AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Huớng dẫn kinh doanh Dịch vụ Cầm đồ

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Huớng dẫn kinh doanh Dịch vụ Cầm đồ

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ THƯƠNG MẠI
Số: 13/1999/TT-BTM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 1999                          
bộ thưng mạI Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

THÔNG TƯ

Huớng dẫn kinh doanh Dịch vụ Cầm đồ

 

Thihành Nghị định của Chính phủ số 11/1999/ NĐ-CP ngày 03- 3- 1999 "Về hànghoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hóa, dịch vụ hạn chếkinh doanh, kinh doanh có điều kiện", sau khi thống nhất với Ngân hàng Nhànước Việt Nam, Bộ Thương mại hướng dẫn cụ thể về kinh doanh Dịch vụ cầm đồ, nhưsau:

 

I. Phạm vi áp dụng

1.Kinh doanh Dịch vụ cầm đồ quy định tại Thông tư này là việc thương nhân chokhách hàng vay tiền và nhận giữ hàng hoá hoặc tài sản của khách hàng để đảm bảoviệc thực hiện các nghĩa vụ trong hợp đồng cầm đồ.

Hànghoá, tài sản dùng để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng cầm đồ gọilà hàng hoá, tài sản cầm đồ.

Kháchhàng trong dịch vụ này có thể là người sản xuất, kinh doanh hoặc là ngườitiêu dùng.

2.Thương nhân kinh doanh Dịch vụ cầm đồ phải có đủ các điều kiện và phải thựchiện đúng các quy định tại Thông tư này.

3.Việc sử dụng hàng hoá, tài sản để cầm đồ trong phạm vi Thông tư này theo quyđịnh sau:

3.1.Hàng hoá, tài sản được sử dụng để cầm đồ:

Phảilà động sản, có giá trị mua bán, trao đổi thuộc quyền sở hữu hợp pháp của kháchhàng.

Nếuhàng hoá, tài sản thuộc sở hữu của người thứ ba, phải có giấy ủy quyền hợp phápcủa người này cho khách hàng.

Nếuhàng hoá, tài sản thuộc sở hữu chung của nhiều người, phải có giấy uỷ quyền hợppháp của các đồng sở hữu cho khách hàng.

5.2.Hàng hoá, tài sản không được sử dụng để cầm đồ:

Hànghoá, tài sản thuộc sở hữu Nhà nước.

Bấtđộng sản và các giấy tờ liên quan đến bất động sản.

Hànghoá thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh, cấm lưu hành hoặc cấm sử dụng.

Hànghoá, tài sản đang só sự tranh chấp quyền sở hữu.

Hànghoá, tài sản đang bị tạm giữ, niêm phong, phong toả theo các quy định của phápluật.

Hànghoá, tài sản đang được thế chấp, bảo lãnh, cầm cố cho nơi khác.

II.Điều kiện kinh doanh dịch vụ cầm đồ và các quy định về kinh doanh dịch vụ cầmđồ

1.Điều kiện kinh doanh Dịch vụ cầm đồ:

1.1.Phải là thương nhân có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong đó nội dung kinhdoanh có ghi Dịch vụ cầm đồ.

1.2.Phải có cửa hàng, cửa hiệu cố định địa chỉ rõ ràng; có kho cất giữ, bảo quản antoàn hàng hoá, tài sản cầm đồ đảm bảo chống được hư hỏng, mất mát trong thờigian lưu giữ.

2.Mức tiền cho vay: Do hai bên thoả thuận, tối đa không quá 80 % giá trị của hànghoá, tài sản cầm đồ tính theo giá thị trường tại thời điểm ký hợp đồng cầm đồ.

3.Lãi suất vay (bao gồm cả chi phí bảo quản, cất giữ hàng hoá, tài sản cầm đồ):Do hai bên thoả thuận, tối đa không quá 3%/ tháng. Trường hợp cho vay dưới10 ngày, lãi suất tối đa không quá 0,3 %/ ngày.

4.Các giao dịch cầm đồ phải lập hợp đồng và được gọi là Hợp đồng cầm đồ.

Hợpđồng cầm đồ được lập theo quy định của pháp luật đối với hợp đồng kinh tế hoặchợp đồng dân sự tuỳ theo đối tượng khách hàng là người sản xuất, kinh doanhhoặc là người tiêu dùng. Đối với những hợp đồng cầm đồ trong đó hàng hoá, tàisản cầm đồ có giá trị trên 500.000 đồng thì ngoài các nội dung theo quy địnhchung còn phải có các nội dung sau:

4.1.Về hàng hoá, tài sản cầm đồ phải ghi rõ:

Tên,chủng loại, nhãn mác, ký hiệu, số hiệu.

Giấychứng nhận quyền sở hữu hoặc Giấy đăng ký lưu hành nếu pháp luật có quy địnhđối với hàng hoá, tài sản đó.

Chấtlượng, tình trạng và giá trị tại thời điểm ký hợp đồng.

4.2.Số tiền vay đã được thoả thuận theo quy định tại Khoản 2 trên đây.

4.3.Lãi suất đã được thoả thuận theo quy định tại Khoản 3 trên đây.

4.4.Thời hạn cầm đồ và phương thức thanh toán.

4.5.Việc xử lý hàng hoá, tài sản cầm đồ khi thanh lý hợp đồng.

4.6.Các cam kết khác do hai bên thoả thuận.

5.Hợp đồng cầm đồ được chấm dứt và thanh lý trong các trường hợp sau:

5.1.Hết thời hạn ghi trong hợp đồng mà các bên không thoả thuận gia hạn hợp đồngtheo quy định cuả pháp luật và khách hàng thanh toán đầy đủ số tiền vay và lãiphát sinh.

5.2.Khách hàng đề nghị chấm dứt hợp đồng trước thời hạn ghi trong hợp đồng và thanhtoán đầy đủ số tiền vay và lãi phát sinh đến thời điểm đề nghị chấm dứt hợpđồng.

5.3.Hàng hoá, tài sản cầm đồ đã được xử lý theo quy định tại Khoản 8 của Mục này.

6.Thương nhân kinh doanh Dịch vụ cầm đồ có các quyền, nghĩa vụ theo quy định củapháp luật về hợp đồng kinh tế hoặc hợp đồng dân sự; đối với hợp đồng cầm đồ mộtsố điểm cụ thể được quy định như sau:

6.1.Có quyền đề nghị chấm dứt hợp đồng và xử lý hàng hoá, tài sản cầm đồ theo quyđịnh tại Khoản 8 dưới đây trong các trường hợp: khách hàng chết hoặc mất tíchmà không có người thừa kế theo quy định của pháp luật hoặc người thừa kế từchối tiếp tục thực hiện hợp đồng bằng văn bản.

6.2.Có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn hàng hoá, tài sản cầm đồ của khách hàng; khôngđược bán, trao đổi, cho thuê, cho mượn, tặng, thế chấp, sử dụng, trừ trường hợptrong Hợp đồng cầm đồ có sự thỏa thuận khác.

6.3.Phải bồi thường thiệt hại cho khách hàng nếu làm mất, hư hỏng hàng hoá, tài sảncầm đồ của khách hàng theo quy định của pháp luật.

7.Khách hàng có các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về hợp đồng kinhtế hoặc hợp đồng dân sự; đối với hợp đồng cầm đồ một số điểm cụ thể được quyđịnh như sau:

7.1.Có quyền đề nghị chấm dứt hợp đồng cầm đồ trước thời hạn do không còn nhu cầuvay tiền hoặc do thương nhân kinh doanh Dịch vụ cầm đồ vi phạm hợp đồng.

7.2.Thanh toán đầy đủ tiền vay và lãi phát sinh khi chấm dứt hợp đồng trong mọi trườnghợp.

8.Thương nhân kinh doanh Dịch vụ cầm đồ được quyền bán hàng hoá, tài sản cầm đồđể thu hồi vốn trong các trường hợp sau:

8.1.Chưa hết thời hạn thời hạn ghi trong hợp đồng, nhưng khách hàng không có khảnăng thanh toán nợ và đề nghị bán hàng hàng hoá, tài sản cầm đồ.

8.2.Quá 5 ngày kể từ ngày hết thời hạn ghi trong hợp đồng hoặc thời hạn đã được giahạn thêm mà khách hàng không thanh toán được nợ.

8.3.Khách hàng bị chết hoặc mất tích mà không có người thừa kế hoặc được uỷ quyềntiếp tục thực hiện hợp đồng theo quy định của pháp luật.

9.Việc bán hàng hoá, tài sản cầm đồ đối với hàng hoá, tài sản có giá trị từ trên500.000 đồng phải thực hiện bằng hình thức bán đấu giá công khai theo quy địnhcủa pháp luật.

10.Tiền thu được từ việc bán hàng hoá, tài sản cầm đồ được xử lý theo thứ tự ưutiên như sau:

10.1.Bù đắp các chi phí tổ chức bán hàng hoá, tài sản cầm đồ.

10.2.Trả tiền vay (gốc và lãi phát sinh theo hợp đồng) cho thương nhân kinh doanhDịch vụ cầm đồ.

10.3.Phần còn lại phải trả cho khách hàng, trường hợp không có người nhận thì phảixử lý theo quy định của pháp luật.

10.4.Trường hợp số tiền thu được không đủ thanh toán tiền vay thì khách hàng phảitrả tiếp phần còn thiếu hoặc thương nhân kinh doanh Dịch vụ cầm đồ có quyềnkhởi kiện theo quy định của pháp luật.

11.Các quy định đối với cửa hàng, cửa hiệu cầm đồ:

11.1.Cửa hàng, cửa hiệu cầm đồ phải có bảng niêm yết rõ ràng hàng hoá, tài sản cầmđồ, tỷ lệ tiền vay, lãi suất theo quy định tại các Khoản 1- Mục I, Khoản 2 và 3- Mục II của Thông tư này.

11.2.Không được giao dịch cầm đồ với khách hàng là người không có năng lực hành vidân sự theo quy định của Bộ Luật Dân sự.

11.3.Không được nhận cầm đồ đối với hàng hoá, tài sản không rõ nguồn gốc. Khi cónghi ngờ hàng hoá, tài sản do phạm tội mà có phải kịp thời thông báo với các cơquan có thẩm quyền kiểm tra, xử lý.

III. Xử lý vi phạm và điều khoản thi hành

1.Thương nhân kinh doanh Dịch vụ cầm đồ vi phạm các quy định của Thông tư này tuỳtheo mức độ vi phạm bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sựtheo quy định của pháp luật.

2.Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư Liên Bộsố 02 TT/LB ngày 2-10-1995 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Thương mại hướngdẫn kinh doanh Dịch vụ cầm đồ.

3.Sở Thương mại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm hướng dẫn,theo dõi, kiểm tra thương nhân kinh doanh Dịch vụ cầm đồ trên địa bàn, xử lýkịp thời các vi phạm Thông tư này theo quy định của pháp luật./.

 


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/hdkddvc184