AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Hướng dẫn điều chỉnh tăng, giảm vốn điều lệ và quản lý cổ phiếu quỹ trong công ty cổ phần

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Hướng dẫn điều chỉnh tăng, giảm vốn điều lệ và quản lý cổ phiếu quỹ trong công ty cổ phần

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
Số: 19/2003/TT-BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2003                          
Bộ tài chính

THÔNG TƯ

Hướng dẫn điều chỉnh tăng, giảm vốn

điều lệ và quản lý cổ phiếu quỹ trong công ty cổ phần

 

Căn cứ Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật;

Căn cứ các văn bản pháp qui của Nhà nước quy định về giao dịchchứng khoán và thị trường chứng khoán;

Bộ Tài chính hướng dẫn một số vấn đề về tài chính trong việc điềuchỉnh tăng, giảm vốn điều lệ và quản lý (mua, bán, sử dụng) cổ phiếu quỹ trongcông ty cổ phần như sau:

 

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1.Đối tượng áp dụng Thông tư này là các công ty cổ phần thành lập và hoạt độngtheo Luật Doanh nghiệp.

Đốivới các tổ chức tài chính, tín dụng, bảo hiểm, chứng khoán hoạt động theo hìnhthức công ty cổ phần thì việc điều chỉnh tăng, giảm vốn điều lệ và mua, bán sửdụng cổ phiếu quỹ thực hiện theo quy định các văn bản quy phạm pháp luật chuyênngành.

2.Trong Thông tư này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

a.Vốn của các cổ đông tại một thời điểm: Được xác định bằng nguồn vốn chủ sở hữutrừ số dư quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi và vốn nhận liên doanh tại thời điểmđó;

b.Cổ phiếu quỹ: Là cổ phiếu của chính công ty đã phát hành và được công ty mualại bằng nguồn vốn hợp pháp theo quy định của Thông tư này.

c.Người quản lý doanh nghiệp: Là những đối tượng được quy định tại khoản12 Điều 3 Luật Doanh nghiệp.

d.Trái phiếu chuyển đổi thành cổ phần: Là trái phiếu do công ty phát hành đượcchuyển thành vốn góp cổ phần trong công ty theo các điều kiện và thời gian quyđịnh trong phương án phát hành trái phiếu chuyển đổi đã được Đại hội đồng cổđông thông qua.

đ.Trả cổ tức bằng cổ phiếu: Là việc công ty cổ phần sử dụng nguồn lợi nhuận sauthuế được tích luỹ (bao hàm cả nguồn ưu đãi miễn, giảm thuế của nhà nước) để bổsung tăng vốn điều lệ, đồng thời tăng thêm cổ phần cho các cổ đông theo tỷ lệsở hữu cổ phần của từng cổ đông trong doanh nghiệp.

3.Các hoạt động mua, bán cổ phiếu quỹ, phát hành cổ phiếu mới để huy động vốn đềukhông phải là hoạt động kinh doanh tài chính của công ty cổ phần. Các khoảnchênh lệch tăng do mua, bán cổ phiếu quỹ, chênh lệch do giá phát hành thêm cổphiếu mới lớn hơn so với mệnh giá phải được hạch toán vào tài khoản thặng dưvốn, không hạch toán vào thu nhập tài chính của doanh nghiệp. Không tính thuếthu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng đối với các khoản thặng dư này.

Trườnghợp giá bán cổ phiếu quỹ nhỏ hơn giá mua vào, giá bán cổ phiếu mới phát hànhthêm thấp hơn mệnh giá thì phần chênh lệch giảm này không được hạch toán vàochi phí, không được dùng lợi nhuận trước thuế để bù đắp mà phải dùng vốn thặngdư để bù đắp, trường hợp nguồn vốn thặng dư không đủ thì phải dùng nguồn lợinhuận sau thuế và các quỹ của công ty để bù đắp.

II. ĐIỀU CHỈNH TĂNG, GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ

Tăng,giảm vốn điều lệ phải tuân theo các quy định của pháp luật hiện hành. Trước khithực hiện điều chỉnh tăng, giảm vốn điều lệ, các công ty cổ phần phải thực hiệnquyết toán thuế và kiểm toán báo cáo tài chính theo quy định hiện hành của Nhànước. Hội đồng quản trị xây dựng phương án điều chỉnh tăng, giảm vốn điều lệ đểtrình Đại hội đồng cổ đông phê duyệt theo các quy định dưới đây:

A. Điều chỉnh tăng vốn điều lệ:

1.Vốn điều lệ của công ty cổ phần được điều chỉnh tăng trong các trường hợp sau:

a.Phát hành cổ phiếu mới để huy động thêm vốn theo quy định của pháp luật, kể cảtrường hợp cơ cấu lại nợ của doanh nghiệp theo hình thức chuyển nợ thành vốngóp cổ phần theo thoả thuận giữa doanh nghiệp và các chủ nợ.

b.Chuyển đổi trái phiếu đã phát hành thành cổ phần: Việc tăng vốn điều lệ chỉ đượcthực hiện khi đã đảm bảo đủ các điều kiện để trái phiếu chuyển đổi thành cổphần theo qui định của pháp luật và phương án phát hành trái phiếu chuyển đổi.

c.Thực hiện trả cổ tức bằng cổ phiếu.

d.Phát hành cổ phiếu mới để thực hiện sáp nhập một bộ phận hoặc toàn bộ doanhnghiệp khác vào công ty.

đ.Kết chuyển nguồn thặng dư vốn để bổ sung tăng vốn điều lệ.

2.Việc kết chuyển thặng dư vốn để bổ sung vốn điều lệ của công ty cổ phần (theoquy định tại tiết đ điểm 1 mục A phần II) phải tuân thủ các điều kiện sau:

a.Đối với khoản chênh lệch tăng giữa giá bán và giá vốn mua vào của cổ phiếu quỹ,công ty được sử dụng toàn bộ chênh lệch để tăng vốn điều lệ. Trường hợp chưabán hết cổ phiếu quỹ thì công ty chỉ được sử dụng phần chênh lệch tăng giữanguồn thặng dư vốn so với tổng giá vốn cổ phiếu quỹ chưa bán để bổ sung tăngvốn điều lệ. Nếu tổng giá vốn cổ phiếu quỹ chưa bán bằng hoặc lớn hơn nguồnthặng dư vốn thì công ty chưa được điều chỉnh tăng vốn điều lệ bằng nguồn vốnnày.

b.Đối với khoản chênh lệch giữa giá bán với mệnh giá cổ phiếu được phát hành đểthực hiện các dự án đầu tư thì công ty cổ phần chỉ được sử dụng để bổ sung vốnđiều lệ sau 3 năm kể từ khi dự án đầu tư đã hoàn thành đưa vào khai thác, sửdụng.

Đốivới khoản chênh lệch giữa giá bán với mệnh giá cổ phiếu được phát hành để cơcấu lại nợ, bổ sung vốn kinh doanh thì công ty cổ phần chỉ được sử dụng để bổsung tăng vốn điều lệ sau 1 năm kể từ thời điểm kết thúc đợt phát hành.

c.Những nguồn thặng dư nêu tại tiết a, b điểm 2 được chia cho các cổ đông dướihình thức cổ phiếu theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của từng cổ đông.

3.Số lượng cổ phần dự kiến phát hành thêm trong trường hợp quy định tại tiết c vàtiết đ điểm 1 mục A phần II của Thông tư này được xác định theo công thức:

Số lượng cổ phần

dự kiến phát hành

=

Nguồn vốn dự kiến dùng để tăng vốn điều lệ

Mệnh giá 1 cổ phần

4.Công ty không được sử dụng các khoản chênh lệch giá từ việc tự đánh giá lại tàisản (khi không có chủ trương của nhà nước) để tăng vốn điều lệ.

B. Điều chỉnh giảm vốn điều lệ:

Vốnđiều lệ của công ty cổ phần được điều chỉnh giảm trong các trường hợp sau:

1. Giảmvốn điều lệ khi nhu cầu về vốn của công ty giảm do công ty thayđổi ngành nghề kinh doanh, tổ chức lại với quy mô nhỏ hơn trước hoặc bị buộcphải huỷ bỏ cổ phiếu quỹ.

Việcđiều chỉnh giảm vốn điều lệ và thanh toán tiền cho các cổ đông thực hiện theocác hình thức sau:

a.Công ty mua và huỷ bỏ một số lượng cổ phiếu quỹ có mệnh giá tương ứng với sốvốn dự kiến được điều chỉnh giảm theo phương án được Đại hội đồng cổ đông biểuquyết thông qua hoặc huỷ bỏ số lượng cổ phiếu quỹ buộc phải huỷ. Theo hình thứcnày thì công ty không phải trả lại tiền cho các cổ đông.

b.Công ty thu hồi và huỷ bỏ một số cổ phiếu của các cổ đông với tổng mệnh giátương ứng với số vốn điều lệ giảm. Theo hình thức này thì:

Mỗicổ đông trong công ty bị thu hồi một số lượng cổ phần theo tỷ lệ giữa số vốn dựkiến được điều chỉnh giảm với tổng mức vốn điều lệ của công ty tại thời điểm trướckhi điều chỉnh.

Số lượng cổ phần thu

hồi của từng cổ đông

=

Số lượng cổ phần cổ

đông đó đang sở hữu

x

Số vốn dự kiến giảm

Vốn điều lệ của công ty

Côngty phải trả cho các cổ đông một khoản tiền tính theo công thức sau:

Sốtiền phải trả cho từng cổ đông (=) Số lượng cổ phần thu hồi của từng cổ đông(X) Mệnh giá cổ phần.

c.Điều chỉnh giảm mệnh giá cổ phần mà không làm thay đổi số lượng cổ phần.Theo hình thức này, công ty thu hồi cổ phiếu của các cổ đông và phát lại cổphiếu mới với mệnh giá đã được điều chỉnh giảm. Công ty phải trả cho các cổđông một khoản tiền theo công thức sau:

Sốtiền phải trả cho từng cổ đông (=) Số lượng cổ phần của từng cổ đông (X) Chênhlệch giữa mệnh giá cũ và mệnh giá mới.

d.Hình thức kết hợp:

Căncứ vào tình hình cụ thể, công ty cổ phần có thể kết hợp áp dụng các hình thứcnêu trên để thực hiện điều chỉnh giảm vốn điều lệ.

2.Giảm vốn điều lệ khi công ty kinh doanh thua lỗ 3 năm liên tiếp và có số lỗ luỹkế bằng 50% vốn của các cổ đông trở lên nhưng chưa mất khả năng thanh toán cáckhoản nợ đến hạn.

Hìnhthức giảm vốn điều lệ thực hiện theo quy định tại tiết b hoặc tiết c điểm 1 mụcB phần II Thông tư này, công ty cổ phần không thanh toán lại tiền cho cổ đông.

III. CỔ PHIẾU QUỸ

1.Công ty cổ phần được mua lại không quá 30% tổng số cổ phần phổ thông đã bán,một phần hoặc toàn bộ cổ phần loại khác đã bán như quy định tại Điều 65 LuậtDoanh nghiệp. Công ty cổ phần chỉ được sử dụng nguồn vốn của các cổ đông để muacổ phiếu quỹ trong các trường hợp sau:

a.Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông, theo quy định tại Điều 64 Luật Doanhnghiệp.

b.Mua lại cổ phần để tạm thời giảm số lượng cổ phiếu đang lưu hành, tăng tỷ suấtlợi nhuận sau thuế trên một cổ phần và tăng tích luỹ vốn của doanh nghiệp.

c.Mua lại cổ phần để bán cho người lao động (kể cả ban quản lý doanh nghiệp) theogiá ưu đãi hoặc thưởng cho người lao động bằng cổ phiếu theo nghị quyết của đạihội cổ đông.

Việcdùng cổ phiếu quỹ làm cổ phiếu thưởng phải đảm bảo có nguồn thanh toán từ quỹphúc lợi, khen thưởng.

Giábán cổ phiếu quỹ cho người lao động được thực hiện theo mức thấp hơn giá thị trườngtại thời điểm bán, nhưng phải đảm bảo không thấp hơn giá mua vào của cổ phiếuquỹ.

d.Mua lại cổ phần để điều chỉnh giảm vốn điều lệ theo nghị quyết của Đại hội đồngcổ đông.

đ.Mua lại cổ phần để sử dụng cho các mục đích khác nhưng việc sử dụng phải phùhợp với quy định của Luật Doanh nghiệp, Điều lệ tổ chức và hoạt động của côngty và Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.

2.Điều kiện để thực hiện phương án mua cổ phiếu quỹ:

a.Công ty có phương án được Đại hội đồng cổ đông thông qua đối với trường hợp mualại trên 10% tổng số cổ phần đã phát hành; hoặc được Hội đồng quản trị phêduyệt đối với trường hợp mua dưới 10% tổng số cổ phần đã phát hành.

b.Công ty có khả năng tài chính đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩavụ về tài chính của doanh nghiệp.

3. Côngty cổ phần không được phép mua cổ phiếu quỹ trong các trường hợp sau:

a.Công ty đang kinh doanh thua lỗ.

b.Côngty đang làm thủ tục phát hành chứng khoán để huy động thêm vốn.

c.Công ty có nợ phải trả quá hạn.

d.Tổng số nợ phải thu quá hạn lớn hơn 10% tổng số vốn của các cổ đông.

đ.Công ty cổ phần chưa hội đủ yêu cầu về tăng vốn điều lệ, vốn pháp định theo quyđịnh của pháp luật hiện hành.

e.Dùng nguồn vốn vay và vốn chiếm dụng từ các tổ chức tài chính, tín dụng, phápnhân và cá nhân để mua cổ phiếu quỹ.

4. Côngty không được mua cổ phần của các đối tượng sau để làm cổ phiếu quỹ:

a.Người quản lý doanh nghiệp và các đối tượng là vợ, chồng, bố, bố nuôi, mẹ, mẹnuôi, con, con nuôi, anh chị em ruột của người quản lý doanh nghiệp (trừ các trườnghợp được mua lại theo qui định tại Điều 64 của Luật Doanh nghiệp).

b.Người sở hữu cổ phần chuyển nhượng có điều kiện theo quy định của pháp luật vàđiều lệ công ty.

c.Cổ đông có cổ phần chi phối, trừ trường hợp doanh nghiệp được phép mua lại cổphần của nhà nước.

5. Côngty cổ phần tự quyết định việc bán cổ phiếu quỹ theo qui định của phápluật hiện hành.

Trườnghợp cổ phiếu quỹ đã mua vào, nhưng sau 3 năm công ty không sử dụng và vốn củacác cổ đông ở tình trạng nhỏ hơn vốn điều lệ thì công ty cổ phần phải huỷ bỏ cổphiếu quỹ, đồng thời giảm vốn điều lệ của công ty.

6. Việcmua, bán cổ phiếu quỹ đối với các công ty cổ phần đã đăng ký niêm yết tại Trungtâm Giao dịch Chứng khoán còn phải tuân thủ các thủ tục được quy định tại cácvăn bản pháp luật về giao dịch chứng khoán.

7.Quản lý và hạch toán cổ phiếu quỹ:

a.Cổ phiếu quỹ thuộc sở hữu chung của công ty và được loại trừ không chia cổ tứccho cổ phiếu quỹ (cổ tức bằng tiền mặt và cổ tức bằng cổ phiếu).

b.Trị giá cổ phiếu quỹ trên Bảng cân đối kế toán được thể hiện là sự giảm bớt vốnchủ sở hữu của doanh nghiệp trong kinh doanh.

c.Chi phí cho việc mua, bán cổ phiếu quỹ được hạch toán như sau:

Chiphí mua: Hạch toán vào giá vốn cổ phiếu quỹ.

Chiphí bán: Hạch toán giảm trừ vào số tiền thu được do bán cổ phiếu quỹ.

d.Đại hội đồng cổ đông quyết định việc duy trì, sử dụng hoặc huỷ bỏ cổ phiếu quỹ,đồng thời thực hiện điều chỉnh giảm vốn điều lệ tương ứng với số lượng cổ phiếuquỹ bị huỷ bỏ.

VI. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Thôngtư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.

Trongquá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chínhđể nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./.


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/hdctgvlvqlcpqtctcp575