AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Bổ sung một số điểm qui định tại Thông tư số 42/1999/TT/BTC ngày 20/4/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực hiện chế độ tài chính, kế toán, thuế đối với các Cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế tại Việt nam

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Bổ sung một số điểm qui định tại Thông tư số 42/1999/TT/BTC ngày 20/4/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực hiện chế độ tài chính, kế toán, thuế đối với các Cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế tại Việt nam

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
Số: 37/2001/TT-BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2001                          
bộ tài chính cộng hoà xã hội chủ nghiã việt nam

THÔNG TƯ

Bổ sung một số điểm qui định tại Thông tư số42/1999/TT/BTC ngày 20/4/1999

của Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực hiện chế độ tàichính, kế toán,

thuế đối với các Cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế tạiViệt Nam

 

Căn cứ Luật thuếxuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật thuế thu nhập doanh nghiệp; Luật thuế giá trịgia tăng;

Căn cứ các Quyếtđịnh số 205/1998/QĐ-TTg ngày 19/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quychế về Cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế; Quyết định số 211/1998/QĐ-TTg ngày31/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế chuyên gia nướcngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ở Việt Nam; Quyết định số210/1999/QĐ-TTg ngày 27/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sáchđối với người Việt Nam ở nước ngoài;

Căn cứ Thông tư số172/1998/TT/BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị địnhsố 54/CP ngày 28/8/1993, số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quiđịnh chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các Luật sửa đổi,bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Thông tư số42/1999/TT/BTC ngày 20/4/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực hiện chế độtài chính, kế toán, thuế đối với các cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế tạiViệt Nam;

Căn cứ ý kiến chỉđạo của Thủ tướng Chính phủ thông báo tại công văn số 246/VPCP-KTTH ngày16/2/2001 của Văn phòng Chính phủ về việc mở rộng mặt hàng và đối tượng muahàng miễn thuế;

Sau khi trao đổi ýkiến với các Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Ngoại giao và Tổng cụcHải quan, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung một số điểm của Thông tư số42/1999/TT/BTC ngày 20/4/1999 nêu trên như sau:

 

I. Bổ sung vào mụcI (Đối tượng áp dụng) Thông tư số 42/1999/TT-BTC:

Cửa hàng kinh doanhhàng miễn thuế được phép bán hàng cho chuyên gia là người nước ngoài đang thựchiện các dự án ODA tại Việt Nam (theo Quyết định số 211/1998/QĐ-TTg ngày31/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế chuyên gia nướcngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ở Việt Nam) và người Việt Nam địnhcư ở nước ngoài về nước làm việc theo lời mời của các cơ quan Nhà nước Việt Nam(theo Quyết định số 210/1999/QĐ-TTg ngày 27/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ vềmột số chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài).

II. Tiêu chuẩn miễnthuế và thủ tục hồ sơ miễn thuế:

1. Cửa hàng kinh doanhhàng miễn thuế được phép bán hàng hoá phục vụ cho chuyên gia là người nướcngoài đang thực hiện các dự án ODA tại Việt Nam theo đúng tiêu chuẩn miễn thuếquy định tại Quyết định số 211/1998/QĐ-TTg ngày 31/10/1998 của Thủ tướng Chínhphủ về việc ban hành Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình,dự án ODA ở Việt Nam và Thông tư số 01/2001/TT-TCHQ ngày 09/02/2001 của Tổngcục Hải quan hướng dẫn thực hiện Quyết định số 211/1998/QĐ-TTg nêu trên. Thủtục hồ sơ miễn thuế, gồm:

Đối với bán hàng theotiêu chuẩn miễn thuế không quá 300 USD qui định tại các Nghị định số 17/CP ngày6/2/1995, Nghị định số 79/1998/NĐ-CP ngày 29/9/1998 của Chính phủ:

Hộ chiếu (Passport)xuất trình bản chính khi mua hàng. Cửa hàng chịu trách nhiệm ghi đầy đủ tên, sốhộ chiếu, ngày cấp, cơ quan cấp vào hoá đơn bán hàng.

Tờ khai nhập-xuất cảnhViệt Nam (bản chính).

Đối với bán hàng miễnthuế là đồ dùng gia dụng cho chuyên gia được phép lưu trú ở Việt Nam từ 183ngày trở lên:

Xác nhận của Bộ Kếhoạch và Đầu tư là chuyên gia nước ngoài tham gia thực hiện chương trình, dự ánODA, trong đó: nêu rõ tên, quốc tịch, số hộ chiếu, thời hạn lưu trú tại ViệtNam, danh sách người thân đi kèm (bản sao có đóng dấu của cơ quan chủ quản dựán).

Hộ chiếu (Passport)xuất trình bản chính khi mua hàng. Cửa hàng chịu trách nhiệm ghi đầy đủ tên, sốhộ chiếu, ngày cấp, cơ quan cấp vào hoá đơn bán hàng.

2. Cửa hàng kinh doanhhàng miễn thuế được phép bán hàng hoá miễn thuế phục vụ cho người Việt Nam địnhcư ở nước ngoài về nước làm việc theo lời mời của các cơ quan Nhà nước Việt Namtheo đúng tiêu chuẩn miễn thuế quy định tại Thông tư liên tịch số03/2000/TTLT-TCHQ-BNG ngày 06/6/2000 của Tổng cục Hải quan-Bộ Ngoại Giao hướngdẫn thi hành Điều 4 Quyết định số 210/1999/QĐ-TTg ngày 27/10/1999 của Thủ tướngChính phủ về một số chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài. Thủ tục hồsơ miễn thuế, gồm:

Đối với bán hàng theotiêu chuẩn miễn thuế không quá 300 USD qui định tại các Nghị định số 17/CP ngày6/2/1995, Nghị định số 79/1998/NĐ-CP ngày 29/9/1998 của Chính phủ:

Hộ chiếu (Passport)xuất trình bản chính khi mua hàng. Cửa hàng chịu trách nhiệm ghi đầy đủ tên, sốhộ chiếu, ngày cấp, cơ quan cấp vào hoá đơn bán hàng.

Tờ khai nhập-xuất cảnhViệt Nam (bản chính).

Đối với bán hàng là đồdùng gia dụng cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài về nước làm việc theo lờimời của các cơ quan Nhà nước Việt Nam kèm theo Thông tư liên tịch số03/2000/TTLT-TCHQ-BNG ngày 06/6/2000 của Tổng Cục Hải quan Bộ Ngoại Giao:

Xác nhận của cơ quanNhà nước Việt Nam là người Việt Nam ở nước ngoài về nước làm việc theo lời mời,trong đó: nêu rõ tên, quốc tịch, số hộ chiếu, thời hạn lưu trú tại Việt Nam,các công việc cụ thể hoặc dự án, đề án người Việt Nam ở nước ngoài tham gia tạiViệt Nam.

Hộ chiếu (Passport)xuất trình bản chính khi mua hàng. Cửa hàng chịu trách nhiệm ghi đầy đủ tên, sốhộ chiếu, ngày cấp, cơ quan cấp vào hoá đơn bán hàng.

3. Riêng đối với hànglà đồ dùng gia dụng chỉ được mua miễn thuế theo đúng định lượng tiêu chuẩn mỗithứ một chiếc, nếu các đối tượng nêu trên đã mua theo tiêu chuẩn quy định tạicác Nghị định số 17/CP ngày 6/2/1995, số 79/1998/NĐ-CP ngày 29/9/1998 của Chínhphủ thì sẽ không được mua hàng miễn thuế theo mặt hàng tương ứng quy định tạiQuyết định số 211/1998/QĐ-TTg ngày 31/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ và Thôngtư liên tịch số 03/2000/TTLT-TCHQ-BNG ngày 06/6/2000 của Tổng Cục Hải quan BộNgoại Giao nêu trên.

III. Chế độ thu,nộp, miễn thuế; Chế độ kế toán; Báo cáo, kiểm tra và xử lý vi phạm: thực hiện theo đúng qui địnhtại Thông tư số 42/1999/TT/BTC ngày 20/4/1999 của Bộ Tài chính và Thông tư này.

IV. Hiệu lực và tổchức thực hiện:

Thông tư này có hiệulực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm hướngdẫn thủ tục bán hàng cho đối tượng được hưởng miễn thuế và qui trình miễn thuế,quản lý đối với hàng hoá kinh doanh tại Cửa hàng miễn thuế theo các quy địnhhiện hành.

Trong quá trình thựchiện nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, ngành, đơn vị phản ảnh về Bộ Tài chínhđể kịp thời giải quyết./.


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/bsmsqttts421999n2041999cbtchdvthctckttvcchkdhmttvn1107