AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Hướng dẫn cơ chế tài chính thực hiện chương trình kiên cố hoá kênh mương

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Hướng dẫn cơ chế tài chính thực hiện chương trình kiên cố hoá kênh mương

Tình trạng hiệu lực văn bản:  Hết hiệu lực

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
Số: 72/2000/TT-BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 19 tháng 07 năm 2000                          
Bộ Tài chính

THÔNG TƯ

Hướng dẫn cơ chế tài chính thực hiện chương trình kiêncố hoá kênh mương

 

Căn cứ Quyết định số 66/2000/QĐ-TTg ngày 13/06/2000 của Thủ tướngChính phủ về một số chính sách và cơ chế tài chính thực hiện chương trình kiêncố hóa kênh mương, Bộ Tài chính hướng dẫn về cơ chế tài chính thực hiện chươngtrình kiên cố hoá kênh mương như sau:

 

I. Những qui định chung

Đốitượng được vay vốn tín dụng ưu đãi theo quy định tại Thông tư này là các tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương có các dự án đầu tư kiên cố hóa kênh mương loạiII, loại III do địa phương quản lý.

Hàngnăm, các dự án đầu tư kiên cố hoá kênh mương phải được bố trí vốn trong dự toánchi ngân sách địa phương từ nguồn thu thuế sử dụng đất nông nghiệp (ít nhất40%), thuỷ lợi phí và các nguồn thu khác. Đặc biệt đối với hệ thống kênh mươngloại III phải đảm bảo phương châm Nhà nước và nhân dân cùng làm.

Căncứ vào tổng mức vốn tín dụng dành cho kiên cố hóa kênh mương hàng năm đượcduyệt, nhu cầu và khả năng cân đối các nguồn vốn đầu tư của địa phương kể cảnguồn đóng góp của nhân dân cho kiên cố hoá kênh mương, Bộ Tài chính quyếtđịnh mức vay cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Việc cho vay vốn đượcthực hiện qua hệ thống Quỹ hỗ trợ đầu tư phát triển.

II. Những quy định cụ thể

1.Hồ sơ vay vốn:

Đểcó căn cứ quyết định mức vay vốn tín dụng ưu đãi thực hiện chương trình kiên cốhoá kênh mương, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi Bộ Tài chính cácvăn bản gồm:

Vănbản đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố về vay vốn tín dụng ưu đãi thựchiện chương trình kiên cố hoá kênh mương, trong đó phải xác định rõ và đầy đủcác cơ sở sau đây:

Tổngnhu cầu vốn đầu tư để thực hiện kiên cố hóa kênh mương.

Mứcvốn địa phương huy động: Từ ngân sách và các nguồn huy động khác, kể cả nguồn huyđộng của dân.

Sốvốn còn thiếu, đề nghị vay Trung ương, trong đó phân khai cụ thể thời gian vaycho từng năm, trước mắt tính cho các năm 2000, 2001, 2002.

Kếhoạch trả nợ cho từng năm.

(Biểutổng hợp nhu cầu vay vốn và dự kiến trả nợ theo mẫu đính kèm).

Quyếtđịnh phê duyệt của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố về dự án tổng thể kiên cốhóa kênh mương (kèm theo dự án tổng thể).

Hồsơ trên gửi về Bộ Tài chính chậm nhất vào ngày 31/8/2000 để Bộ Tài chính có căncứ quyết định cụ thể mức cho vay hàng năm đối với từng địa phương.

2.Mức vốn cho vay:

Căncứ nhu cầu về vay tín dụng cho kiên cố hoá kênh mương của các địa phương vàtổng mức vốn tín dụng ưu đãi hàng năm cho kiên cố hoá kênh mương đã được Chínhphủ Quyết định, Bộ Tài chính quyết định mức vốn cho vay hàng năm cho từng tỉnh,thành phố tối đa bằng mức chênh lệch thiếu giữa tổng nhu cầu vốn để thực hiệndự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt so với số vốn do địa phương phải huyđộng theo qui định tại Điều 3 Quyết định số 66/2000/QĐ-TTg ngày 13/6/2000 củaThủ tướng Chính phủ.

3.Căn cứ chuyển vốn vay: Hệ thống Quỹ Hỗ trợ phát triển thực hiện chuyển vốn chocác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vay trên cơ sở:

Quyếtđịnh cho vay vốn của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Hợpđồng vay vốn giữa Sở Tài chính Vật giá (được uỷ quyền của Chủ tịch Uỷ ban nhândân tỉnh, thành phố) với chi nhánh quỹ hỗ trợ phát triển tỉnh, thành phố theomẫu đính kèm.

4.Lãi suất cho vay: 0%.

5.Phương thức cấp tiền vay: Căn cứ vào quy định điểm 3 phần II Thông tư này, cácChi nhánh Quỹ Hỗ trợ phát triển các tỉnh, thành phố thực hiện việc chuyển vốncho ngân sách tỉnh, thành phố vay theo đúng mức vốn được vay tại quyết định củaBộ trưởng Bộ Tài chính, không thực hiện cho vay đối với từng huyện, từng dự áncụ thể. Việc giải quyết cụ thể đối với từng huyện, từng dự án do tỉnh, thànhphố quyết định và chịu trách nhiệm theo cơ chế phân cấp quản lý vốn đầu tư củatỉnh và chế độ quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản hiện hành.

6.Thời hạn trả nợ vốn vay:

Sau12 tháng (kể từ ngày ký hợp đồng vay vốn) bắt đầu trả nợ. Thời gian trả nợ là 4năm; riêng đối với các tỉnh miền núi, các tỉnh có nguồn thu ngân sách nhà nướctrên địa bàn (thu nội địa) chỉ đảm bảo dưới 30% nhiệm vụ chi ngân sách địa phương,thời gian trả nợ là 5 năm.

Trườnghợp, khi đến hạn trả nợ vốn vay năm trước, địa phương chưa trả, chi nhánh QuỹHỗ trợ phát triển tạm thời chưa chuyển vốn vay tiếp đến khi tỉnh, thành phốhoàn trả theo hợp đồng ký kết, chi nhánh quỹ hỗ trợ phát triển mới tiếp tụcchuyển vốn vay cho địa phương; trường hợp đặc biệt phải có ý kiến của Bộ Tàichính.

7.Về quản lý vốn tín dụng vay để đầu tư thực hiện chương trình kiên cố hoá kênh mương.

Khinhận vốn vay do chi nhánh quỹ hỗ trợ phát triển chuyển cho ngân sách tỉnh,thành phố, Sở Tài chính Vật giá hạch toán vào thu ngân sách địa phương (chương160 loại 10 khoản 05 mục 086 tiểu mục 15). Khi trả nợ vốn vay, hạch toán chingân sách địa phương (chương 160 loại 10 khoản 05 mục 158 tiểu mục 15).

Nguồnvốn tín dụng vay cho kiên cố hoá kênh mương chỉ được sử dụng cho mục tiêu kiêncố hoá kênh mương, các công trình thuỷ lợi, không sử dụng vào việc khác.

Việccấp phát cho các dự án kiên cố hoá kênh mương thực hiện như sau:

Đốivới dự án kiên cố hóa kênh loại II, căn cứ vào quyết định của cấp có thẩmquyền, cơ quan tài chính thực hiện cấp phát qua Kho bạc Nhà nước để Kho bạc Nhànước thanh toán vốn đầu tư cho các chủ dự án và được quyết toán vào chi ngânsách địa phương theo quy định về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản hiện hành.

Đốivới phần kinh phí Nhà nước hỗ trợ để thực hiện kiên cố hóa kênh loại III, căncứ vào quyết định hỗ trợ của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố, Sở Tài chính Vậtgiá thực hiện trợ cấp có mục tiêu cho huyện và huyện trợ cấp có mục tiêu cho xã(có thể trợ cấp bằng hiện vật hoặc bằng tiền theo các định mức địa phương quyđịnh). Xã có trách nhiệm sử dụng có hiệu quả phần hỗ trợ vật tư của Nhà nước vàhuy động lao động của dân.

Chicho kiên cố hoá kênh mương được quyết toán vào chi ngân sách địa phương (theophân cấp quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của địa phương).

III. Tổ chức thực hiện

1.Uỷ ban nhân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

Lậphồ sơ vay vốn kiên cố hoá kênh mương và gửi về Bộ Tài chính theo đúng quy địnhtại mục 1 phần II Thông tư này.

Chỉđạo các ngành, các cấp quản lý và sử dụng nguồn vốn tín dụng theo đúng mục tiêuvà đúng quy định về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản và thực hiện hoàn trảvốn vay cho quỹ hỗ trợ phát triển theo đúng cam kết vay vốn.

Địnhkỳ hàng quý, năm báo cáo tình hình thực hiện kiên cố hóa kênh mương gửi Thủ tướngChính phủ, đồng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn và Bộ Tài chính.

2.Bộ Tài chính có trách nhiệm:

Quyếtđịnh mức vay vốn hàng năm cụ thể cho từng tỉnh, thành phố sau khi nhận được hồsơ đề nghị của tỉnh, thành phố theo đúng quy định tại điểm 3 mục II Thông tưnày.

Phốihợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định mứcvốn đầu tư từ ngân sách.

Xửlý các vấn đề về mặt tài chính phát sinh trong quá trình triển khai thực hiệnchương trình kiên cố hoá kênh mương.

3.Hệ thống Quỹ Hỗ trợ phát triển có trách nhiệm:

Chuyểnvốn vay cho các tỉnh, thành phố ngay sau khi có văn bản ký kết (khế ước vay nợ)giữa hệ thống Quỹ hỗ trợ phát triển với các tỉnh, thành phố theo đúng quyếtđịnh của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Thuhồi khoản nợ vay khi đến hạn.

Tínhtoán nhu cầu cấp bù lãi suất và phí phải cấp cho Quỹ hỗ trợ phát triển để trìnhThủ tướng Chính phủ quyết định theo đúng quy định tại Thông tư số43/2000/TT-BTC ngày 23/5/2000 của Bộ Tài chính.

Hàngnăm, có trách nhiệm báo cáo kết quả chuyển vốn vay và tình hình thu hồi nợ vaytrình Thủ tướng chính phủ, đồng gửi Bộ kế hoạch và đầu tư, Bộ Tài chính.

Thôngtư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Số vốn vay các địa phươngđã được Quỹ hỗ trợ phát triển cho vay trước đây cũng được thực hiện theo quyđịnh tại Thông tư này, các quy định trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương phản ánh về Bộ Tài chính để giải quyết./.

 TỔNG HỢP NHU CẦU VAY VỐN

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KIÊN CỐ HOÁ KÊNH MƯƠNG

Theo quyết định số 66/2000/QĐ-TTg ngày 13/6/2000 củaThủ tướng Chính phủ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 72/2000/TT-BTC ngày19/7/2000 của Bộ Tài chính)

                                                                                                                                    Đơn vị: Triệu đồng

CHỈ TIÊU

SỐ TIỀN

I.Tổng nhu cầu vốn thực hiện chương trình kiên cố hoá kênh mương

 

Gồm:

 

1. Vốn ngân sách bố trí

 

Trong đó:

 

Bố trí bằng nguồn thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

Thuỷ lợi phí

 

2. Vốn huy động của dân (kể cả vật tư, ngày công lao động quy tiền)

 

3. Các nguồn vốn khác (nếu có)

 

4. Vốn đề nghi vay

 

II. Dự kiến kế hoạch vay vốn

 

Năm 2000

 

Năm 2001

 

Năm 2002

 

Năm 2003

 

Năm 2004

 

Năm 2005

 

III. Thời hạn trả nợ vốn vay

 

Năm 2000

 

Năm 2001

 

Năm 2002

 

Năm 2003

 

Năm 2004

 

Năm 2005

 

Năm 2006

 

-...

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập Tự do Hạnh phúc

                         Hà nội, ngày tháng năm 2000

KHẾ ƯỚC VAY NỢ SỐ.........

(Ban hành kèm theo Thông tư số 72/2000/TT-BTC ngày19/7/2000 của Bộ Tài chính)

Tên đơn vị cho vay:Chi nhánh Quỹ Hỗ trợ phát triển tỉnh (thành phố)

                                     ..................................................................................................

Địa chỉ:                        ...................................................................................................

                                    ...................................................................................................

Điện thoại:                   ...................................................................................................

Tên đơn vị vay:            Uỷ ban nhân dân tỉnh (thànhphố)..............................................

Địa chỉ:                        ....................................................................................................

                                    ....................................................................................................

Điện thoại:                   ....................................................................................................

ĐIỀU KHOẢN CAM KẾT

 

1. Chi nhánh Quỹ Hỗtrợ phát triển tỉnh (thành phố)................................. chuyển chongân sách tỉnh (thành phố).............................................................vay số tiền........................................ đồng theo Quyết định số.........................../2000/QĐ-BTC ngày .... tháng..... năm 2000 của Bộ trưởngBộ Tài chính.

2. Lãi suất vay: 0%.

3. Thời hạn trả nợgốc: 1 năm (12 tháng) tính từ ngày lập khế ước vay vốn. Tỉnh cam kết hoàn trảvốn vay hàng năm cho Chi nhánh quỹ Hỗ trợ phát triển theo đúng quy định về thờigian và mức hoàn trả. Nếu quá thời hạn không trả sẽ thực hiện như quy định tạiđiểm 6 phần II Thông tư số 72/2000/TT-BTC ngày 19 tháng 07 năm 2000 của Bộ Tàichính.

Văn bản này được làmthành 4 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 2 bản.

TUQ CHỦ TỊCH UBND CHINHÁNH QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN

TỈNH (THÀNHPHỐ)................       Tỉnh (thànhphố)............

GIÁM ĐỐC SỞ TC-VG        Giám đốc

 

           

 


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/hdcctcthctkchkm364