NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 543/2002/QĐ-NHNN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2002 | |
QUYẾT ĐỊNH CỦA THỐNGĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Banhành Quy định về xây dựng, cấp phát, quản lý và sửdụng chữ ký điện tử trên chứng từ điện tử trong thanh toán điện tử liên ngânhàng. THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀNƯỚC Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nướcViệt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/ /997; Căn cứ Luật các tổ chức tíndụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997; Căn cứ Nghị định số 15/ Căn cứ Nghị định số 64/2001/NĐ-CPngày 20/9/2001 cuả Chính phủ về hoạt động thanh toán qua các tổ chức
cung ứngdịch vụ thanh toán; Căn cứ Quyết định số135/1999/QĐ-TTg ngày 02/6/1999 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật Nhà nướctrong
ngành ngân hàng; Căn cứ Quyết định số44/2002/QĐ-TTg ngày 21/3/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng chứng từđiện
tử làm chứng từ kế toán để hạch toán và thanh toán vốn của các tổ chứccung ứng dịch vụ thanh toán; Theo đề nghị của Vụ trưởng VụKế toán - Tài chính, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1 Điều 2 Điều 3 QUY ĐỊNH Về xây dựng, cấp phát,sử dụng và quản lý chữ ký điện tử trên chứng từ điện tử trong thanh toán điện tửliên ngân hàng (ban hành I. QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1 Chữ ký điện tử được xác lậpriêng cho từng cá nhân để xác định và chứng thực quyền hạn, trách
nhiệm trongviệc sử dụng tiền trên tài khoản tiền gửi của chủ tài khoản hoặc người được chủtài
khoản ủy quyền (người ra lệnh chi tiền) và Kế toán trưởng, Trưởng Phòng Kếtoán hoặc người được
ủy quyền (người kiểm soát), bảo đảm cơ sở pháp lý trongviệc sử dụng tiền, hạch toán và thanh toán
vốn. Chữ ký điện tử trên chứng từđiện tử có giá trị như chữ ký tay trên chứng từ giấy Điều 2 Người xây dựng, cài đặt chươngtrình phần mềm cũng như những người cấp phát chữ ký điện tử phải
làm Bản camkết bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nướctrong
hoạt động ngân hàng. Những người được cấp phát, sửdụng chữ ký điện tử phải làm Bản cam kết bảo vệ bí mật nhà nước
theo quy địnhcủa pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước trong hoạt động ngân hàng. Điều 3 Giám đốc sở Điều 4 II. Điều 5 Điều 6. 1. Phải tổ chức ở 2. Tuyệt đối tuân thủ quy trìnhxây dựng đã được xác định; 3. Không được xây dựng và nhânbản vượt quá số lượng chữ ký điện tử quy định; 4. Sau khi xây dựng xong, chữký điện tử phải được đăng ký vào sổ theo dõi chữ ký điện tử đã xây
dựng. Sổ III. CẤP PHÁT VÀ QUẢN LÝ CẤPPHÁT CHỮ KÝ ĐIỆN TỬ Điều 7 1. Chủ tài khoản hoặc người đượcchủ tài khoản ủy quyền của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
tham gia thanhtoán điện tử liên ngân hàng (từ đây gọi tắt là đơn vị tham gia thanh toán điệntử liên
ngân hàng). 2. Kế toán trưởng, Trưởng PhòngKế toán hoặc người được ủy quyền của đơn vị tham gia thanh toán điện
tử liênngân hàng. Điều 8 1. Để được cấp phát chữ ký điệntử, chủ tài khoản của đơn vị tham gia thanh toán điện tử liên ngân
hàng phải cóvăn bản đề nghị cấp chữ ký điện tử kèm danh sách người của đơn vị mình thuộcđối
tượng được cấp chữ ký điện tử gửi đơn vị Ngân hàng Nhà nước (theo mẫu Phụlục số 1*). 2. Giám đốc đơn vị Ngân hàngNhà nước có trách nhiệm xét duyệt danh sách người được đơn vị tham gia
thanhtoán điện tử đề nghị cấp chữ ký điện tử. Việc xét duyệt phải căn cứ vào đối tượng,thủ
tục xin cấp và nhu cầu sử dụng chữ ký điện tử ở Điều 9 Điều 10 Chữ ký điện tử bị hỏng donguyên nhân khách quan như vật mang tin chứa chữ ký điện tử bị hư hỏng khi
vậnchuyển, bị lỗi kỹ thuật v.v... Chữ ký điện tử bị mất, thấtlạc, bị lộ hoặc nghi bị lộ. Người được cấp chữ ký điện tửchuyển sang làm công tác khác hoặc bị đình chỉ công tác. Khi phát hiện chữ ký điện tử bịhỏng, bị mất, thất lạc, bị lộ hoặc nghi bị lộ người được cấp
chữ ký điện tửphải báo cáo ngay với chủ tài khoản để có văn bản đề nghị đơn vị Ngân hàng Nhànước
cấp lại chữ ký điện tử. Chủ tài khoản đơn vị tham gia thanh toán điện tửliên ngân hàng phải thu hồi
ngay chữ ký điện tử bị hỏng, bị lộ hoặc nghi bị lộđể xử lý theo quy định. IV. SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNGCHỮ KÝ ĐIỆN TỬ Điều 11. Điều 12 Khi sử đụng chữ ký điện tử, ngườisử dụng không được để lộ mật mã và cách sử dụng chữ ký
điện tử của mình. Máytính và các trang thiết bị để sử dụng chữ ký điện tử phải được bố trí,
sắp xếpở vị trí khuất để khi (người) sửdụng chữ ký điện tử thì người khác không thể quan sát được mật mã và thao tácsử dụng. Điều 13 V. ĐÌNH CHỈ SỬ DỤNG Điều 14 1. Chữ ký điện tử đã có thôngbáo bị mất, thất lạc, bị lộ hoặc nghi bị lộ; 2. Người được cấp chữ ký điệntử chuyển sang làm công tác khác hoặc bị đình chỉ công tác; 3. Chữ ký điện tử đã hết hạn sửdụng (thay đổi theo định kỳ). Điều 15 1. Phát hiện chữ ký điện tử bịmất, thất lạc, bị lộ hoặc nghi bị lộ: Chủ tài khoản đơn vị tham
gia thanh toánđiện tử liên ngân hàng phải điện báo ngay về đơn vị Ngân hàng Nhà nước cấp phátchữ
ký điện tử, lập biên bản xác định nguyên nhân hoặc người chịu trách nhiệm(người chịu trách nhiệm
phải ký vào biên bản) sau đó báo cáo bằng văn bản vềđơn vị Ngân hàng Nhà nước. 2. Người được cấp chữ ký điệntử chuyển sang làm công tác khác hoặc bị đình chỉ công tác: Trường
hợp này ngườiđược cấp chữ ký điện tử phải giao lại ngay chữ ký điện tử do mình bảo quản vàsử
dụng cho chủ tài khoản. Chủ tài khoản có trách nhiệm thu hồi lại chữ ký điệntử, điện báo và báo
cáo bằng văn bản về đơn vị Ngân hàng Nhà nước cấp phát chữký điện tử để có biện pháp xử lý
thích hợp. 3. Nhận được thông báo của đơnvị Ngân hàng Nhà nước về việc đình chỉ sử dụng và thay đổi chữ
ký điện tử. Điều 16. 1. Đình chỉ sử dụng chữ ký điệntử - bằng biện pháp kỹ thuật, khi nhận được văn bản của đơn vị
tham gia thanhtoán điện tử liên ngân hàng báo cáo về việc chữ ký điện tử bị mất, thất lạc, bịlộ,
nghi bị lộ và người được cấp chữ ký điện tử chuyển sang làm công tác kháchoặc bị đình chỉ công
tác. 2. Thay đổi chữ ký điện tử: Saumột thời gian sử dụng, chữ ký điện tử phải được thay đổi (thay
đổi theo địnhkỳ). Khi thay đổi chữ ký điện tử, đơn vị Ngân hàng Nhà nước phải thông báo chocác
đơn vị và cá nhân liên quan để tiến hành thu hồi chữ ký điện tử cũ và cấpphát chữ ký điện tử
mới. Chủ tài khoản đơn vị tham gia thanh toán điện tử cótrách nhiệm giám sát việc thay đổi chữ ký
điện tử tại đơn vị mình. Điều 17 VI. GIAO NHẬN, VẬN CHUYỂN, BẢOQUẢN VÀ HỦY BỎ CHỮ ĐIỆN TỬ Điều 18 1. Các phương thức giao nhận,vận chuyển chữ ký điện tử: Giao nhận trực tiếp; Giao nhận qua đường văn thư mậtcó bảo đảm. 2. Mọi trường hợp giao nhậntrực tiếp chữ ký điện tử giữa người xây dựng, văn thư, người được
cấp phát, ngườithu hồi... đều phải vào sổ, ký nhận giữa hai bên, giao trực tiếp tạiphòng làm việc theo quy định của Thủ trưởng
đơn vị. 3. Khi gửi chữ ký điện tử điqua đường văn thư mật có bảo đảm: Đơn vị Ngân hàng Nhà nước và các đơnvị tham gia thanh toán điện tử phải ghi sổ Lập Phiếu gửi: Làm bì: Bì trong: Bì ngoài: Đơn vị Ngân hàng Nhà nước vàcác đơn vị tham gia thanh toán điện tử có trách nhiệm theo dõi, kiểmtra, đối chiếu với đơn vị hoặc cá nhân nhận chữ ký điện tử
để tránh thất lạc,sai sót. 4. Đối với nhận chữ ký điện tửđến qua đường văn thư mật có bảo đảm: Chữ ký điện tử gửi đến
phải qua văn thưmật để vào Sổ "Tài liệu mật gửiđến" để theo dõi và báo cáo ngay cho chủ tài khoản đơn vị tham gia thanhtoán
điện tử liên ngân hàng trước khi chuyển cho người được cấp phát (nhận). Ngườinhận được chữ ký
điện tử phải hoàn lại ngay Phiếu gửi cho nơi gửi ngay trongngày nhận được. Điều 19 1. Chữ ký điện tử mới được xâydựng, chữ ký điện tử đã cấp nhưng chưa sử dụng hoặc đang sử
dụng và những chữký điện tử thu hồi chờ xử lý đều phải được các đơn vị, cá nhân có liên quan
mởsổ theo dõi, cất giữ và bảo quản chặt chẽ theo chế độ đối với tài liệu tối mật. 2. Khi không sử dụng hoặc chưasử dụng, chữ ký điện tử phải được cất giữ, bảo quản cẩn thận trong
hòm, tủ cókhóa chắc chắn, đảm bảo an toàn và đặt tại trụ sở làm việc. Điều 20 1. Giám đốc đơn vị Ngân hàngNhà nước có trách nhiệm hướng dẫn đơn vị tham gia thanh 2. Việc hủy bỏ chữ ký điện tửdo Giám đốc đơn vị Ngân hàng Nhà nước quyết định. Việc hủy bỏ chữ ký điện tử phảiđảm bảo làm mất khả năng sử dụng lại chữ ký điện tử (bị
hủy bỏ). Mọi trường hợp hủy bỏ chữ kýđiện tử đều phải thành lập Hội đồng hủy bỏ. 3. Đơn vị Ngân hàng Nhà nướcphải mở sổ theo dõi chữ ký điện tử bị hủy bỏ. VII. XỬ LÝ VI PHẠM Điều 21 VIII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 22 1. Căn cứ các quy định tại Quyđịnh này, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính Ngân hàng Nhà nước chịu
trách nhiệmphối hợp vối Cục Công nghệ tin học ngân hàng lựa chọn, quyết định phương án vàquy trình
xây dựng, cấp phát và quản lý chữ ký điện tử sử dụng trong hệ thốngchuyển tiền điện tử của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam. 2. Hướng dẫn và kiểm tra việcthực hiện Quy định về xây dựng, cấp phát, sử dụng và quản lý chữ ký
điện tửtrong hệ thống thanh toán chuyển tiền điện tử của Ngân hàng Nhà nước. Điều 23 1. Quản lý việc xây dựng, cấpphát, thay đổi và hướng dẫn sử dụng chữ ký điện tử trong thanh toán
điện tửliên ngân hàng do mình tổ chức. 2. Hướng dẫn và kiểm tra việcthực hiện Quy định về xây dựng, cấp phát, sử dụng và quản lý chữ ký
điện tửtrong thanh toán điện tử liên ngân hàng. Điều 24 Điều 25 1. Căn cứ vào các quy định tạiQuy định này, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán chịutrách nhiệm lựa chọn, quyết định phương án và quy trình xây dựng, cấp phát vàquản lý chữ
ký điện tử trong hệ thống thanh toán điện tử nội bộ của mình. Tổng giám đốc (Giám đốc) tổchức cung ứng dịch vụ thanh toán được thỏa thuận với khách hàng của
mình (có mởtài khoản và giao dịch thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán) vềviệc sử dụng
chữ ký điện tử trong thanh toán điện tử giữa tổ chức cung ứng dịchvụ thanh toán với khách hàng. 2. Tổng giám đốc (Giám đốc) đơnvị tham gia thanh toán điện tử có trách nhiệm quản lý và giám sát việc
sử dụngchữ ký điện tử tại đơn vị mình theo đúng Quy định này. Điều 26
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |