân
Có các
TK 111, 112.
3. Số tiền hoa hồng phải trả cho đại lý xổ số được tính trừ vào số phải thu của
các đại lý và ghi vào chi phí trực tiếp phát hành xổ số, ghi:
Nợ TK 626 - Chi phí trực tiếp phát hành xổ số
Có TK 131 - Phải
thu của khách hàng (1311).
4. Số tiền phải trả cho các đại lý xổ số về số tiền đại lý đã trả thưởng
hộ cho các vé trúng thưởng, được ghi vào chi phí trả thưởng, ghi:
Nợ TK 625 - Chi phí trả thưởng
Có TK 131 - Phải
thu của khách hàng (1311).
5. Chi phí uỷ quyền trả thưởng phải trả cho đại lý xổ số đã trả thưởng hộ, ghi:
Nợ TK 626 - Chi phí trực tiếp phát hành xổ số
Có TK 131 - Phải
thu của khách hàng (1311).
6. Khi nhận được tiền bán vé xổ số do đại lý trả công ty, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131 - Phải
thu của khách hàng (1311).
B. Đối với các hoạt động kinh doanh khác:
1. Doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư xuất bán, dịch vụ
đã cung cấp được xác định là tiêu thụ. Kế toán ghi số tiền phải thu của khách
hàng nhưng chưa thu, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá
thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu (5112, 5113, 5117, 5118).
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
2. Trường hợp hàng bán bị khách hàng trả lại, ghi:
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại)
Có TK 131 - Phải
thu của khách hàng.
3. Căn cứ chứng từ xác nhận số tiền được giảm giá của lượng hàng đã bán
cho khách hàng không phù hợp với quy cách, chất lượng hàng hoá ghi trong
hợp đồng, nếu khách hàng chưa thanh toán số tiền mua hàng, kế toán ghi giảm trừ
số tiền phải thu của khách hàng về số tiền giảm giá hàng bán, ghi:
Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (Thuế GTGT của hàng bán
bị
giảm giá)
Có TK 131 - Phải
thu của khách hàng (Tổng số tiền giảm giá).
4. Nhận được tiền do khách hàng trả (Kể cả tiền lãi của số nợ - nếu có) liên
quan đến sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư đã bán, dịch vụ đã cung
cấp, ghi:
Nợ các TK 111, 112,....
Có TK 131 - Phải
thu của khách hàng
Có TK 515 - Doanh
thu hoạt động tài chính (Phần tiền lãi).
5. Số chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua do người mua thanh toán tiền mua hàng trước
thời hạn quy định, trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu
thanh toán)
Có TK 131 - Phải
thu của khách hàng.
6. Số chiết khấu thương mại phải trả cho người mua trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng,
ghi:
Nợ TK 521 - Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 131 - Phải
thu của khách hàng.
7. Nhận tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ,
ghi:
Nợ các TK 111, 112,....
Có TK 131 - Phải
thu của khách hàng.
8. Trường hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ được phải
xử lý xoá sổ, căn cứ vào biên bản xử lý xóa nợ, ghi:
Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi (Số đã
lập dự phòng)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Số chưa lập
dự phòng)
Có TK 131 - Phải
thu của khách hàng.
Đồng thời, ghi đơn vào bên Nợ TK 004 "Nợ khó đòi đã xử lý" (Tài
khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán) nhằm tiếp tục theo dõi trong thời hạn quy định
để có thể truy thu người mắc nợ số tiền đó.
9. Cuối niên độ kế toán, số dư nợ phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ
được đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ
liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập
báo cáo tài chính:
- Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính
lớn hơn tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 131 có gốc ngoại
tệ thì số chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 413 - Chênh
lệch tỷ giá hối đoái (4131).
- Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính
nhỏ hơn tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 131 có gốc ngoại
tệ thì số chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
Có TK 131 - Phải
thu của khách hàng.
5.2. Tài khoản 158 - Vé xổ số
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình
biến động các loại vé xổ số của đơn vị.
Nguyên tắc hạch toán tài khoản này:
1. Giá trị các loại vé xổ số phản ánh trên tài khoản 158 phải được hạch
toán chi tiết theo từng loại vé xổ số.
2. Giá trị vé xổ số được phản ánh trên Tài khoản 158 phải theo giá thực
tế hình thành. Nội dung giá thực tế của vé xổ số được xác định theo từng
nguồn nhập:
- Giá thực tế của vé xổ số mua ngoài, bao gồm: Giá mua ghi trên hoá đơn cộng
(+), chi phí vận chuyển, bốc xếp.
- Giá thực tế của vé xổ số thuê ngoài in, bao gồm: giá trị giấy in xuất thuê
ngoài in cộng (+) với chi phí thuê ngoài in và chi phí vận chuyển, bốc xếp (nếu
bên thuê in chịu chi phí).
- Giá thực tế vé xổ số tự in, bao gồm: Giá thực tế của nguyên vật liệu xuất để
in và chi phí in.
- Giá thực tế vé xổ số nhận của Hội đồng xổ số kiến thiết khu vực, bao gồm: Giá
thực tế vé xổ số do Hội đồng kiến thiết khu vực giao cộng (+) với chi phí vận chuyển, bốc
dỡ.
3. Giá trị thực tế vé xổ số xuất kho có thể áp dụng một trong các phương pháp
tính giá thực tế xuất kho của nguyên vật liệu.
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 158 – Vé xổ số:
Bên Nợ:
- Giá trị thực tế của vé xổ số nhập kho do tự in, do mua ngoài, thuê ngoài in, hoặc
nhận của Hội đồng xổ số kiến thiết khu vực.
Bên Có:
- Giá trị thực tế vé xổ số xuất cho đại lý (giá thực tế vé xổ số phát
hành);
- Giá trị thực tế vé xổ số còn tồn kho phải tiêu huỷ do đã quay số mở thưởng;
- Giá trị thực tế vé xổ số xuất cho các Công ty xổ số kiến thiết (đối với công
ty in xổ số, Hội đồng xổ số kiến thiết khu vực).
Số dư bên Nợ:
Giá trị thực tế các loại vé xổ số tồn kho.
Tài khoản 158 - Vé xổ số, có 5 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1581- Vé xổ số truyền thống: Phản ánh giá trị thực tế hiện có và tình hình biến động của loại vé
xổ số truyền thống.
- Tài khoản 1582- Vé xổ số cào: Phản ánh giá trị thực tế hiện có và tình hình biến động của loại vé
xổ số cào.
- Tài khoản 1583- Vé xổ số bóc: Phản ánh giá trị thực tế hiện có và tình hình biến động của loại vé
xổ số bóc.
- Tài khoản 1584- Vé xổ số lô tô: Phản ánh giá trị thực tế hiện có và tình hình biến động của loại vé
xổ số lô tô.
- Tài khoản 1585- Vé xổ số điện toán: Phản ánh giá trị thực tế hiện có và tình hình
biến động của loại vé xổ số điện toán.
Tuỳ thuộc vào việc bổ sung các loại vé xổ số khác mà tài khoản 158 –
Vé xổ số - được mở thêm các tài khoản cấp 2 phù hợp.
Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
1. Giá trị thực tế của vé xổ số mua ngoài nhập kho, ghi:
Nợ TK 158 - Vé xổ số (TK cấp 2 phù hợp)
Có TK 112 - Tiền
gửi Ngân hàng
Có TK 331 - Phải
trả cho người bán.
2. Giá thành thực tế của vé xổ số tự in hoặc thuê ngoài in nhập kho, ghi:
Nợ TK 158 - Vé xổ số (TK cấp 2 phù hợp)
Có TK 154 - Chi
phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
3. Giá trị thực tế vé xổ số nhận của Hội đồng xổ số kiến thiết khu vực, ghi:
Nợ TK 158 - Vé xổ số (TK cấp 2 phù hợp)
Có TK 338 - Phải
trả phải nộp khác (3388)
Có TK 112 - Tiền
gửi ngân hàng.
4. Giá trị thực tế vé xổ số xuất cho đại lý, ghi:
Nợ TK 626 - Chi phí trực tiếp phát hành xổ số
Có TK 158 - Vé
xổ số (TK cấp 2 phù hợp).
Đồng thời, kế toán phải phản ánh doanh số vé xổ số đã phát hành cho đại
lý theo giá bán (giá ghi trên vé xổ số).
Nợ TK 008- Doanh số phát hành xổ số kiến thiết.
5. Giá thực tế vé xổ số còn tồn kho phải thanh huỷ do đã quay số mở thưởng, ghi:
Nợ TK 626 – Chi phí trực tiếp phát hành xổ
số
Có TK 158 –
Vé xổ số (TK cấp 2 phù hợp).
6. Giá trị thực tế vé xổ số do Công ty in xuất bán hoặc xuất vé xổ số in gia
công trả cho các Công ty xổ số, kế toán của Công ty in, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 158 - Vé
xổ số (TK cấp 2 phù hợp).
5.3. Tài khoản 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp
Phản ánh số trích lập và thanh toán bảo hiểm thất nghiệp của doanh nghiệp.
Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
1. Hàng tháng, trích bảo hiểm thất nghiệp theo quy định vào chi phí kinh doanh, quản
lý, ghi:
Nợ các TK 622, 626, 627,641,642,...
Có TK 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp.
2. Khi nộp bảo hiểm thất nghiệp cho cơ quan quản lý, ghi:
Nợ TK 3389 - Bảo hiểm thất nghiệp
Có các TK 111, 112.
5.4. Tài khoản 354 - Dự phòng rủi ro trả thưởng
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình trích
lập, sử dụng quỹ dự phòng rủi ro trả thưởng.
Dự phòng rủi ro trả thưởng được trích lập hàng năm tính vào chi phí phát
hành xổ số dùng để làm nguồn chi trả thưởng trong trường hợp tỷ lệ trả thưởng thực
tế trong năm lớn hơn tỷ lệ trả thưởng xây dựng hoặc kế hoạch. Số dư quỹ dự phòng rủi
ro trả thưởng sử dụng không hết được chuyển sang năm sau.
Dự phòng rủi ro trả thưởng chỉ được trích lập trong trường hợp: trong năm tài chính,
tỷ lệ trả thưởng thực tế của Công ty xổ số kiến thiết nhỏ hơn tỷ lệ trả thưởng xây
dựng hoặc tỷ lệ trả thưởng kế hoạch theo quy định của cơ chế tài chính.
Việc trích lập dự phòng rủi ro trả thưởng chỉ áp dụng đối với các loại hình
sản phẩm xổ số truyền thống, xổ số lô tô, xổ số cào biết kết quả ngay và xổ
số bóc biết kết quả ngay.
Mức trích lập quỹ dự phòng rủi ro trả thưởng theo đúng quy định của cơ chế tài
chính.
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 354 - Dự phòng rủi ro trả thưởng:
Bên Nợ:
Dự phòng rủi ro trả thưởng giảm do bù đắp chi trả thưởng trong trường hợp tỷ lệ trả thưởng
thực tế trong năm lớn hơn tỷ lệ trả thưởng xây dựng hoặc kế hoạch.
Bên Có:
Dự phòng rủi ro trả thưởng tăng do trích lập.
Số dư bên Có:
Dự phòng rủi ro trả thưởng hiện có số dư cuối kỳ.
Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
1. Khi trích lập dự phòng rủi ro trả thưởng, ghi:
Nợ TK 626 - Chi phí trực tiếp phát hành xổ số (6264)
Có TK 354 - Dự phòng rủi ro trả thưởng.
2. Khi sử dụng dự phòng rủi ro trả thưởng bù đắp số chi trả thưởng, ghi:
Nợ TK 354 - Dự phòng rủi ro trả thưởng
Có TK 625 - Chi phí trả thưởng.
5.5. Tài khoản 511 - Doanh thu
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán xổ số, doanh thu bán sản phẩm,
hàng hoá, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư và doanh thu
khác.
Nguyên tắc hạch toán tài khoản này:
1. Chỉ hạch toán vào Tài khoản 511 “Doanh thu” về doanh thu bán xổ số, doanh
thu cung cấp dịch vụ, doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư và doanh thu bán hàng đã
được xác định là tiêu thụ trong kỳ.
2. Doanh thu bán xổ số, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuộc diện chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu được phản ánh trên Tài khoản 511 theo giá
bán chưa có thuế GTGT.
Đối với hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT thì doanh thu được phản
ánh trên Tài khoản 511 theo giá thanh toán.
3. Khi xuất vé xổ số gia công trả cho các công ty xổ số, thì doanh thu được phản
ánh trên Tài khoản 511 là số tiền gia công vé xổ số cho các công ty
xổ số phải trả theo giá chưa có thuế GTGT.
4. Tài khoản 511 phải được hạch toán chi tiết theo từng loại doanh thu xổ số, theo từng loại
sản phẩm hàng hoá, dịch vụ.
5. Trường hợp xuất giao vé xổ số cho các đại lý và nhận tiền ngay nhưng chưa xác
định vé xổ số đã bán trong kỳ thì số tiền nhận trước khi giao vé xổ số
cho các đại lý không được hạch toán vào TK 511 “Doanh thu” mà được
hạch toán vào bên Có TK 1311 “Phải thu đại lý xổ số”. Chỉ hạch toán
doanh thu vào TK 511 về số vé xổ số đại lý đã bán được trong kỳ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 511 - Doanh thu:
Bên Nợ:
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc số thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán
vé xổ số, doanh thu của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ kế toán;
- Doanh thu hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán và khoản chiết khấu
thương mại kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Bên Có:
Doanh thu bán xổ số, doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và
doanh thu cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 - Doanh thu, có 5 tài khoản cấp 2.
- Tài khoản 5111 - Doanh thu xổ số: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của các loại xổ số được xác định là đã
bán trong kỳ kế toán.
Tài khoản 5111 - Doanh thu xổ số: Có 5 Tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 51111 - Doanh thu xổ số truyền thống;
+ Tài khoản 51112 - Doanh thu xổ số cào;
+ Tài khoản 51113 - Doanh thu xổ số bóc;
+ Tài khoản 51114 - Doanh thu xổ số lô tô;
+ Tài khoản 51115 - Doanh thu xổ số điện toán.
- Tài khoản 5112 - Doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hoá được xác
định đã bán trong kỳ kế toán;
- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã cung cấp cho khách
hàng trong kỳ kế toán;
- Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Phản ánh doanh thu cho thuê và doanh thu bán bất động sản đầu tư;
- Tài khoản 5118 - Doanh thu khác: Phản ánh doanh thu khác ngoài doanh thu đã được phản ánh ở TK 5111, 5112, 5113, 5117.
Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
1. Căn cứ vào chứng từ thanh toán bán vé xổ số với đại lý, kế toán xác
định và phản ánh doanh thu bán vé xổ số, ghi:
Nợ TK 1311 - Phải thu đại lý xổ số (Số tiền còn
phải thu)
Nợ các TK 111, 112 (Số tiền đã thu)
Có TK 5111 - Doanh
thu xổ số
Có TK 3331 - Thuế
GTGT phải nộp.
2. Khi nhận được tiền của đại lý thanh toán tiền bán vé xổ số, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 1311 - Phải
thu đại lý xổ số.
3. Xác định và phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tính trên doanh
thu bán vé xổ số, ghi:
Nợ TK 5111 - Doanh thu xổ số
Có TK 3332 - Thuế
tiêu thụ đặc biệt.
4. Doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư đã tiêu
thụ trong kỳ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 511 - Doanh
thu
Có TK 3331 - Thuế
GTGT phải nộp.
5. Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tính trên doanh thu bán sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ trong kỳ (nếu có), ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu
Có TK 3332 - Thuế
tiêu thụ đặc biệt
Có TK 3333 - Thuế
xuất khẩu, nhập khẩu.
6. Trường hợp đơn vị có bán hàng trả chậm, trả góp, có cho thuê tài
sản nhận tiền trước nhiều kỳ kế toán …: (Đơn vị hạch toán kế toán theo Chế độ
kế toán doanh nghiệp hiện hành).
7. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá
hàng bán và chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu
Có TK 521 - Chiết
khấu thương mại
Có TK 531 - Hàng
bán bị trả lại
Có TK 532 - Giảm
giá hàng bán.
8. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”,
ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu
Có TK 911 - Xác
định kết quả kinh doanh.
5.6. Tài khoản 625 - Chi phí trả thưởng
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền đã trả thưởng cho các loại vé
xổ số trúng thưởng trong kỳ hạch toán.
Nguyên tắc hạch toán tài khoản này:
1. Chi phí trả thưởng hạch toán trên tài khoản này gồm:
- Chi phí trả thưởng do công ty trả thưởng trực tiếp cho người trúng thưởng;
- Chi phí trả thưởng qua đại lý được uỷ quyền trả thưởng cho khách hàng trúng
thưởng;
- Chi phí trả thưởng phân bổ về xổ số liên kết.
2. Tài khoản này không phản ánh số tiền trả thưởng hộ các công ty xổ số
kiến thiết khác.
3. Tài khoản 625 phải hạch toán chi tiết chi phí trả thưởng theo từng loại vé xổ số
trúng thưởng.
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 625 - Chi phí trả thưởng:
Bên Nợ:
- Chi phí trả thưởng do công ty trả thưởng trực tiếp;
- Chi phí trả thưởng qua đại lý được uỷ quyền;
- Chi phí trả thưởng các giải thưởng của vé xổ số liên kết nhận phân bổ theo
quy định của Hội đồng xổ số liên kết.
Bên Có:
- Kết chuyển số chi phí trả thưởng vào bên Nợ TK 911 - “Xác định kết quả kinh
doanh”;
- Kết chuyển số chênh lệch chi phí trả thưởng thực tế trong năm lớn hơn tỷ lệ trả thưởng
xây dựng hoặc kế hoạch vào quỹ dự phòng trả thưởng.
Tài khoản 625 - “Chi phí trả thưởng” không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 625 - “Chi phí trả thưởng”, có 5 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6251 - Chi phí trả thưởng xổ số truyền thống: Phản ánh chi phí đã trả thưởng cho các vé trúng thưởng loại hình xổ
số truyền thống;
+ Tài khoản 6252 - Chi phí trả thưởng xổ số cào: Phản ánh chi phí đã trả thưởng cho các vé trúng thưởng loại hình xổ
số cào;
+ Tài khoản 6253 - Chi phí trả thưởng xổ số bóc: Phản ánh chi phí đã trả thưởng cho các vé trúng thưởng loại hình xổ
số bóc;
+ Tài khoản 6254 - Chi phí trả thưởng xổ số lô tô: Phản ánh chi phí đã trả thưởng cho các vé trúng thưởng loại hình xổ
số lô tô;
+ Tài khoản 6255 - Chi phí trả thưởng xổ số điện toán: Phản ánh chi phí đã trả thưởng cho các vé trúng thưởng loại hình xổ
số điện toán.
Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
1. Khi xuất tiền chi trả thưởng cho khách hàng có vé xổ số trúng thưởng, ghi:
Nợ TK 625 - Chi phí trả thưởng (Tài khoản cấp 2 phù hợp)
Có các TK 111, 112.
2. Khi nhận được hồ sơ trả thưởng của các đại lý được uỷ quyền đã trả thưởng
hộ các vé trúng thưởng cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 625 - Chi phí trả thưởng (Tài khoản cấp 2 phù hợp)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (1311).
3. Khi xuất tiền trả cho đại lý trả thưởng hộ các vé trúng thưởng được uỷ quyền,
ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (1311)
Có các TK 111, 112.
4. Khi nhận được các chứng từ phân bổ chi phí trả thưởng các vé trúng thưởng
của vé xổ số phát hành theo hình thức liên kết các công ty xổ số trong
khu vực, ghi:
Nợ TK 625 - Chi phí trả thưởng (Tài khoản cấp 2 phù hợp)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388).
5. Cuối kỳ, kết chuyển số chênh lệch chi phí trả thưởng thực tế trong năm lớn hơn tỷ lệ
trả thưởng xây dựng hoặc kế hoạch vào quỹ dự phòng trả thưởng, ghi:
Nợ TK 354 - Dự phòng rủi ro trả thưởng
Có TK 625 - Chi phí trả thưởng.
6. Cuối kỳ, kết chuyển số chi phí trả thưởng vào bên Nợ TK 911 - “Xác định kết
quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 625 - Chi phí trả thưởng.
5.7. Tài khoản 626 - Chi phí trực tiếp phát hành xổ số
Tài khoản này dùng để phản ánh các loại chi phí liên quan trực tiếp đến
việc phát hành xổ số (không bao gồm chi phí trả thưởng) phát sinh trong kỳ hạch
toán.
Nguyên tắc hạch toán tài khoản này:
1. Chi phí trực tiếp phát hành xổ số, gồm:
- Chi phí cho các đại lý;
- Chi phí quay số mở thưởng, giám sát;
- Chi phí chống số đề;
- Chi phí dự phòng rủi ro trả thưởng;
- Chi phí vé xổ số;
- Chi phí thông tin kết quả mở thưởng;
- Chi phí đóng góp cho Hội đồng xổ số kiến thiết khu vực;
- Chi phí trực tiếp phát hành khác.
2. Chỉ hạch toán vào TK 626 các chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến việc
phát hành xổ số. Không hạch toán vào tài khoản này các chi phí
sau:
- Chi phí trả thưởng;
- Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh khác;
- Chi phí quản lý doanh nghiệp;
- Chi phí khác;
- Chi phí tài chính;
- Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản.
3. Chi phí trực tiếp phát hành xổ số trên tài khoản 626 phải được chi tiết theo
từng nội dung chi phí, cho từng loại vé xổ số.
4. Khoản chi đóng góp hoạt động của Hội đồng xổ số kiến thiết khu vực hàng năm là
khoản thực chi đóng góp do Hội đồng xổ số kiến thiết khu vực thống nhất nhưng không
vượt quá mức đóng góp hàng năm theo quy định. Trường hợp chi luân phiên thì
phải đảm bảo chi đúng nội dung quy định, có chứng từ hợp pháp, hợp lệ và không
được vượt quá mức luỹ kế đóng góp của các năm cộng lại. Sau khi chi phải quyết
toán và được Hội đồng phê duyệt và thực hiện công khai theo qui định.
5. Cuối kỳ toàn bộ chi phí trực tiếp phát hành xổ số sau khi trừ các khoản được
giảm trừ theo quy định được kết chuyển sang bên Nợ TK 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”
để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 626 - Chi phí trực tiếp phát hành xổ số:
Bên Nợ:
Chi phí trực tiếp phát hành xổ số theo quy định phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Các khoản giảm trừ chi phí trực tiếp phát hành xổ số theo quy định phát sinh
trong kỳ;
- Kết chuyển chi phí trực tiếp phát hành xổ số vào tài khoản 911 - “Xác
định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 626 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 626 - Chi phí phát hành xổ số, có 8 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6261 - Chi phí cho các đại lý: Phản ánh chi phí phải trả cho đại lý phát hành xổ số, gồm: Hoa hồng đại lý,
chi phí uỷ quyền trả thưởng cho khách hàng trúng thưởng phát sinh trong kỳ.
Khi thanh toán tiền cho đại lý, công ty xổ số có trách nhiệm khấu trừ thuế thu
nhập cá nhân phải nộp của các đại lý theo quy định của Luật thuế hiện hành
được ghi nhận vào TK 3335 “Thuế thu nhập cá nhân” đồng thời Công ty có
trách nhiệm làm thủ tục để nộp thuế cho Nhà nước.
+ Tài khoản 6262 - Chi phí quay số mở thưởng, giám sát: Phản ánh chi phí phải trả cho việc quay số mở thưởng và công tác giám sát
của Hội đồng giám sát xổ số phát sinh trong kỳ, gồm: Chi phí thuê hội trường
(nếu có), chi phụ cấp kiêm nhiệm của các thành viên hội đồng giám sát
xổ số thực hiện nhiệm vụ giám sát quay số mở thưởng, giám sát thu hồi, thanh huỷ
vé, chi phí khác phục vụ cho công tác quay số mở thưởng hoặc nhận chi phí
phân bổ từ việc quay số mở thưởng chung.
+ Tài khoản 6263 - Chi phí chống số đề: Phản ánh chi phí phải trả cho hoạt động chống số đề phát sinh trong kỳ, như: Chi hỗ trợ
cho Công an của địa phương trực tiếp thực hiện công tác điều tra, khám phá, thụ
lý vụ án chống số đề.
Chi phí chống số đề này được chi trực tiếp cho cơ quan Công an thực hiện chống số đề.
+ Tài khoản 6264 - Chi phí dự phòng rủi ro trả thưởng: Phản ánh số trích lập dự phòng rủi ro trả thưởng trong năm theo quy định. Dự phòng
rủi ro trả thưởng phải theo dõi chi tiết theo từng loại hình xổ số.
+ Tài khoản 6265 - Chi phí về vé xổ số: Phản ánh giá thành thực tế số vé xổ số phát hành trong kỳ bao gồm toàn
bộ số vé đã giao cho các đại lý và số vé còn trong kho nhưng đã
quay số mở thưởng.
+ Tài khoản 6266 - Chi phí thông tin kết quả mở thưởng: Phản ánh số chi phí để đưa thông tin kết quả mở thưởng trên Đài phát thanh,
truyền hình và các phương tiện thông tin đại chúng khác, chi phí in tờ
rơi kết quả mở thưởng phục vụ khách hàng và đại lý.
+ Tài khoản 6267 - Chi phí đóng góp cho Hội đồng xổ số kiến thiết khu vực: Phản ánh chi phí đóng góp cho Hội đồng xổ số kiến thiết khu vực hàng năm. Trường
hợp Hội đồng xổ số kiến thiết khu vực áp dụng hình thức chi luân phiên thì
nội dung chi Hội đồng xổ số kiến thiết khu vực gồm: Chi công tác phục vụ kiểm tra, chi phụ
cấp kiêm nhiệm của Ban thường trực hội đồng, chi phí hội họp, khen thưởng cho tập thể, cá
nhân, chi lao động thuê ngoài làm công tác chung cho hội đồng và các
khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho hội đồng.
Các khoản chi phải có chứng từ hợp pháp, hợp lệ và phải được quyết toán được
Hội đồng phê duyệt.
+ Tài khoản 6268 - Chi phí trực tiếp phát hành khác: Phản ánh các chi phí trực tiếp phát hành xổ số phát sinh trong năm chưa được
phản ánh vào các TK 6261 đến TK 6267, gồm: Chi phí nhân viên trực tiếp phát
hành xổ số, chi phí khấu hao, sửa chữa TSCĐ, chi phí bằng tiền khác.
Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
1. Khi thanh toán cho các đại lý về tiền hoa hồng đại lý, phí uỷ quyền trả thưởng
cho khách hàng trúng thưởng bằng tiền mặt, tiền gửi hoặc trừ vào số tiền phát
hành vé số của đại lý, ghi:
Nợ TK 626 - Chi phí trực tiếp phát hành xổ số (6261)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Trường hợp
trừ vào số tiền
phát hành vé số của đại lý)
Có TK 3335 - Thuế thu nhập cá nhân (Số thuế phải
khấu trừ).
2. Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến việc quay số mở thưởng, giám sát
quay số mở thưởng, ghi:
Nợ TK 626 - Chi phí trực tiếp phát hành xổ số (6262)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 331,...
3. Khi nhận phân bổ chi phí quay số mở thưởng trong trường hợp quay số mở thưởng chung, căn cứ
vào các chứng từ phân bổ chi phí, ghi:
Nợ TK 626 - Chi phí trực tiếp phát hành xổ số (6262)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388).
Khi xuất tiền thanh toán, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388)
Có các TK 111, 112.
4. Khi chi tiền hỗ trợ chống số đề cho cơ quan công an thực hiện công tác điều tra, khám
phá, thụ lý vụ án số đề đưa ra xét xử về hoạt động chống số đề, ghi:
Nợ TK 626 - Chi phí trực tiếp phát hành xổ số (6263)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)
Có các TK 111, 112.
5. Cuối năm, doanh nghiệp phải xác định số dự phòng rủi ro trả thưởng phải lập và tiến
hành trích lập quỹ dự phòng rủi ro trả thưởng, ghi:
Nợ TK 626 - Chi phí trực tiếp phát hành xổ số (6264)
Có TK 354 - Dự phòng rủi ro trả thưởng.
6. Khi xuất kho vé xổ số các loại giao cho các đại lý, ghi:
Nợ TK 626 - Chi phí trực tiếp phát hành xổ số (6265 - Giá trị của vé phát
hành kỳ này theo giá thành thực tế)
Có TK 158 - Vé xổ số.
Đồng thời, ghi đơn bên Nợ TK 008 - Doanh số phát hành xổ số kiến thiết (Giá trị theo
mệnh giá ghi trên vé số).
7. Cuối kỳ, xác định số vé xổ số còn tồn trong kho đã quay số mở thưởng để tính
hết vào chi phí trực tiếp phát hành xổ số trong kỳ, ghi:
Nợ TK 626 - Chi phí trực tiếp phát hành xổ số (6265)
Có TK 158 - Vé xổ số.
8. Khi phát sinh các chi phí để đưa thông tin kết quả mở thưởng, ghi:
Nợ TK 626 - Chi phí trực tiếp phát hành xổ số (6266)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112, 331,...
9. Tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên trực tiếp phục vụ phát hành
xổ số, ghi:
Nợ TK 626 - Chi phí trực tiếp phát hành xổ số (62681)
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
10. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn
của nhân viên trực tiếp phục vụ phát hành xổ số tính trên số tiền lương,
tiền công phải trả theo chế độ quy định, ghi:
Nợ TK 626 - Chi phí trực tiếp phát hành xổ số (62681)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382,3383,3384,3389).
11. Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của nhân viên trực tiếp phục vụ phát
hành xổ số (nếu có), ghi:
Nợ TK 626 - Chi phí trực tiếp phát hành xổ số (62681)
Có TK 335 - Chi phí phải trả.
Khi nhân viên trực tiếp phục vụ phát hành xổ số nghỉ phép, kế toán phản
ánh số phải trả về tiền lương nghỉ phép của nhân viên trực tiếp phát hành
xổ số, ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
12. Định kỳ, trích khấu hao tài sản cố định phục vụ trực tiếp cho phát hành xổ
số, như: Thiết bị quay số mở thưởng, hội trường chuyên dùng để quay số mở thưởng, ghi:
Nợ TK 626 - Chi phí trực tiếp phát hành xổ số (62682)
Có TK 214 - Hao mòn tài sản cố định (2141).
13. Khi phát sinh các chi phí bằng tiền khác phục vụ trực tiếp cho phát hành
xổ số, ghi:
Nợ TK 626 - Chi phí trực tiếp phát hành xổ số (62688)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có các TK 111, 112.
14. Cuối kỳ, xác định và kết chuyển số sử dụng quỹ dự phòng rủi ro trả thưởng bù
đắp chi trả thưởng trong trường hợp tỷ lệ trả thưởng thực tế trong năm lớn hơn tỷ lệ trả thưởng
xây dựng hoặc kế hoạch, ghi:
Nợ TK 354 - Dự phòng rủi ro trả thưởng
Có TK 626 - Chi phí trực tiếp phát hành xổ
số (6264).
15. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí trực tiếp phát hành xổ số vào tài khoản xác
định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 626 - Chi phí trực tiếp phát hành xổ
số.
5.8. Tài khoản 003 - Vé xổ số nhận bán hộ
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị vé xổ số nhận bán hộ các
công ty xổ số kiến thiết khác theo mệnh giá ghi trên vé số.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 003 - Vé xổ số nhận bán hộ:
Bên Nợ:
Giá trị vé xổ số nhận bán hộ theo mệnh giá.
Bên Có:
Giá trị vé xổ số đã bán hoặc đã trả lại cho doanh nghiệp nhờ bán.
Số dư bên Nợ:
Giá trị vé xổ số nhận bán hộ chưa bán được hoặc chưa trả lại cho đơn vị nhờ
bán.
Khi nhận vé bán hộ doanh nghiệp phải chi tiết theo từng loại vé của từng doanh nghiệp xổ
số kiến thiết.
Vé xổ số khi đã bán được, ngoài việc ghi Có TK 003 theo mệnh giá, còn
phải ghi trong sổ kế toán các tài khoản trong Bảng cân đối kế toán về nghiệp
vụ bán hàng và thanh toán với đơn vị có hàng gửi bán.
5.9. Tài khoản 005 - Công cụ, dụng cụ lâu bền đang sử dụng
Tài khoản 005 dùng để phản ánh giá trị các loại công cụ, dụng cụ lâu
bền đang sử dụng tại đơn vị. Công cụ, dụng cụ lâu bền đang sử dụng là những dụng
cụ có giá trị tương đối lớn và thời gian sử dụng dài, yêu cầu phải được
quản lý chặt chẽ kể từ khi xuất dùng đến khi báo hỏng.
Công cụ, dụng cụ lâu bền đang sử dụng phải được hạch toán chi tiết cho từng loại, theo
từng nơi sử dụng và theo từng người chịu trách nhiệm vật chất. Trong từng loại công cụ,
dụng cụ lâu bền đang sử dụng phải hạch toán chi tiết theo các chỉ tiêu số lượng,
đơn giá, thành tiền.
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 005 - Công cụ, dụng cụ lâu bền đang
sử dụng:
Bên Nợ: Giá trị công cụ, dụng cụ lâu bền tăng do xuất ra để sử dụng.
Bên Có: Giá trị công cụ, dụng cụ lâu bền giảm do báo hỏng, mất và các nguyên
nhân khác.
Số dư bên Nợ: Giá trị công cụ, dụng cụ lâu bền hiện đang sử dụng tại đơn vị.
Các bộ phận hoặc cá nhân được giao quản lý, sử dụng công cụ, dụng cụ lâu
bền có trách nhiệm quản lý chặt chẽ không để mất mát, hư hỏng.
Khi công cụ, dụng cụ lâu bền bị hỏng, mất, bộ phận được giao quản lý, sử dụng phải
làm giấy bảo hỏng hoặc báo mất tài sản có đại diện của bộ phận và cá
nhân người được giao quản lý, sử dụng ký xác nhận để làm căn cứ xác
định trách nhiệm vật chất.
5.10. Tài khoản 006 - Tài sản, giấy tờ có giá nhận thế chấp
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị các tài sản, giấy tờ có
giá nhận thế chấp được ghi theo mệnh giá.
Doanh nghiệp xổ số phải mở sổ chi tiết theo dõi từng loại tài sản, từng thứ giấy tờ có
giá theo mệnh giá và thời gian đáo hạn.
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 006 - Tài sản, giấy tờ có giá
nhận thế chấp:
Bên Nợ: Giá trị các loại tài sản, giấy tờ có giá theo mệnh giá nhận thế chấp của
các đại lý, tổ chức.
Bên Có: Giá trị các loại tài sản, giấy tờ có giá trả lại cho các đại lý,
tổ chức.
Số dư bên Nợ: Giá trị các loại tài sản, giấy tờ có giá hiện có doanh nghiệp xổ số đang
nhận thế chấp.
5.11. Tài khoản 008 - Doanh số phát hành xổ số kiến thiết
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh số các loại vé xổ số công ty xổ
số giao cho đại lý trong kỳ và tình hình thanh toán giá trị vé xổ số
đã phát hành giữa công ty xổ số và đại lý.
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 008 - Doanh số phát hành xổ số kiến
thiết:
Bên Nợ:
Giá trị vé xổ số công ty xổ số giao cho các đại lý theo mệnh giá.
Bên Có:
- Giá trị vé xổ số các đại lý đã bán và đã thanh toán cho
công ty xổ số.
- Giá trị vé xổ số ế không bán được, đại lý xổ số đã trả lại cho
công ty xổ số.
Số dư bên Nợ:
Giá trị vé xổ số theo mệnh giá đang ở các đại lý.
Công ty xổ số phải mở sổ chi tiết theo dõi theo từng đại lý, từng loại vé theo từng
đợt giao và thanh toán vé xổ số.
III. BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1. Báo cáo tài chính năm
Hệ thống báo cáo tài chính năm áp dụng cho các công ty xổ số kiến thiết
bao gồm 4 biểu báo cáo sau:
- Bảng Cân đối kế toán:
Mẫu số B 01 - XS
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Mẫu số B 02 - XS
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Mẫu số B 03 - XS
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính:
Mẫu số B 09 - XS
2. Báo cáo tài chính giữa niên độ
Các công ty xổ số kiến thiết phải lập 4 biểu báo cáo tài chính giữa niên
độ dạng đầy đủ như sau:
- Bảng Cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ):
Mẫu số B 01a - XS
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng đầy đủ):
Mẫu số B 02a - XS
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ):
Mẫu số B 03a - XS
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc: Mẫu số B 09a - XS
3. Mẫu báo cáo tài chính áp dụng cho các công ty xổ số kiến thiết (Phụ
lục số 02 kèm theo Thông tư này)
4. Nội dung và phương pháp lập báo cáo tài chính năm
4.1. Bảng Cân đối kế toán (Mẫu số B01 - XS):
- Số liệu ghi vào cột 5 “Số đầu năm” của báo cáo này năm nay được căn
cứ vào số liệu ghi ở cột 4 “Số cuối năm” của từng chỉ tiêu của báo cáo
này năm trước;
- Số liệu ghi vào cột 4 “Số cuối năm” của báo cáo này tại ngày kết
thúc kỳ kế toán năm, được hướng dẫn như sau:
(Sau đây chỉ hướng dẫn nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu (khoản mục) có
sửa đổi bổ sung để ghi số liệu vào cột 4 “Số cuối năm” của báo cáo này
năm nay. Các chỉ tiêu (khoản mục) không có sửa đổi, bổ sung thì được lập theo
chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành (Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo
Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính và các Thông tư
hướng dẫn sửa đổi bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp)).
Dự phòng rủi ro trả thưởng (Mã số 321)
Chỉ tiêu này phản ánh Dự phòng rủi ro trả thưởng hiện có tại thời điểm báo
cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư có TK 354
“Dự phòng rủi ro trả thưởng” trên sổ kế toán TK 354.
Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Mã số 323)
Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ khen thưởng, phúc lợi chưa sử dụng tại thời điểm báo
cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư có TK 353
“Quỹ khen thưởng, phúc lợi” trên sổ kế toán TK 353.
Vé xổ số nhận bán hộ (Chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị vé xổ số nhận bán hộ chưa thanh quyết toán
với các công ty xổ số kiến thiết khác tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ TK 003 “Vé xổ
số nhận bán hộ” trên Sổ kế toán TK 003.
Công cụ, dụng cụ lâu bền đang sử dụng (Chỉ tiêu ngoài bảng CĐKT)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị công cụ, dụng cụ lâu bền đang sử dụng tại
thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào
số dư Nợ TK 005 “Công cụ dụng cụ lâu bền đang sử dụng” trên sổ kế toán
TK 005.
Tài sản, giấy tờ có giá nhận thế chấp (Chỉ tiêu ngoài bảng CĐKT)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị tài sản, giấy tờ có giá nhận thế chấp
tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào
số dư Nợ TK 006 “Tài sản, giấy tờ có giá nhận thế chấp” trên sổ kế toán
TK 006.
Doanh số phát hành xổ số kiến thiết (Chỉ tiêu ngoài bảng CĐKT)
Chỉ tiêu này phản ánh doanh số phát hành xổ số kiến thiết tại thời điểm báo
cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ TK 008 “Doanh
số phát hành xổ số kiến thiết” trên sổ kế toán tài khoản 008.
4.2. Phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu
số B02 - XS)
4.2.1. Nội dung và kết cấu báo cáo
Phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty xổ số kiến thiết,
bao gồm kết quả kinh doanh xổ số và kết quả kinh doanh khác.
Báo cáo gồm có 5 cột:
- Cột số 1: Các chỉ tiêu báo cáo;
- Cột số 2: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng;
- Cột số 3: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể
hiện chỉ tiêu trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính;
- Cột số 4: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm;
- Cột số 5: Số liệu của năm trước (để so sánh).
4.2.2. Cơ sở lập báo cáo
- Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước.
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các
tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
4.2.3. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo Kết quả hoạt
động kinh doanh
- “Mã số” ghi ở cột 2 dùng để cộng khi lập báo cáo tài chính tổng
hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất.
- Số hiệu ghi vào cột 3 “Thuyết minh” của báo cáo này thể hiện số liệu chi
tiết của chỉ tiêu này trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm.
- Số liệu ghi vào cột 5 “Năm trước” của báo cáo kỳ này năm nay được căn
cứ vào số liệu ghi ở cột 4 “Năm nay” của từng chỉ tiêu tương ứng của báo cáo
này năm trước.
- Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột 4 “Năm nay”, như
sau:
Doanh thu (Mã số 01)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán vé xổ số, bán hàng hóa,
thành phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ trong năm báo cáo của công
ty xổ số kiến thiết. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh
bên Có của Tài khoản 511 “Doanh thu” và Tài khoản 512 “Doanh thu bán
hàng nội bộ” trong năm báo cáo trên sổ Cái.
Mã số 01 = Mã số 01.1 + Mã số 01.2
Doanh thu kinh doanh xổ số (Mã số 01.1)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán vé xổ số trong kỳ báo cáo của
công ty xổ số kiến thiết.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có TK 5111
- “Doanh thu xổ số” trong năm báo cáo trên sổ kế toán TK 511.
Mã số 01.1 = Mã số 01.1.1 + Mã số 01.1.2 + Mã số 01.1.3 + Mã số 01.1.4 +
Mã số
01.1.5
Xổ số truyền thống (Mã số 01.1.1)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán vé xổ số truyền thống trong kỳ báo
cáo của công ty xổ số kiến thiết. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ
kế số phát sinh bên Có TK 51111 “Doanh thu xổ số truyền thống”.
Xổ số cào (Mã số 01.1.2)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán vé xổ số cào trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có TK 51112
“Doanh thu xổ số cào”.
Xổ số bóc (Mã số 01.1.3)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán vé xổ số bóc trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có TK 51113
“Doanh thu xổ số bóc”.
Xổ số lô tô (Mã số 01.1.4)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán vé xổ số lô tô trong kỳ báo
cáo. Số hiệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có
TK 51114 - “Doanh thu xổ số lô tô”.
Xổ số điện toán (Mã số 01.1.5)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán vé xổ số điện toán trong kỳ báo
cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có
TK 51115 “Doanh thu xổ số điện toán”.
Doanh thu kinh doanh khác (Mã số 01.2)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản
đầu tư và cung cấp dịch vụ trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có các
TK 5112, 5113, 5117, 5118 và TK 512.
Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu
trong n¨m, bao gồm: Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu. Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ TK 511 “Doanh thu” và TK
512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” đối ứng với bên Có các TK 521 “Chiết
khấu thương mại”, TK 531 “Hàng bán bị trả lại”, TK
532 “Giảm giá hàng bán”, TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước” (TK 3331, 3332, 3333) trong kỳ báo cáo trên sổ Cái.
Giảm trừ doanh thu kinh doanh xổ số (Mã số 02.1)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu xổ số hàng
năm. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ TK 5111
“Doanh thu xổ số” đối ứng với bên Có các TK 521, 531, 532 và TK 333 (3331, 3332).
Các khoản giảm trừ kinh doanh xổ số được phản ánh chi tiết theo từng loại hình kinh doanh
xổ số.
Xổ số truyền thống (Mã số 02.1.1)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu xổ số truyền
thống trong năm.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ TK 51111 “Doanh
thu xổ số truyền thống” đối ứng với bên Có các TK 521, 531, 532 và TK 333 (3331,
3332).
Xổ số cào (Mã số 02.1.2)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu xổ số cào
trong năm.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ TK 51112 “Doanh
thu xổ số cào” đối ứng với bên Có các TK 521, 531, 532 và TK 333 (3331, 3332).
Xổ số bóc (Mã số 02.1.3)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu xổ số bóc
trong năm.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ TK 51113 “Doanh
thu xổ số bóc” đối ứng với bên Có các TK 521, 531, 532 và TK 333 (3331, 3332).
Xổ số lô tô (Mã số 02.1.4)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản giảm trừ vào tổng doanh thu xổ số lô tô
trong năm.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ TK 51114 đối
ứng với bên Có các TK 521, 531, 532 và TK 333 (3331, 3332).
Xổ số điện toán (Mã số 02.1.5)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản giảm trừ vào tổng doanh thu xổ số điện toán
trong năm.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ TK 51115 đối
ứng với bên Có các TK 521, 531, 532 và TK 333 (3331, 3332).
Giảm trừ doanh thu khác (Mã số 02.2)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản giảm trừ vào doanh thu bán hàng hoá,
sản phẩm, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư và doanh thu khác
trong năm.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh luỹ kế bên Nợ các
TK 5112, 5113, 5117, 5118 đối ứng với bên Có các TK 521, 531, 532 và TK 333 (3331, 3332, 3333).
Doanh thu thuần (Mã số 10)
Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán vé xổ số, bán hàng hóa, thành
phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ (chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế xuất khẩu) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty xổ số kiến thiết.
Mã số 10 = Mã số 01 - Mã số 02
Doanh thu thuần kinh doanh xổ số (Mã số 10.1)
Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán xổ số đã trừ các khoản giảm trừ
(thuế tiêu thụ đặc biệt) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động
kinh doanh xổ số.
Mã số 10.1 = Mã số 01.1 - Mã số 02.1
Xổ số truyền thống (Mã số 10.1.1)
Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán xổ số truyền thống đã trừ các khoản
giảm trừ (thuế tiêu thụ đặc biệt) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả
hoạt động kinh doanh xổ số.
Mã số 10.1.1 = Mã số 01.1.1 - Mã số 02.1.1
Xổ số cào (Mã số 10.1.2)
Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán xổ số cào đã trừ các khoản giảm
trừ (thuế tiêu thụ đặc biệt) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt
động kinh doanh xổ số.
Mã số 10.1.2 = Mã số 01.1.2 - Mã số 02.1.2
Xổ số bóc (Mã số 10.1.3)
Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán xổ số bóc đã trừ các khoản giảm
trừ (thuế tiêu thụ đặc biệt) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt
động kinh doanh xổ số.
Mã số 10.1.3 = Mã số 01.1.3 - Mã số 02.1.3
Xổ số lô tô (Mã số 10.1.4)
Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán xổ số lô tô đã trừ các khoản
giảm trừ (thuế tiêu thụ đặc biệt) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả
hoạt động kinh doanh xổ số.
Mã số 10.1.4 = Mã số 01.1.4 - Mã số 02.1.4
Xổ số điện toán (Mã số 10.1.5)
Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán xổ số điện toán đã trừ các
khoản giảm trừ (thuế tiêu thụ đặc biệt) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết
quả hoạt động kinh doanh xổ số.
Mã số 10.1.5 = Mã số 01.1.5 - Mã số 02.1.5
Doanh thu thuần kinh doanh khác (Mã số 10.2)
Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng hoá, thành phẩm, bất động
sản đầu tư và cung cấp dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Mã số 10.2 = Mã số 01.2 - Mã số 02.2
Chi phí kinh doanh (Mã số 11)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chi phí kinh doanh xổ số phát sinh trong kỳ và
tổng giá vốn của hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư, chi phí trực
tiếp của khối lượng dịch vụ hoàn thành đã cung cấp, chi phí khác được tính
vào giá vốn hoặc ghi giảm giá vốn hàng bán, giảm chi phí kinh doanh xổ số
trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của
Tài khoản 625 “Chi phí trả thưởng”, TK 626 “Chi phí trực tiếp phát hành
xổ số”, TK 632 “Giá vốn hàng bán” trong kỳ báo cáo đối ứng bên
Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán TK 911.
Chi phí kinh doanh xổ số (Mã số 11.1)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chi phí kinh doanh xổ số phát sinh trong kỳ báo
cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của
TK 625 “Chi phí trả thưởng”, TK 626 “Chi phí trực tiếp phát hành xổ số”
trong kỳ báo cáo đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
trên sổ kế toán TK 911.
Mã số 11.1 = Mã số 11.1.1 + Mã số 11.1.2
Chi phí trả thưởng (Mã số 11.1.1)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chi phí trả thưởng phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của
TK 625 “Chi phí trả thưởng” trong kỳ báo cáo đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác
định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán TK 911.
Chi phí trực tiếp phát hành xổ số (Mã số 11.1.2)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chi phí trực tiếp phát hành xổ số phát
sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của
TK 626 “Chi phí trực tiếp phát hành xổ số” trong kỳ báo cáo đối ứng
với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán TK 911.
Giá vốn hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ đã bán (Mã số 11.2)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số giá vốn của hàng hoá, bất động sản đầu
tư, giá thành sản xuất của sản phẩm đã bán, chi phí trực tiếp của khối lượng
dịch vụ hoàn thành đã cung cấp, chi phí khác được tính vào giá
vốn hoặc ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ báo cáo..
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của
TK 632 “Giá vốn hàng bán” trong kỳ báo cáo đối ứng với bên Nợ TK
911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán TK 911.
Lợi nhuận gộp (Mã số 20)
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần và chi phí kinh doanh
phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 20 = Mã số 10 - Mã số 11
Lợi nhuận gộp từ hoạt động kinh doanh xổ số (Mã số 20.1)
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần kinh doanh xổ số và chi
phí kinh doanh xổ số.
Mã số 20.1 = Mã số 10.1 - Mã số 11.1
Lợi nhuận gộp từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ khác (Mã số 20.2)
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần kinh doanh khác và giá
vốn hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ đã bán.
Mã số 20.2 = Mã số 10.2 - Mã số 11.2
Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21)
Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần (Tổng doanh thu trừ (-)
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (nếu có) liên quan đến hoạt động tài chính)
phát sinh trong kỳ báo cáo của công ty xổ số kiến thiết. Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 515 “Doanh thu
hoạt động tài chính” đối ứng với bên Có TK 911 “Xác định kết quả
kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên sổ kế toán TK 911.
Chi phí tài chính (Mã số 22)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí tài chính, gồm tiền lãi vay phải trả,
chi phí bản quyền, chi phí hoạt động liên doanh,... phát sinh trong kỳ báo cáo
của công ty xổ số kiến thiết. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số
phát sinh bên Có TK 635 “Chi phí tài chính” đối ứng với bên Nợ
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên sổ kế toán
TK 911.
Chi phí lãi vay (Mã số 23)
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí
tài chính trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn
cứ vào Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 635.
Chi phí bán hàng (Mã số 24)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí bán hàng hóa, thành phẩm đã
bán, dịch vụ đã cung cấp phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có của Tài khoản 641 “Chi
phí bán hàng”, đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên sổ kế toán TK 911.
Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 25)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo
cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên
Có của Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, đối ứng với bên
Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên
sổ kế toán TK 911.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30)
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của công ty xổ số kiến thiết trong
kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp
về kinh doanh xổ số về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng (+) Doanh thu hoạt động tài
chính trừ (-) Chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 30 = Mã số 20 + (Mã số 21 - Mã số 22) - Mã số 24 - Mã số 25.
Thu nhập khác (Mã số 31)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác (sau khi đã trừ thuế GTGT phải
nộp tính theo phương pháp trực tiếp), phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để
ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ của Tài
khoản 711 “Thu nhập khác” đối ứng với bên Có Tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên sổ kế toán TK 911.
Chi phí khác (Mã số 32)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ báo
cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh
bên Có của Tài khoản 811 “Chi phí khác” đối ứng với bên Nợ của
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên sổ kế
toán TK 911.
Lợi nhuận khác (Mã số 40)
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác (sau khi đã trừ thuế
GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp) với chi phí khác phát sinh trong kỳ
báo cáo.
Mã số 40 = Mã số 31 - Mã số 32.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận kÕ to¸n thực hiện trong năm báo cáo
của công ty xổ số kiến thiết trước khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động
kinh doanh, hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51)
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh
trong năm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên
Có Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” đối ứng với
bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 8211,
hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ
báo cáo, (trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm
dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...) trên sổ kế toán chi tiết TK 8211).
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52)
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại hoặc thu nhập
thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên
Có Tài khoản 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” đối ứng với
bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 8211,
hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8212 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ
báo cáo, (trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm
dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...) trên sổ kế toán chi tiết TK 8212).
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 60)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế từ các hoạt động
của doanh nghiệp (sau khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp) phát sinh trong năm báo cáo.
Mã số 60 = Mã số 50 – (Mã số 51+ Mã số 52).
4.3. Nội dung và phương pháp lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Bản thuyết minh báo
cáo tài chính năm, nội dung và phương pháp lập các Báo cáo tài
chính giữa niên độ được thực hiện theo Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành (Chế
độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ
Tài chính và các Thông tư hướng dẫn sửa đổi bổ sung Chế độ kế toán doanh
nghiệp).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2010. Chế độ kế toán
doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính và Thông tư này thay thế cho Chế độ kế toán áp dụng cho các doanh
nghiệp xổ sổ kiến thiết ban hành theo Quyết định số 298-TC/QĐ/CĐKT ngày 28/4/1997 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
2. Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và Kiểm toán, Vụ trưởng Vụ Tài chính
ngân hàng và các Tổ chức tài chính, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các Công ty xổ số kiến thiết và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện
Thông tư này./.
| ||||||||
|