AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> hướng dẫn cấp bù chênh lệch lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước đối với quỹ hỗ trợ phát triển

Database Search | Name Search | Noteup | Help

hướng dẫn cấp bù chênh lệch lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước đối với quỹ hỗ trợ phát triển

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
Số: 43/2000/TT-BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2000                          

THÔNG TƯ

Hướng dẫn cấp bù chênh lệch lãi suất cho vay tín dụngđầu tư của nhà nước đối với quỹ hỗ trợ phát triển

 

Căn cứ Nghị định số 43/1999/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 1999 củaChính phủ về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 50/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 củaChính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển;

Căn cứ Quy chế quản lý tài chính Quỹ hỗ trợ phát triển ban hành kèmtheo Quyết định số 232/1999/QĐ-TTg ngày 17/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ;

Để Quỹ hỗ trợ phát triển đảm bảo hoàn vốn trong quá trình thực hiệntín dụng đầu tư theo kế hoạch của Nhà nước, Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp bùchênh lệch lãi suất (sau đây gọi tắt là cấp bù) đối với Quỹ hỗ trợ phát triểnnhư sau:

 

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1.Phạm vi cấp bù cho Quỹ hỗ trợ phát triển bao gồm:

Chênhlệch lãi suất và phí quản lý đối với các dự án cho vay từ các nguồn vốn trong nước.

2.Mức cấp bù được xác định trên cơ sở chênh lệch giữa lãi suất hoà đồng các nguồnvốn trong nước (bao gồm cả các nguồn vốn không phải trả lãi) với lãi suất chovay chỉ định và phần phí quản lý được hưởng.

Quỹhỗ trợ phát triển chỉ huy động các nguồn vốn với lãi suất cao trong trường hợpđã sử dụng tối đa các nguồn vốn không phải trả lãi hoặc huy động với lãi suấtthấp.

3.Việc cấp bù được thực hiện theo phương thức tạm cấp hàng quý theo kế hoạch vàcó điều chỉnh theo tình hình thực hiện của các quý trước; số cấp bù chính thứccả năm sẽ được xác định sau khi kết thúc năm tài chính.

Nguồncấp bù cho Quỹ hỗ trợ phát triển được bố trí trong dự toán Ngân sách Nhà nướchàng năm.

4.Quỹ hỗ trợ phát triển có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, xác định nhu cầu cấp bùvà báo cáo Bộ Tài chính theo đúng quy định tại Thông tư này.

 

II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

1. Xây dựng kế hoạch cấp bù chênh lệch lãi suất.

1.1. Trình tự xây dựng kế hoạch.

Căncứ kế hoạch cân đối và huy động các nguồn vốn; căn cứ chủ trương về tín dụngđầu tư của Nhà nước, Quỹ hỗ trợ phát triển xây dựng kế hoạch cấp bù cho năm kếhoạch gửi Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và đầu tư cuối tháng 9 hàng năm (theo mẫusố 01-KH-CB đính kèm).

Trêncơ sở kế hoạch cấp bù của Quỹ hỗ trợ phát triển; căn cứ chủ trương chung về đầutư phát triển và tín dụng đầu tư của Nhà nước; căn cứ khả năng cân đối ngânsách, Bộ Tài chính xác định kế hoạch cấp bù và tổng hợp trong dự toán Ngân sáchNhà nước hàng năm trình Thủ tướng Chính phủ.

Căncứ kế hoạch cấp bù cả năm được bố trí trong kế hoạch chi Ngân sách Nhà nước;căn cứ vào kế hoạch cân đối và huy động các nguồn vốn trong quý, Quỹ hỗ trợphát triển xây dựng kế hoạch cấp bù quý gửi Bộ Tài chính làm cơ sở thực hiệncấp bù.

1.2. Phương pháp tính kế hoạch cấp bù.       

Số cấp bù trong năm kế hoạch

 

=

Dư nợ cho vay bình quân theo kế hoạch năm

 

X

Lãi suất bình quân các nguồn vốn

 

 

-

Lãi suất bình quân cho vay các dự án

 

+

Tỷ lệ phí quản lý

(1)                                (2)                   (3)                               ( 4)

(1)Dư nợ cho vay bình quân theo kế hoạch năm là dư nợ cho vay đối với các dự án sửdụng nguồn vốn trong nước và được tính trên cơ sở kế hoạch cho vay, kế hoạchthu nợ trong năm kế hoạch, số dư nợ cho vay từ các năm trước chuyển sang. Khôngtính dư nợ cho vay đối với:       

Cácdự án do Quỹ hỗ trợ phát triển nhận uỷ thác từ các tổ chức, cá nhân.

Cácdự án được Chính phủ cho phép xoá nợ.

(2)Lãi suất bình quân các nguồn vốn là lãi suất tính theo phương pháp bình quângia quyền giữa lãi suất huy động từng nguồn vốn với số dư các nguồn vốn, kể cảnguồn vốn không phải trả lãi (không bao gồm nguồn vốn vay nợ, viện trợ nướcngoài của Chính phủ uỷ nhiệm Quỹ hỗ trợ phát triển cho vay lại trong nước).

(3)Lãi suất bình quân cho vay các dự án là lãi suất tính theo phương pháp bìnhquân gia quyền giữa dư nợ theo kế hoạch cả năm và lãi suất cho vay được ấn địnhcho từng dự án.

(4)Tỷ lệ phí quản lý được áp dụng theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Trong5 năm đầu mới thành lập, phí quản lý được xác định bằng 0,2%/tháng trên số dưnợ cho vay theo kế hoạch của các dự án sử dụng nguồn vốn tín dụng trong nước

2. Nguyên tắc thực hiện cấp bù.

Việccấp bù cho Quỹ hỗ trợ phát triển được thực hiện theo nguyên tắc tạm cấp hàngquý trên cơ sở tình hình thực hiện về huy động và cân đối nguồn vốn, tiến độcho vay từng dự án trong quý. Kết thúc năm tài chính, căn cứ số liệu quyết toánđược Hội đồng quản lý Quỹ hỗ trợ phát triển thông qua, Bộ Tài chính sẽ xác địnhchính thức số phải cấp bù của cả năm và thực hiện điều chỉnh.

Việctạm cấp bù hàng quý được thực hiện theo nguyên tắc:

QuýI: Cấp 75% kế hoạch Quý I.

QuýII: Cấp 75% kế hoạch Quý II ± số điềuchỉnh 3 tháng đầu năm.

QuýIII: Cấp 75% kế hoạch Quý III ± số điềuchỉnh 6 tháng đầu năm.

QuýIV: Cấp 75% kế hoạch Quý IV ± số điềuchỉnh 9 tháng đầu năm.        

3. Phương pháp tính cấp bù.

Số cấp bù thực tế

(quý, năm)

 

=

Dư nợ cho vay bình quân các

dự án

(quý, năm)

 

X

Lãi suất bình quân các nguồn vốn

(quý, năm)

 

-

Lãi suất cho vay b/q các dự án

(quý, năm)

 

+

Tỷ lệ phí quản lý

                         (1)                    (2)                   (3)                   (4)

(1)Dư nợ cho vay bình quân các dự án là tổng số dư nợ cho vay của các dự án tínhtheo phương pháp bình quân tháng. Không tính dư nợ cho vay đối với:

Cácdự án do Quỹ hỗ trợ phát triển nhận uỷ thác từ các tổ chức, cá nhân.

Cácdự án được Chính phủ cho phép xoá nợ.

(2)Lãi suất bình quân các nguồn vốn thực tế được tính như sau:


Lãi suất bình quân

Các nguồn vốn

(quý, năm)

Tổng lãi thực trả cho việc huy động các nguồn vốn

(quý, năm)

=

Tổng nguồn vốn thực tế tính theo

phương pháp bình quân tháng

Tổngnguồn vốn thực tế là tổng số dư của tất cả các nguồn vốn, không bao gồm nguồnvốn vay nợ, viện trợ nước ngoài của Chính phủ uỷ nhiệm cho Quỹ hỗ trợ pháttriển cho vay lại trong nước và các nguồn vốn nhận uỷ thác từ các tổ chức, cánhân.

(3)Lãi suất cho vay bình quân các dự án được tính như sau:


Lãi suất cho vay bình quân các dự án

(quý, năm)

Tổng lãi thực thu từ các dự án cho vay

(quý, năm)

=

Tổng dư nợ cho vay thực tế tính theo

phương pháp bình quân tháng

(4)Tỷ lệ phí quản lý là tỷ lệ phí mà Quỹ hỗ trợ phát triển được hưởng tính theothời kỳ cấp bù.

Trong5 năm đầu mới thành lập, phí quản lý được xác định bằng 0,2%/tháng trên số dưnợ cho vay thực tế của các dự án sử dụng nguồn vốn tín dụng trong nước

4. Trình tự cấp bù chênh lệch lãi suất.

4.1. Tạm cấp bù hàng quý.

Vàongày 15 tháng đầu quý, căn cứ số liệu tổng hợp từ các chi nhánh Quỹ, Quỹ hỗ trợphát triển lập kế hoạch cấp bù quý (theo mẫu số 03-TH-CB đính kèm), kèm thuyếtminh gửi Bộ Tài chính.

Căncứ kế hoạch cấp bù được bố trí trong kế hoạch chi Ngân sách Nhà nước; trên cơsở kế hoạch cấp bù quý của Quỹ hỗ trợ phát triển, vào ngày 25 tháng đầu hàngquý, Bộ Tài chính tạm cấp bù cho Quỹ hỗ trợ phát triển theo quy định tại điểm 2Mục II của Thông tư này.

Điềuchỉnh số cấp bù quý

Vàongày 15 tháng đầu quý sau, căn cứ số liệu tổng hợp từ các chi nhánh, Quỹ hỗ trợphát triển tính số phải cấp bù thực tế quý trước, số chênh lệch với số đã đượctạm cấp bù quý trước (theo mẫu số 04-TH-CB đính kèm), kèm theo thuyết minh gửiBộ Tài chính.

Căncứ kế hoạch được bố trí trong dự toán chi Ngân sách Nhà nước, trên cơ sở đềnghị cấp bù của Quỹ hỗ trợ phát triển, Bộ Tài chính xác định số thực phải cấpbù quý trước:

a.Nếu số thực phải cấp bù của quý trước cao hơn số đã tạm cấp bù, Bộ Tài chínhcấp bổ sung phần còn thiếu cùng với số tạm cấp bù quý sau.

b.Nếu số thực phải cấp bù của quý trước thấp hơn số đã tạm cấp bù, Bộ Tài chínhsẽ trừ số đã cấp vượt vào số tạm cấp bù quý sau.

4.2. Điều chỉnh số cấp bù hàng năm theo quyết toán chính thức.

Kếtthúc năm tài chính, căn cứ số liệu quyết toán chính thức được Hội đồng quản lýphê duyệt, Quỹ hỗ trợ phát triển tính toán lại số phải cấp bù cả năm (theo mẫusố 02-TH-CB đính kèm), kèm thuyết minh gửi Bộ Tài chính.

Căncứ kế hoạch cấp bù cả năm được bố trí trong Ngân sách Nhà nước; căn cứ số liệuquyết toán và tình hình hoạt động thực tế trong năm của Quỹ hỗ trợ phát triển,Bộ Tài chính xác định lại số chính thức phải cấp bù cả năm cho Quỹ hỗ trợ pháttriển và thực hiện điều chỉnh.

Việcđiều chỉnh số cấp bù theo quyết toán chính thức được thực hiện như sau:

Nếusố được cấp bù chính thức cả năm cao hơn số đã tạm cấp bù trong năm (theo cácquý) thì Bộ Tài chính sẽ cấp bổ sung phần còn thiếu trong phạm vi kế hoạch đượcthông báo. Phần chênh lệch vượt giữa số cấp bù chính thức cả năm và kế hoạch đượcthông báo (nếu có) sẽ được bố trí trong kế hoạch cấp bù năm sau.

Nếusố được cấp bù chính thức cả năm thấp hơn số đã tạm cấp bù trong năm (theo cácquý) thì phần chênh lệch vượt sẽ được giữ lại để cấp bù cho quý I năm tiếp theo(trường hợp năm tiếp theo vẫn phát sinh việc cấp bù); hoặc phải nộp lại choNgân sách Nhà nước (trường hợp năm tiếp theo không phát sinh việc cấp bù).

 

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Thôngtư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2000. Trong quá trình thực hiện nếu có vướngmắc đề nghị Quỹ hỗ trợ phát triển kịp thời phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét,giải quyết./.

 

Quỹ Hỗ trợ pháttriển           Mẫu số B 01-KH-CB

 

KẾ HOẠCH CẤP BÙ CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT CHO VAY TÍN DỤNGĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC

Năm...............

            Đơnvị: Đồng

STT

Chỉ tiêu

KH được giao

Số dư KH tính theo PP bình quân gia quyền

Lãi suất

(%)

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

I

Vốn cho vay

 

 

 

 

1

NSNN cấp

 

 

 

 

 

Trong đó: Vốn điều lệ

 

 

 

 

2

Vốn huy động (a)

 

 

 

 

 

Lãi suất bình quân

 

 

 

 

II

Cho vay các dự án (b)

 

 

 

 

1

Nhóm 1

 

 

 

 

2

Nhóm 2

 

 

 

 

3

Nhóm 3

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

Lãi suất cho vay bình quân

 

 

 

 

III

Phí cho vay

 

 

 

 

IV

Kế hoạch cấp bù

 

 

 

 

 

           

Ngày........... tháng............ năm...............

Người lập biểu                          Trưởng ban                 Tổng giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên)                               (Ký, ghi rõ họtên)                   (Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú: (a): Chi tiếttheo từng nhóm nguồn vốn có cùng mức lãi suất huy động

(b): Chi tiết theotừng nhóm dự án có cùng mức lãi suất cho vay

Quỹ Hỗ trợ pháttriển           Mẫu số B 03-TH-CB

KẾ HOẠCH CẤP BÙ CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT CHO VAY TÍN DỤNGĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC

Quý............năm ............

            Đơn vị: Đồng, tỷ lệ (%)

STT

Chỉ tiêu

Số kế hoạch

Ghi chú

1

2

3

4

I

Dư nợ cho vay các dự án

 

 

1

Tổng dư nợ cho vay

 

 

2

Tổng dư nợ cho vay bình quân

 

 

II

Dư nợ các nguồn vốn

 

 

1

Tổng dư nợ các nguồn vốn

 

 

2

Tổng dư nợ bình quân các nguồn vốn

 

 

III

Tổng lãi phải trả cho việc huy động các nguồn vốn

 

 

IV

Tổng lãi dự kiến thu từ các dự án cho vay

 

 

V

Lãi suất bình quân các nguồn vốn

 

 

VI

Lãi suất cho vay bình quân các dự án

 

 

VII

Tỷ lệ phí quản lý được hưởng

 

 

VIII

Chênh lệch số cấp bù thực tế với số tạm cấp bù (kỳ trước)

 

 

IX

Số tạm cấp bù trong Quý

VIII = I.2 x (V VI VII) ± VIII

 

 

           

Ngày........... tháng............ năm...............

Người lập biểu                          Trưởng ban                 Tổng giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên)                               (Ký, ghi rõ họtên)                   (Ký, ghi rõ họ tên)

                                               

 

Quỹ Hỗ trợ pháttriển           Mẫu số B 02-TH-CB

BÁO CÁO ĐIỀU CHỈNH SỐ CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT PHẢI CẤP BÙ

Năm ....................

            Đơn vị: Đồng

STT

Chỉ tiêu

Số liệu quyết toán

Số liệu theo các báo cáo quý

Số đề nghị điều chỉnh

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

I

Số cấp bù năm trước chuyển sang

 

 

 

 

II

Dư nợ cho vay các dự án

 

 

 

 

1

Tổng dư nợ cho vay thực tế

 

 

 

 

2

Tổng dư nợ cho vay bình quân

 

 

 

 

III

Dư nợ các nguồn vốn

 

 

 

 

1

Tổng dư nợ thực tế các nguồn vốn

 

 

 

 

2

Tổng dư nợ bình quân các nguồn vốn

 

 

 

 

IV

Tổng lãi thực trả cho việc huy động các nguồn vốn

 

 

 

 

V

Tổng lãi thực thu từ các dự án cho vay

 

 

 

 

VI

Lãi suất bình quân các nguồn vốn

 

 

 

 

VII

Lãi suất cho vay bình quân các dự án

 

 

 

 

VIII

Tỷ lệ phí quản lý được hưởng

 

 

 

 

IX

Số cấp bù

IX = II.2 x (VI VII VIII)

 

 

 

 

           

Ngày........... tháng............ năm...............

Người lập biểu                          Trưởng ban                 Tổng giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên)                               (Ký, ghi rõ họtên)                   (Ký, ghi rõ họ tên)

 

Quỹ Hỗ trợ pháttriển           Mẫu số B 04-TH-CB

BẢNG XÁC ĐỊNH CHÊNH LỆCH GIỮASỐ CẤP BÙ THỰC TẾ VỚI SỐTẠM CẤP BÙ TRONG QUÝ

Quý............năm ............

            Đơn vị: Đồng, tỷ lệ (%)

STT

Chỉ tiêu

Số thực tế

Ghi chú

1

2

5

6

I

Dư nợ cho vay các dự án

 

 

1

Tổng dư nợ cho vay

 

 

2

Tổng dư nợ cho vay bình quân

 

 

II

Dư nợ các nguồn vốn

 

 

1

Tổng dư nợ thực tế các nguồn vốn

 

 

2

Tổng dư nợ bình quân các nguồn vốn

 

 

III

Tổng lãi thực trả cho việc huy động các nguồn vốn

 

 

IV

Tổng lãi thực thu từ các dự án cho vay

 

 

V

Lãi suất bình quân các nguồn vốn

 

 

VI

Lãi suất cho vay bình quân các dự án

 

 

VII

Tỷ lệ phí quản lý được hưởng

 

 

VIII

Số cấp bù thực tế

VIII = I.2 x (V VI VII)

 

 

IX

Số tạm cấp bù trong Quý

 

 

X

Chênh lệch giữa số thực tế phải cấp bù và số tạm cấp bù

 

 

           

Ngày........... tháng............ năm...............

Người lập biểu                          Trưởng ban                 Tổng giám đốc

(Ký, ghi rõ họ tên)                               (Ký, ghi rõ họtên)                   (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/hdcbcllscvtdtcnnvqhtpt597