BỘ TÀI CHÍNH Số: 99/2002/TT-BTC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2002 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
THÔNG TƯ Hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí áp dụng tại Căn cứ Pháp lệnh của Uỷ Ban Thường vụ Quốc hội số38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 về phí và lệ phí; Căn cứ Nghị định số 189/HĐBT ngày 4/6/1992 của Hội đồng Bộ Trưởng(nay là Chính phủ) quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh lãnh sự; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ- CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quiđịnh chi tiết thi hành Pháp lệnh phí
và lệ phí; Căn cứ công văn số 398/CP-KTTH ngày14/5/2001 của Thủ tướng Chínhphủ về cơ chế sử dụng lệ phí lãnh sự
ngoài nước; Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí ápdụng tại cơ quan Đại diện
Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài(gọi chung là lệ phí lãnh sự) như sau: I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NỘP LỆ PHÍ 1.Phạm vi: Thông tư này chỉ thực hiện kể từ ngày có hiệu lực đến hết 31/12/2005.Từ 1/1/2006 sẽ có hướng
dẫn riêng. 2.Đối tượng nộp: Tổchức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài được cơ quan Đại diệnNgoại giao, cơ quan Lãnh
sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại nướcngoài phục vụ về công việc quản lý nhà nước
theo yêu cầu hoặc theo quy định củapháp luật thì phải nộp lệ phí theo qui định tại Thông tư này. 3.Không thu lệ phí lãnh sự đối với những trường hợp sau đây: a.Người nước ngoài là khách mời (kể cả vợ hoặc chồng và các con cùng đi theokhách mời) của Đảng,
Quốc hội, Nhà nước, Chính phủ hoặc của lãnh đạo Đảng, Quốchội, Nhà nước, Chính phủ nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam mời với tưcách cá nhân. b.Viên chức, nhân viên hành chính kỹ thuật (kể cả vợ hoặc chồng và các con) củacơ quan đại diện Ngoại
giao, cơ quan Lãnh sự nước ngoài, các tổ chức quốc tế đượchưởng quyền ưu đãi, miễn trừ. c.Người nước ngoài mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ do nước ngoàicấp, theo nguyên tắc
có đi có lại. d.Người nước ngoài thuộc diện được miễn lệ phí theo hiệp định hoặc thoả thuậngiữa Chính phủ Việt
Nam với Chính phủ hoặc tổ chức nước ngoài. e.Người nước ngoài là công dân của nước chưa ký hiệp định hoặc thoả thuận vớiViệt Nam nhưng đã
đơn phương miễn lệ phí thị thực cho công dân Việt Nam mang hộchiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc
hộ chiếu phổ thông thì cũng được miễnlệ phí thị thực theo nguyên tắc có đi, có lại. g.Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhânđạo cho các tổ
chức, cá nhân Việt Nam. h.Đối tượng được miễn lệ phí lãnh sự theo Quyết định cụ thể của Bộ trưởng BộNgoại giao. II. MỨC THU 1.Mức thu lệ phí lãnh sự được quy định tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tưnày áp dụng tại cơ
quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nướcngoài. Nhữngtrường hợp sau đây, mức thu cụ thể được áp dụng như sau: a.Người Việt Nam định cư tại Trung quốc, Lào, Thái Lan nộp bằng 50% mức thu quyđịnh; Người Việt Nam định
cư tại Campuchia nộp bằng 20% mức thu quy định tươngứng với loại công việc quy định tại Biểu mức
thu. b.Theo nguyên tắc có đi có lại và tập quán quốc tế ở từng nước, Bộ Ngoại giao xemxét quyết định điều
chỉnh (tăng hoặc giảm) đến 20% mức thu quy định tại Biểumức thu ban hành kèm theo Thông tư này, áp dụng
tại cơ quan Đại diện Ngoạigiao, cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở từng nước cụ thể. Trường hợp phải
điềuchỉnh mức thu (tăng, giảm) trên 20% thì Bộ Ngoại giao có văn bản đề nghị Bộ Tàichính quyết định. 2.Lệ phí lãnh sự thu bằng đô la Mỹ (USD) hoặc bằng tiền nước sở tại trên cơ sởqui đổi từ đôla
Mỹ theo tỷ giá do ngân hàng nơi cơ quan đại diệnViệt nam mở tàikhoản và được giữ ổn định trong thời
gian 6 tháng. Trong thời gian này nếu tỉgiá biến động tăng hoặc giảm 20% Trưởng cơ quan đại diện phải
báo cáo về Bộ Tàichính để xem xét qui định lại mức thu lệ phí bằng đồng nước sở tại và cũng giữổn
định theo nguyên tắc này. III. THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ 1.Cơ quan thu lệ phí lãnh sự là cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự củaViệt Nam ở nước ngoài
trực tiếp phục vụ các tổ chức, cá nhân về công việc quảnlý nhà nước theo yêu cầu hoặc theo quy định
của pháp luật. Cơ quan thu lệ phílãnh sự có trách nhiệm: Tổchức thu, nộp lệ phí theo đúng qui định tại Thông tư này. Khi thu, nộp tiền lệphí phải sử dụng chứng
từ thu, nộp lệ phí do Bộ Ngoại giao in và phát hành phùhợp với yêu cầu quản lý của ngành sau khi đã
có ý kiến thống nhất bằng văn bảncủa Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế). Thựchiện mở sổ sách kế toán theo dõi thu, số nộp ngân sách và sử dụng tiền lệ phítheo đúng chế độ
quy định. 2.Thủ tục thu, nộp Ngân sách nhà nước Trongthời gian 5 năm từ năm 2001- 2005 Bộ Ngoại giao được trích 70% trên tổng sốtiền lệ phí thực thu được
trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi theo nộidung qui định tại phần IV của Thông tư này, số
tiền còn lại (30%) định kì hàngtháng (chậm nhất là ngày 25 của tháng), cơ quan thu phải nộp vào Quĩ tạm
giữngân sách nhà nước theo qui định tại Thông tư số 29/2000/TT-BTC ngày 24/4/2000của Bộ Tài chính ngày qui
định về quản lí Quĩ tạm giữ của ngân sách nhà nướctại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
. Từ năm 2006 trở đi Bộ Tàichính sẽ có hướng dẫn riêng. IV. SỬ DỤNG TIỀN THU LỆ PHÍ Sốthu 70% lệ phí để lại, Bộ Ngoại giao được sử dụng chi cho các nội dung sau đây: 1.Trong thời gian 5 năm từ năm 2001-2005 Bộ Ngoại giao được sử dụng 40% số thu đểđầu tư cho các dự án
xây dựng cơ bản . Việc sử dụng và quản lí 40% số thu lệphí lãnh sự được thực hiện theo qui định
tại thông tư số 85/2001/TT-BTC ngày25/10/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng nguồn
lệ phí lãnhsự ngoài nước để lại cho Bộ Ngoại giao đầu tư cho các dự án mua nhà, nâng cấpcơ sở vật
chất và phương tiện làm việc cho các cơ quan đại diện Việt Nam ở nướcngoài. 2.Số thu 30% lệ phí lãnh sự chi cho các nội dung như sau: a.Chi mua hộ chiếu, ấn phẩm trắng và các chi phí liên quan đến công việc thu lệphí ( tiền vận chuyển,
tờ khai, biểu mẫu, văn phòng phẩm....). b.Sau khi trừ chi phí nêu tại điểm 2a, phần còn lại được phân phối như sau: Trích1/3 để bổ sung kinh phí thường xuyên dùng cho việc sửa chữa trụ sở nhà ở và muasắm trang thiết
bị cho các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. Trích2/3 để: Phụcấp cho cán bộ có liên quan đến công việc thu. Điềuhoà và phân phối thu nhập giữa các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. Lậpquỹ khen thưởng và phúc lợi, bình quân một năm, một người tối đa không quá batháng sinh hoạt phí
thực hiện. c.Bộ Ngoại giao căn cứ đặc điểm từng địa bàn và tình hình cụ thể hàng năm hướngdẫn nội dung chi,
điều hoà, phân phối thu nhập giữa các cơ quan đại diện ViệtNam ở nước ngoài và báo cáo Bộ Tài chính
tình hình thực hiện công việc. BộTài chính thực hiện việc ghi thu vào ngân sách nhà nước và ghi chi cấp dự toánngân sách cho Bộ Ngoại
giao đối với số tiền lệ phí được trích 30% để lại này. Toànbộ số tiền lệ phí được trích, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự phảisử dụng theo chế
độ qui định và quyết toán chi hàng năm,số sử dụng không hếttrong năm được chuyển sang năm sau để
tiếp tục chi theo qui định. V. QUYẾT TOÁN THU CHI LỆ PHÍ 1.Các cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài có trách nhiệm mở sổ sách kế toánđể ghi chép, hạch
toán số thu, chi lệ phí theo đúng Quyết định số999/TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
về việc ban hành hệthống chế độ kế toán hành chính sự nghiệp. 2.Bộ Ngoại giao chịu trách nhiệm kiểm tra xác nhận quyết toán thu, chi lệ phílãnh sự của các Cơ quan đại
diện Việt nam ở nước ngoài ( phụ lục số 1) và tổnghợp vào báo cáo quyết toán năm gửi Bộ Tài chính
thẩm định ( phụ lục số 2 và phụlục số 3) và ra thông báo duyệt quyết toán cùng với quyết toán kinh
phí các cơquan đại diện Việt nam ở nước ngoài của Bộ Ngoại giao. 3.Bộ Ngoại giao chịu trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài chính tổ chức kiểm tra địnhkì các cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài để đảm bảo thu, chi đúng chế độquy định. IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1.Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế cácThông tư số 64/2000/TT-BTC ngày
3/7/2000,Thông tư số 90/2000/TT-BTC ngày01/9/2000 của Bộ Tài chính và Thông tư liên tịch số 08/TTLT- BTP- BNG
ngày31/12/1998 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao. 2.Bộ Ngoại giao hướng dẫn các cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự củaViệt Nam tại nước ngoài
thực hiện thu, nộp và sử dụng lệ phí lãnh sự theo quyđịnh tại Thông tư này. 3.Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí lãnh sự và các cơ quan liên quanchịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này./. BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ LÃNH SỰ (Ban hành kèm theo Thông tư số: 99/2002/TT-BTC ngày 25tháng 10 năm 2002 của Bộ Tài chính)
PHỤ LỤC 1 MẪU QUYẾT TOÁN (Ban hành kèm theo Thông tư 99/2002/TT- BTC ngày25/10/2002 của Bộ Tài chính)
THÔNG BÁO QUYẾT TOÁN THU CHI LỆ PHÍ TẠI CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VN TẠI..... 1. Số liệu tổng hợp
2. Nhận xét:.... Thẩmkế
Trưởngphòng
TL. Bộ trưởngBộ Ngoại giao Phụ lục 2: (Ban hành kèm theo Thông tư số 99 /2002/TT-BTC ngày 25/10 / 2002 của Bộ Tài chính) TỔNG HỢP THU CHI LỆ PHÍ NĂM.... (QUY RA USD) Đơn vị: USD
Ghichú: Phụ luc 2 để báo cáo Bộ Tài chính PHỤ LỤC 3 (Ban hành kèm theo Thông tư số 99/2002/TT-BTC ngày25/10/2002 của Bộ Tài chính) QUYẾT TOÁN CHI TIẾT SỬ DUNG PHẦN 70% Năm.................... (quy ra USD) Đơnvị tính: USD
Ghichú: Phụ lục 3 để báo cáo Bộ Tài chính.
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |