AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Hướng dẫn chế độ làm việc của giáo viên trường dạy nghề

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Hướng dẫn chế độ làm việc của giáo viên trường dạy nghề

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Số: 02/2002/TT-BLĐTBXH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2002                          
Bộ lao động th-ưng binh Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam

THÔNG TƯ

Hướngdẫn chế độ làm việc của giáo viên trường dạy nghề

 

Căn cứ Bộ luật Lao động, Quyếtđịnh số 188/1999/QĐ-TTg ngày 17/9/1999 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ tuầnlàm việc 40 giờ; Nghị định số 02/2001/NĐ-CP ngày 09/01/2001 của Chính phủ quyđịnh chi tiết thi hành Bộ luật Lao động và Luật Giáo dục về dạy nghề; sau khicó ý kiến của các Bộ, ngành có liên quan, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướngdẫn chế độ làm việc của giáo viên trường dạy nghề như sau:

I. Đối tượng, phạm vi áp dụng:

1- Giáo viên trực tiếp giảngdạy ở các trường dạy nghề công lập, bán công, dân lập, tư thục; giáo viên dạynghề trong các trường trung học chuyên nghiệp, trường cao đẳng, đại học có dạynghề dài hạn;

2- Cán bộ làm công tác quản lýở các trường dạy nghề có tham gia giảng dạy.

II. Chế độ làm việc của giáoviên Trường dạy nghề:

Chế độ làm việc của giáo viênTrường dạy nghề quy định như sau:

1. Thời gian làm việc:

Thời gian làm việc của giáoviên dạy nghề là 44 tuần/năm học, trong đó: giảng dạy 40 tuần; học tập nâng caotrình độ, nghiên cứu khoa học 4 tuần .

Quỹ thời gian 40 tuần/năm họclà thời gian giáo viên thực hiện các công việc sau: giảng dạy trên lớp, hoặc hướngdẫn thực hành; làm những công việc chuẩn bị trước, sau khi giảng dạy (nghiêncứu giáo trình và các tài liệu giảng dạy; soạn giáo án; chấm bài kiểm tra thườngxuyên và định kỳ; sinh hoạt chuyên môn; dự lớp, trao đổi nghiệp vụ; chuẩn bị môhình, học cụ, phương tiện giảng dạy) và thực hiện những nhiệm vụ khác theo tiêuchuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức - viên chức đối với giáo viên dạy nghề theoquy định của Nhà nước.

Quỹ thời gian 4 tuần/năm họcdành cho giáo viên học tập nâng cao trình độ và nghiên cứu khoa học, thời gianhọc tập nếu có yêu cầu dài hơn sẽ lấy ở quỹ thời gian giảng dạy (40 tuần)chuyển sang thời gian học tập; trường hợp giáo viên không sử dụng hết 4 tuần đểhọc tập nâng cao trình độ thì thời gian còn lại sẽ chuyển sang làm công tácgiảng dạy.

2- Tiêu chuẩn giờ giảng củagiáo viên:

Tiêu chuẩn giờ giảng là số giờđịnh mức (số tiết/tuần) mỗi giáo viên phải thực hiện giảng lý thuyết hoặc dạythực hành quy định tại phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này được áp dụng đối vớilớp học lý thuyết có số học sinh tối đa 35 người, lớp học thực hành tối đa 18người với nghề bình thường và tối đa 10 người với nghề nặng nhọc, độc hại,những nghề dễ gây tai nạn nguy hiểm. Trường hợp học lý thuyết cần thiết phảighép lớp có từ 70 học sinh trở lên thì 1 tiết thực giảng ở lớp được tính với hệsố 1,5.

Quy ước: 1 tiết giảng dạy lýthuyết 45 phút, bằng 1 giờ chuẩn; 1 tiết giảng dạy lý thuyết bằng 1,5 giờ dạythực hành (1 giờ dạy thực hành 60 phút).

Đối với giáo viên quân sự, giáoviên thể dục thể thao thời gian làm công tác tổ chức phong trào thể dục, huấnluyện quân sự cho cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường được tính là thờigian giảng dạy.

Giờ giảng quy định trong phụlục số 2 là tiêu chuẩn giờ giảng tối thiểu trong một năm học cho cán bộ quản lýtham gia giảng dạy. Hiệu trưởng căn cứ vào khối lượng công tác thực tế của cánbộ quản lý quyết định tiêu chuẩn cụ thể đối với từng người.

3- Quy định về việc quy đổi mộtsố loại giờ lao động khác ra giờ chuẩn.

a/ Soạn đề thi, coi thi và chấmthi học kỳ:

Soạn đề thi:

Một đề thi viết kèm theo đáp ánđược tính bằng 1 giờ chuẩn; một đề thi vấn đáp kèm theo đáp án được tính bằng0,25 giờ chuẩn;

Một đề thi thực hành kèm theođáp án được tính bằng 0,5 giờ chuẩn.

Chấm thi:

Lý thuyết: được tính bằng 0,1giờ chuẩn/ bài;

Vấn đáp: 0, 2 giờ chuẩn/1 họcsinh;

Thực hành: thời gian thực tếchấm thi thực hành được tính như giờ giảng thực hành.

Coi thi: 1 giờ coi thi (lýthuyết hoặc thực hành) được tính bằng 0,25 giờ chuẩn.

b/ Soạn đề thi, coi thi và chấmthi tốt nghiệp:

Soạn đề thi:

Một đề thi viết kèm theo đáp ánđược tính bằng 2 giờ chuẩn; một đề thi vấn đáp kèm theo đáp án được tính bằng0,5 giờ chuẩn;

Một đề thi thực hành kèm theođáp án được tính bằng 1,5 giờ chuẩn.

Coi thi tốt nghiệp (lý thuyếthoặc thực hành): 1 giờ coi thi được tính bằng 0,5 giờ chuẩn.

Chấm thi tốt nghiệp:

Chấm thi lý thuyết: được tính0,2 giờ chuẩn/bài;

Chấm thi thực hành: thời gianthực tế chấm thi thực hành được tính bằng giờ giảng thực hành nhân với hệ số1,2.

c/ Hướng dẫn thực tập ngoài trường:

Thời gian hướng dẫn thực tậpbao gồm: thời gian liên hệ nơi thực tập, thời gian đi và về, thời gian hướngdẫn thực tập và thời gian làm báo cáo kết quả thực tập.

Thời gian hướng dẫn thực tậpcủa giáo viên được tính là thời gian giảng dạy.

d/ Biên soạn giáo trình, tàiliệu giảng dạy:

Biên soạn giáo trình, tài liệugiảng dạy thực hiện theo chế độ ký hợp đồng.

4- Chế độ giảm giờ giảng chogiáo viên.

a/ Chế độ giảm giờ chung:

Giáo viên dạy 2 môn học khácnhau, đan xen nhau trong cùng một khoảng thời gian (mỗi môn học được xác địnhtrong kế hoạch đào tạo và có tổng số giờ giảng vượt từ 10-30% tiêu chuẩn giờ giảngdạy trong tuần): giảm 1,5 giờ chuẩn/tuần.

Giáo viên mới tốt nghiệp, trongthời gian tập sự được giảm 2 giờ chuẩn/tuần.

Giáo viên dạy thực hành trongđiều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (thuộc Danh mục do BộLao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế ban hành), được giảm 1 giờ/ 1 ngày.

b/ Chế độ giảm giờ giảng chogiáo viên làm công tác quản lý:

Giáo viên chủ nhiệm lớp: giảm 2giờ chuẩn/tuần.

Giáo viên phụ trách phòng họcchuyên môn: giảm 2 giờ chuẩn/tuần

Giáo viên kiêm tổ trưởng bộmôn:

Tổ bộ môn có từ 5 giáo viên trởxuống giảm 1 giờ chuẩn/tuần.

Tổ bộ môn có từ 6 giáo viên trởlên giảm 2 giờ chuẩn/tuần.

Chủ nhiệm khoa, Trưởng trạm,trại và cấp tương đương: giảm 30% khối lượng giờ giảng.

Giáo viên cấp phó các chức danhtrên: giảm 2/3 so với cấp trưởng.

c/ Chế độ giảm giờ giảng chogiáo viên đảm nhiệm công tác Đảng, đoàn thể:

Giáo viên kiêm bí thư Đảng uỷhoặc bí thư Chi bộ nhà trường, kiêm Chủ tịch Công đoàn, bí thư Đoàn TNCSHCM trường:giảm từ 20-30% khối lượng giờ giảng.

Giáo viên cấp phó các chức danhtrên: giảm 2/3 so với cấp trưởng.

Giáo viên kiêm từ 2 chức vụ trởlên (ví dụ như phó bí thư Đảng uỷ, kiêm Chủ tịch Công đoàn trường...): giảm từ30-45% khối lượng giờ giảng.

Tuỳ theo quy mô của Trường, sốlượng các thành viên trong từng tổ chức; sau khi thoả thuận với Ban chấp hànhĐảng, Đoàn thể, Hiệu trưởng quyết định số giờ giảm cho các chức danh trong phạmvi quy định.

Trong thực tế, giáo viên cònmột số công việc phải làm theo yêu cầu của Hiệu trưởng, mang tính đặc thù củatừng trường. Tuỳ theo các công việc cụ thể, Hiệu trưởng định mức cho từng côngviệc đó bảo đảm tương quan hợp lý với các định mức trong Thông tư này.

III. Thời giờ nghỉ ngơi.

Thời giờ nghỉ ngơi của giáoviên trường dạy nghề trong một năm học là 8 tuần, bao gồm: nghỉ hè, nghỉ tết âmlịch, nghỉ ngày lễ và nghỉ học kỳ.

1- Nghỉ hè 6 tuần:

Giáo viên đã hoàn thành từ 80%nhiệm vụ được giao trở lên được nghỉ hè 6 tuần. Giáo viên hoàn thành dưới 80%nhiệm vụ được giao, tuỳ theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ, Hiệu trưởng quyết địnhthời gian nghỉ hè của từng giáo viên, nhưng phải đảm bảo thời gian nghỉ hè tốithiểu của giáo viên là 3 tuần.

Giáo viên làm nhiệm vụ quảnsinh: hoàn thành nhiệm vụ được hưởng chế độ nghỉ hè chung như giáo viên.

Cán bộ quản lý có tham giagiảng dạy, hoàn thành nhiệm vụ chuyên môn và tiêu chuẩn giờ giảng được nghỉ hè4 tuần.

2- Nghỉ tết âm lịch, nghỉ ngàylễ và nghỉ học kỳ: 2 tuần.

3- Các ngày nghỉ khác của giáoviên trường dạy nghề thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.                     

IV. Tổ chức thực hiện

1- Thông tư này có hiệu lực thihành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây về chế độ làm việc củagiáo viên trường dạy nghề trái với Thông tư này đều bãi bỏ.

2- Trong quá trình thực hiện,nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, ngành, địa phương, các trường dạy nghề phảnảnh về Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.

 

Phụ lục 1

Tiêu chuẩn giờ giảng dạycủa giáo viên trường dạy nghề

(Banhành kèm theo Thông tư số 02/2002/TT-BLĐTBXH, ngày 04 tháng 01 năm 2002

của BộLao động - Thương binh và Xã hội)

------------------

 

 

Số

TT

 

Nội dung công việc

Tiêu chuẩn giảng dạy

Lý thuyết

(tiết/tuần)

Dạy thực hành

(giờ/tuần)

I

Giáo viên dạy nghề

 

 

1

Dạy lý thuyết kỹ thuật cơ sở, kỹ thuật chuyên môn và nghiệp vụ

14

 

2

Dạy thực hành

 

21

II

Giáo viên dạy các môn khác

 

 

1

Dạy văn hoá

17

 

2

Dạy môn chính trị, kỹ thuật cơ sở

16

 

3

Dạy lý thuyết tin học, ngoại ngữ

16

 

4

Dạy thực hành trên máy vi tính

 

24

5

Dạy lý thuyết về quân sự và thể chất

16

 

6

Dạy kỹ thuật thực hành quân sự, thể dục thể thao

 

24

7

Dạy các môn chung khác (Luật, Dân số, môi trường...)

16

 

Phụ lục 2

Tiêu chuẩn giờ giảng dạycủa cán bộ quản lý trường dạy nghề

(Banhành kèm theo Thông tư số 02/2002/TT-BLĐTBXH, ngày 04 tháng 01 năm 2002

của BộLao động - Thương binh và Xã hội)

--------------------

 

Số TT

Nội dung công việc

Tiêu chuẩn giảng dạy

Lý thuyết

(Tiết/năm)

Dạy thực hành

(giờ/năm)

 

 

 

 

1

Hiệu trưởng

30

 

2

Hiệu phó

50

 

3

Trưởng phòng

60

 

4

Phó trưởng phòng

70

 

5

Cán bộ Phòng Đào tạo

80

 

 

 

 

 

 


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/hdclvcgvtdn285