AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Hướng dẫn bổ sung Thông tư số 2546/1999/TT-BQP ngày 04/9/1999 hướng dẫn thi hành Nghị định số 23/1999/NĐ-CP ngày 15/4/1999 của Chính phủ về chế độ đối với quân nhân, cán bộ đi chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước, không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng và quân nhân, cán bộ được Đảng cử ở lại miền Nam hoạt động sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954.

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Hướng dẫn bổ sung Thông tư số 2546/1999/TT-BQP ngày 04/9/1999 hướng dẫn thi hành Nghị định số 23/1999/NĐ-CP ngày 15/4/1999 của Chính phủ về chế độ đối với quân nhân, cán bộ đi chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước, không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng và quân nhân, cán bộ được Đảng cử ở lại miền Nam hoạt động sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954.

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ QUỐC PHÒNG
Số: 147/2002/TT-BQP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 14 tháng 10 năm 2002                          
No tile

THÔNG TƯ

Hướng dẫn bổ sung Thông tư số 2546/1999/TT-BQP ngày04/9/1999 hướng dẫn thi hành Nghị định số 23/1999/NĐ-CP ngày 15/4/1999 củaChính phủ về chế độ đối với quân nhân, cán bộ đi chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước,không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng và quân nhân, cán bộ được Đảng cửở lại miền Nam hoạt động sau Hiệpđịnh Giơnevơ năm 1954.

 

Thựchiện ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại Văn bản số 831/CP-VX ngày 18/7/2002 củaVăn phòng Chính phủ về việc giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiệnNghị định số 23/1999/NĐ-CP ngày 15/4/1999; căn cứ Thông tư số13/2002/TT-BLĐTBXH ngày 10/9/2002 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn bổ sung Thông tư liêntịch số 17/1999/TTLT-BLĐTBXH-BTC- BTCCBCP ngày 21/7/1999 hướng dẫn thi hànhNghị định số 23/1999/NĐ-CP ngày 15/4/1999 của Chính phủ về chế độ đối với quânnhân, cán bộ đi chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước, không có thân nhân phải trực tiếpnuôi dưỡng và quân nhân, cán bộ được Đảng cử ở lại miền Nam hoạt động sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954;

BộQuốc phòng hướng dẫn bổ sung Thông tư số 2546/1999/TT-BQP (phần thuộc tráchnhiệm quân đội) như sau:

 

I. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ

Ngoàinhững đối tượng được hưởng đã được hướng dẫn tại Thông tư số 2546/1999/TT-BQP,các đối tượng dưới đây cũng được hưởng chế độ B, C, K theo quy định tại Nghị định số23/1999/NĐ-CP ngày 15/4/1999 của Chính phủ, gồm:

1.Những cán bộ công tác ởQuảng Trị (Nam vĩtuyến 17) sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 được tổ chức phân công tập kết ra Bắcvĩ tuyến 17, sau đó được tổ chức phân công về miền Nam hoạt động (trừ những ngườihưởng lương ở miền Bắc). Thời gian tính hưởngchế độ từ khi được phân công về miền Nam hoạt động;

2.Cán bộ, quân nhân là người miền Nam, sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 tập kết raBắc, sau đó trở lại chiến trường B, C, K làm nhiệm vụ, khi đi vẫn là hạ sĩ quan, chiến sĩ không có thân nhânphải trực tiếp nuôi dưỡng ở miềnBắc. Thời gian tính hưởng chế độ từ khi trở lại chiến trường làm nhiệm vụ;

3.Cán bộ xã, phường không thoát ly hoạt động tại xã, phường trước Hiệp địnhGiơnevơ năm 1954 và tiếp tục hoạt động tại xã, phường sau Hiệp định Giơnevơ năm1954 thuộc các tỉnh, thành phố từ Quảng Trị trở vào. Thời gian tính hưởng chếđộ từ tháng 7 năm 1954;

4.Trường hợp vợ và chồng hoặc chỉ có vợ hoặc chồng tập kết ra miền Bắc, sau đótrở lại chiến trường B, C, K làmnhiệm vụ, nếu có con gửi lại ở miềnBắc (con dưới 18 tuổi) không hưởng trợ cấp của Nhà nước. Thời gian tính hưởngchế độ từ khi trở lại chiến trường làm nhiệm vụ.

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Cáctrường hợp tại Mục Inêu trên, nếu cóthời gian là quân nhân thuộc phạm vi giải quyết của Bộ Quốc phòng, quy định về tổ chứcthực hiện như sau:

1.Cách tính thời gian, mức hưởng chế độ một lần, hồ sơ, thủ tục, quản lý kinh phíchi trả và các quy định trong tổ chức thực hiện đối với các đối tượng hướng dẫntại Thông tư này vẫn thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 2546/1999/TT-BQPngày 04/9/1999 của BộQuốc phòng.

2.Đối với đối tượng quy định tại điểm 2 Mục I nêu trên, nếu có thời gian đã được hưởng chế độ một lần (là sĩ quanhoặc người hưởng lương) theo quy định tại Nghị định số 23/1999/NĐ-CP ngày15/4/1999 của Chính phủ thì ngoài quy định trên, thực hiện như sau:

a)Cách tính thời gian hưởng bổ sung: Thời gian được tính hưởng bổ sung bằng tổngthời gian được tính hưởng trừ đi thời gian đã hưởng chế độ một lần trước đó.

Vídụ: ông Huỳnh Văn A, nhập ngũ tháng 10 năm 1947; tháng 8 năm 1954 ông tập kếtra miền Bắc; tháng 5 năm 1962 ông A trở lại chiến trường miền Nam (đi B), cấp bậc Trung sĩ (h2), tháng11 năm 1968, ông Ara miền Bắc họctập, thời gian học tập ởmiền Bắc ông A không được xếp lương và hưởng lương(chỉ hưởng sinh hoạt phí), tháng 9 năm 1970, ông A trở lại chiến trường miền Nam (lần 2) cho đến ngày 30tháng 4 năm 1975, khi đi chiến trường cấp bậc quân hàm Thiếu úy, ông A không có thân nhân phải trựctiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc;

ÔngA đã được hưởng chế độ một lầntheo quy định tại Nghị định số 23/1999/NĐ-CP ngày 15/4/1999 của Chính phủ, thờigian từ khi ông vào chiến trường (lần 2) từ tháng 9 năm 1970 đến tháng 4 năm1975 = 4 năm 8 tháng (ông A đãhưởng số tiền là: 2.500.000 đồng);

ÔngA được tính thời gian hưởng chếđộ một lần bổ sung theo quy định là:

Tổngthời gian được hưởng chế độ một lần của ông A là: Từ tháng 5 năm 1962 đến tháng 4 năm 1975 = 13 năm;

Thờigian ông A đã được tính hưởng chế độ mộtlần là 4 năm 8 tháng.

Thờigian được tính hưởng chế độ một lần bổ sung của ông A là: 13 năm - 4 năm 8 tháng = 8năm 4 tháng.

b)Hồ sơ tính hưởng bổ sung:

Đốitượng hoặc thân nhân chủ yếu của đối tượng làm đơn đề nghị hưởng chế độ một lầnbổ sung (theo mẫu đơn quy định tại Thông tư này)* có chứng nhận của cơ quan,đơn vị nơi đang công tác (nếu đối tượng đang làm việc) hoặc chính quyền (xã, phường)địa phương nơi cư trú đối với đối tượng còn lại, nộp cho cơ quan quân sự huyện(quận), trung đoàn và tương đương.

BanChỉ huy quân sự huyện (quận), trung đoàn và tương đương, căn cứ vào danh sáchđối tượng được hưởng chế độ một lần lưu tại đơn vị, kiểm tra và lập danh sáchnhững đối tượng được hưởng bổ sung kèm theo đơn của đối tượng đề nghị cơ quancấp trên xét hưởng.

BộChỉ huy quân sự tỉnh (thành phố), sư đoàn và tương đương, căn cứ vào đơn đềnghị của đối tượng; đề nghị của địa phương, đơn vị thuộc quyền và hồ sơ đã xéthưởng của đối tượng lưu tại đơn vị, xét duyệt, lập danh sách báo cáo trên vàkèm 2 bản photocopy hồ sơ đã xét hưởng đợt trước (ký và đóng dấu sao y bảnchính).

3.Các cơ quan, đơn vị theo phạm vi, quyền hạn tiếp tục làm tốt công tác tuyêntruyền, phổ biến chế độ tới đối tượng; thực hiện rà soát đối tượng đã được chitrả các đợt trước; triển khai thực hiện khẩn trương, chính xác và chu đáo; chủđộng nắm chắc tình hình, kịp thời xử lý các vướng mắc, sai sót từ cơ sở.

4.Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

Trongquá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Quốc phòng để xem xét, giảiquyết./.

 


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/hdbstts25461999n0491999hdthns231999n1541999ccpvcvqncbctbckttkcmcnkctnpttndvqncbclmnhshgn19541775