BỘ TÀI CHÍNH Số: 113/2003/TT-BTC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2003 | |||||||
THÔNG TƯ Hướng dẫn bổ sung Thông tư số 98/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc miễn, giảm thuế cho các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư Căn cứ các Luật thuế, Pháp lệnh thuế hiện hành; Căn cứ Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật khuyến khích
đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 và Nghị định số 35/2002/NĐ-CP ngày 29/3/2002 của Chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục A, B và C ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP; Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 5121/VPCP-KTTH ngày Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung Thông tư số 98/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện việc miễn, giảm thuế cho các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP
ngày 8/7/1999 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi)
số 03/1998/QH10 như sau: 1. Bổ sung thêm vào điểm 3, mục II, phần B: “Các ưu đãi về thuế” thành điểm 3 mới như sau: Theo qui định tại Điều 26 Nghị định số 51/1999/NĐ-CP thì cơ sở sản xuất, kinh doanh có dự án đầu tư
thuộc ngành, nghề qui định tại Danh mục A hoặc dự án đầu tư vào địa bàn qui định tại Danh mục B
hoặc Danh mục C Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 35/2002/NĐ-CP được miễn thuế nhập khẩu đối
với hàng hoá sau đây mà trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng chưa đáp ứng được
yêu cầu chất lượng: Thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng (nằm trong dây chuyền công nghệ) nhập khẩu để tạo
tài sản cố định của doanh nghiệp hoặc mở rộng qui mô đầu tư, đổi mới công nghệ. Phương tiện vận chuyển chuyên dùng đưa đón công nhân. Trường hợp đơn vị nhập khẩu máy móc, thiết bị trước khi được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu
tư cũng được miễn thuế nhập khẩu, nhưng thời gian không quá 2 (hai) tháng (được tính tròn là 60 ngày
theo lịch) kể từ ngày nhập khẩu đến ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ưu đãi
đầu tư. 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Qui định tại Thông tư này thực
hiện thống nhất đối với các trường hợp phát sinh trước ngày Thông tư có hiệu lực thi hành. Riêng trường
hợp đã được cơ quan Hải quan xử lý miễn thuế theo công văn số 803 TCT/CS ngày | ||||||||
|