AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Hướng dẫn bổ sung, sửa đổi Thông tư số 16/2000/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 28/2/2000 về chế độ tài chính đối với người lao động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Hướng dẫn bổ sung, sửa đổi Thông tư số 16/2000/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 28/2/2000 về chế độ tài chính đối với người lao động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài

Tình trạng hiệu lực văn bản:  Hết hiệu lực

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH - BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Số: 33/2001/TTLT/BTC-BLĐTBXH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 24 tháng 05 năm 2001                          
liên tịch cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt Nam

THÔNG TƯ

Hướng dẫn bổ sung, sửa đổi Thông tư số16/2000/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 28/2/2000

về chế độ tài chính đối với người lao động và chuyêngia Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài

 

Xét tình hình thựctiễn của việc đưa lao động và chuyên gia đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài,thực hiện ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 2175/VPCP-VX ngày 22/5/2001 của Văn phòng Chính phủ, liên tịch Bộ Tài chính-Bộ Lao động Thương binhvà Xã hội hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm trong Thông tư số16/2000/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 28/2/2000 như sau:

1. Bỏ điểm 1.1c, khoản1, phần A và khoản 2 mục III phần B về chi phí hành chính phục vụ cho việc đăngký theo dõi và quản lý lao động theo hợp đồng cá nhân do người lao động trựctiếp ký với bên thuê lao động ở nước ngoài.

2. Bỏ cụm từ "vàtiền nộp phạt" tại khoản 3, phần A; tiêu đề Mục III, phần B và khoản 1,Mục III của phần này.

3. Bổ sung vào khoản4, phần A nội dung sau:

Trường hợp người laođộng được phía sử dụng lao động đài thọ một phần hoặc toàn bộ chi phí thì cácdoanh nghiệp không được thu của người lao động các khoản chi phí đó.

4. Mức tiền đặt cọc:

Thay thế phụ lục 01/LTvà điều chỉnh mức tối đa tiền đặt cọc của người lao động như sau:

+ Đối với người đi laođộng hoặc tu nghiệp tại Hàn quốc, Nhật bản, Đài loan thì mức tiền đặt cọc bằng01 lượt vé máy bay và 01 tháng lương theo hợp đồng.

+ Đối với người đi laođộng ở các thị trường khác (kể cả đối tượng là sĩ quan và thuyền viên) thì mứctiền đặt cọc bằng 01 lượt vé máy bay.

Các doanh nghiệp xuấtkhẩu lao động thực hiện mở tài khoản tiền gửi tại Kho bạc nhà nước để nộp toànbộ tiền đặt cọc thu của người lao động và quản lý theo nghị định 152/NĐ/CP.

5. Sửa điểm a và điểmb, khoản 2, mục I, phần B như sau:

Để đảm bảo tính thốngnhất về mức thu phí dịch vụ của các doanh nghiệp đối với người lao động, mứcphí dịch vụ được thực hiện như sau:

a/ Trường hợp tiền lươngtheo hợp đồng mà bên sử dụng lao động trả cho người lao động không bao gồm tiềnăn, ở, bảo hiểm tai nạn lao động và bảo hiểm y tế trong thời gian làm việc ở nướcngoài thì mức phí dịch vụ là 10% tiền lương theo hợp đồng. Riêng đối với sĩquan và thuyền viên làm việc trên tàu vận tải biển thì mức phí dịch vụ là 16%tiền lương theo hợp đồng.

b/ Trường hợp tiền lươngtheo hợp đồng bao gồm cả tiền ăn, ở, bảo hiểm tai nạn lao động, bảo hiểm y tếmà không tách ra được, thì mức phí dịch vụ là 5% tiền lương theo hợp đồng; đốivới sĩ quan thuyền viên làm việc trên tàu vận tải biển thì mức phí dịch vụ là8% tiền lương theo hợp đồng. Nếu tách được các khoản về tiền ăn, ở, bảo hiểmtai nạn lao động và bảo hiểm y tế thì mức phí dịch vụ được tính theo quy địnhtại điểm a nói trên.

6. Bổ sung thêm điểm4a, mục II, phần B như sau: "Phí hoa hồng môi giới của các doanh nghiệpxuất khẩu lao động trong việc khai thác hợp đồng cung ứng lao động được thựchiện theo Thông tư số 01/2000/TT-BTC ngày 05/01/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫnviệc chi hoa hồng trong giao dịch, môi giới xuất khẩu".

7. Thay thế qui địnhvề xử lý vi phạm tại khoản 6, mục II, phần B như sau:

" Doanh nghiệpxuất khẩu lao động vi phạm các chế độ tài chính quy định tại Thông tư này sẽ bịxử lý theo quy định tại Nghị định số 38/CP ngày 25/6/1996 của Chính phủ quyđịnh xử phạt hành chính về hành vi vi phạm pháp luật lao động".

Thông tư này có hiệulực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các nội dung không đề cập đến trong Thông tư nàyvẫn thực hiện theo Thông tư số 16/2000/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 28/2/2000.

Trong quá trình thựchiện, nếu có vướng mắc đề nghị các Bộ, ngành, địa phương, các doanh nghiệp, ngườilao động phản ánh về Bộ Tài chính, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội để nghiêncứu giải quyết./.


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/hdbsstts162000n2822000vctcvnlvcgvnlvcthnn945