BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG Số: 92/2003/QĐ-BBCVT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 26 tháng 05 năm 2003 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG Ban hành Quy định về quản lý và sử dụng tài nguyênInternet. BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG Căn cứ Pháp lệnh Bưuchính, viễn thông số43/2002/PL-UBTVQHI0 ngày 25/5/2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Căn Căn Theo đề nghị của Vụtrưởng Vụ Viễn thông, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Điều 2. Điều 3. QUY ĐỊNH về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet (ban hành theo Quyết định Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Bản Quy định này điềuchỉnh việc quản lý và sử dụng tài nguyên lnternet đối với mọi tổ chức, cá
nhântrong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực Intemet tạiViệt Nam. Điều 2. Tài nguyên Internet làmột phần của tài nguyên thông tin quốc gia, đóng vai trò quan trọng đối với cáchoạt
động lnternet phải được quản lý, khai thác, sử dụng đúng mục đích và cóhiệu quả. Nghiêm cấm sử dụng tàinguyên Internet vào mục đích chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa ViệtNam,
gây rối an ninh, kinh tế, trật tự, an toàn xã hội, vi phạm thuần phong mỹtục của dân tộc. Nghiêm cấm việc chuyểnnhượng, cho thuê, bán lại tài nguyên Intemet dưới bất kỳ hình thức nào. Điều 3. Trung tâm InternetViệt Nam (VNNIC) là đơn vị trực thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông thực hiện chức năng quản lý, phân bổ, giámsát và thúc đẩy việc sử dụng tài nguyên
Internet ở Điều 4. Các thuật ngữ sử dụngtrong bản Quy định nào được hiểu như sau: 1. Tài nguyên Internetbao gồm hệ thống các tên và số dùng cho Internet được ấn định thống nhất trênphạm
vi toàn cầu. Tài nguyên lntemet bao gồm: Tên miền (DN); Địa chỉ Internet haycòn gọi là địa chỉ IP(IPv4, IPv6); Số Số 2. Tên miền là tên đượcsử dụng để định danh các dịa chỉ Internet. 2.1. Tên miền cấp caonhất: 2.1.1. Tên miền cấpcao nhất dùng chung (gTLD) bao gồm các tên miền sau: .COM; .NET; .EDU;.ORG; .INT; .BIZ; .INFO; NAME; .PRO; .AERO; .MUSEUM; .COOP và những tên miềndùng chung khác do các tổ
chức quốc tế có thẩm quyền về tài nguyên lnternet quyđịnh. 2.1.2. Tên miền cấpcao nhất dùng cho các quốc gia (ccTLD) bao gồm các tên miền được quy định theochuẩn quốc
tế về mã quốc gia [ISO3166]. Các tên miền quốc gia thay đổi khi cóthêm các quốc gia, lãnh thổ mới hoặc
khi sáp nhập các quốc gia lại với nhau.Tên miền cấp cao nhất của Việt Nam là tên miền quốc gia .VN. 2.2. Dưới tên miền cấpcao nhất là tên miền cấp 2, cấp 3, cấp 4, cấp 5. 3. Địa chỉ Internet làđịa chỉ mạng của thiết bị, máy chủ. 3.1. Địa chỉ IPv4 gồmcó địa chỉ Lớp A, Lớp Bvà Lớp 3.2. Địa chỉ IPv6 làthế hệ địa chỉ mới sẽ sử dụng trong tương lai. 4. Số 5. Hệ thống máy chủtên miền (DNS) là tập hợp các cụm máy chủ được kết nối với nhau để trả lời
địachỉ IP Chương II QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ Điều 5. 1. Tham gia đại diệnchính thức về Internet của Việt Nam, tham gia các hoạt động của các tổ chứcInternet
quốc tế liên quan đến tài nguyên mạng Intemet. Phối hợp, hợp tác vớicác tổ chức quốc tế để khai
thác dự phòng hệ thống máy chủ tên miền (DNS) chotên miền quốc gia.VN. Đăng ký, duy trì tài nguyên Internet
sử dụng ở Việt Namvà phát triển sử dụng tên miền quốc gia .VN. 2. Thiết lập, khaithác và duy trì hoạt động 24 giờ/ngày liên tục trong năm hệ thống máy chủ tênmiền (DNS)
đối với tên miền quốc gia .VN. Phối hợp với các hệ thống DNS 3. Kiểm tra, giám sátviệc sử dụng địa chỉ IP, số hiệu mạng và tên miền đã cấp cho các cơ quan, tổchức,
cá nhân tham gia hoạt động lnternet. Được quyền yêu cầu các cơ quan, tổchức, cá nhân tham gia hoạt động
Intemet cung cấp các thông tin và các số liệuthống kê liên quan tới hoạt động Internet. 4. Đảm bảo cung cấpđầy đủ địa chỉ IP, số hiệu mạng đáp ứng nhu cầu của các cơ quan, tổ chức. 5. Quản lý, phân bổtài nguyên Internet công bằng, hợp lý. Trực tiếp phân bổ tài nguyên Internettrừ trường
hợp phân cấp tại bản Quy định này. Ban hành các biểu mẫu liên quan,tạo điều kiện dễ dàng cho các cơ
quan, tổ chức, cá nhân đăng ký sử dụng tàinguyên lntemet, tiến tới đăng ký trực tuyến qua mạng. 6. Được thu phí và lệphí tài nguyên Internet theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâmInternet Việt
Nam và theo quy định của pháp luật. Điều 6. 1. Các cơ quan, tổchức, cá nhân trong nước hoặc nước ngoài tham gia hoạt động Internet đều đượcquyền
đăng ký sử dụng tên miền cấp 3 sau tên miền cấp 2 dưới tên miền quốc gia.VN và có trách nhiệm bảo
đảm an toàn, an ninh cho hệ thống thiết bị và thôngtin của mình trên Internet. 2. Các cơ quan, tổ chức,doanh nghiệp có nhu cầu thiết lập mạng kết nối với lnternet được quyền đăng
kýsử dụng địa chỉ IP và số hiệu mạng. 3. Các cơ quan, tổchức, doanh nghiệp có trách nhiệm trả lại tài nguyên Internet cho Trung tâmInternet Việt Nam
khi không còn có nhu cầu sử dụng nữa. 4. Các cơ quan, tổchức của hệ thống chính trị bao gồm: Đảng, Nhà nước, Quốc hội, Mặt trận Tổ 5. Báo điện tử ngoàiviệc sử dụng tên miền dưới tên miền quốc gia .VN có thể đăng ký sử dụng thêmtên
miền dưới tên miền dùng chung (gTLD). 6. Các tổ chức, cánhân khác được quyền đăng ký sử dụng tên miền dưới tên miền quốc gia .VN hoặc
dướitên miền dùng chung (gTLD). Các tổ chức, cá nhân chỉ được sử dụng tên miền dướitên miền dùng
chung (gTLD) này sau 24 giờ kể từ khi thông báo cho Trung tâmInternet Việt Nam biết tại Website http://www.gtld.info.vn. 7. Các tổ chức, cánhân ở 8. Các cơ quan, tổchức, doanh nghiệp được quyền: 8.1. Quy định thủ tụcđăng ký tên miền trong phạm vi tên miền của mình nhưng không được trái với cácđiều
khoản của bản Quy định này. 8.2. Thực hiện quản lývà phân bổ các tên miền dưới tên miền riêng của mình. 8.3. Đăng ký trực tiếpđịa chỉ IP 8.4. Không được sửdụng những vùng địa chỉ IP nằmngoài phạm vi Trung tâm lnternet Việt Nam quản lý, phân bổ và không được phépđịnh tuyến những địa
chỉ đó trên mạng trừ trường hợp kết nối với cổng quốc tế. Chương III TÊN MIỀN Điều 7. 1. Tên miền Việt Nam.VN là tên miền quốc gia ở cấpcao nhất (ccTLD) theo cấu trúc mã quốc gia ISO3166 chung của thế giới, được quyđịnh cho các máy chủ
Intemet đăng ký tại Việt Nam. 2. Số Điều 8. 1. Tên miền cấp 2chung (gSLD) là các tên miền Internet phần theo lĩnh vực, gồm các tên miền sauđây: 1.1. COM.VN: Dành chotổ chức, doanh nghiệp, cá nhân hoạt động thương mại. 1.2. BIZ.VN: Dành chocác tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh, tương đương với COM.VN. 1.3. EDU.VN: Dành chocác cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động liên quan tới giáo dục, đàotạo. 1.4. GOV.VN: Dành chocác cơ quan, tổ chức thuộc bộ máy nhà nước ở Trung ương và địa phương. 1.5. NET.VN: Dành chocác cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện chức năng về mạng nói chung. 1.6. ORG.VN: Dành chocác tổ chức chính trị, xã hội và các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có hoạtđộng liên
quan đến lĩnh vực chính trị, xã hội. 1.7. INT.VN: Dành chocác tổ chức quốc tế tại Việt Nam. 1 8. AC.VN: Dành chocác tổ chức nghiên cứu và các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động liênquan tới
lĩnh vực nghiên cứu. 1.9. PRO.VN: Dành chocác tổ chức, cá nhân hoạt động trong những lĩnh vực có tính chuyên ngành cao. 1.10. INFO.VN: Dànhcho các tổ chức cung cấp các nguồn dữ liệu thông tin về các lĩnh vực kinh tếchính trị,
văn hóa, xã hội và các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp liên quan tớilĩnh vực cung cấp các nguồn dữ liệu
thông tin và thông tin cá nhân. 1.11. HEALTH.VN: Dànhcho các tổ chức y tế, dược phẩm và các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có hoạtđộng
liên quan tới lĩnh vực y tế, dược phẩm. 1.12. NAME.VN: Dànhcho tên riêng của cá nhân tham gia hoạt động Internet. 1.13. Những tên miềnkhác do Bộ 2. Tên miền cấp 2 theođịa giới hành chính là tên miền Internet phân theo tên tỉnh, thành phố trựcthuộc
Trung ương, gồm: ANGIANG.VN BARIA-VUNGTAU.VN BACLIEU.VN BACCAN.VN BACGIANG.VN BACNINH.VN BENTRE.VN BINHDUONG.VN BINHDINH.VN BINHPHUOC.VN BINHTHUAN.VN CAMAU.VN CAOBANG.VN CANTHO.VN DANANG.VN DACLAC.VN DONGNAI.VN DONGTHAP.VN GIALAI.VN HAGIANG.VN HANAM.VN HANOI.VN HATAY.VN HATINH.VN HAIDUONG.VN HAIPHONG.VN HOABINH.VN HUNGYEN.VN TP-HOCHIMINH.VN KHANHHOA.VN KIENGIANG.VN KONTUM.VN LAICHAU.VN LANGSON.VN LAOCAI.VN LAMDONG.VN LONGAN.VN NAMDINH.VN NGHEAN.VN NINHBINH.VN NINHTHUAN.VN PHUTHO.VN PHUYEN.VN QUANGBINH.VN QUANGNAM.VN QUANGNGAI.VN QUANGNINH.VN QUANGTRI.VN SOCTRANG.VN SONLA.VN TAYNINH.VN THAIBINH.VN THAINGUYÊN.VN THANHHOA.VN THUATHIENHUE.VN TIENGIANG.VN TRAVINH.VN TUYENQUANG.VN VINHLONG.VN VINHPHUC.VN YENBAI.VN 3. Mỗi một nhà cungcấp dịch vụ kết nối lntemet IXP, dịch vụ truy nhập Intemet ISP, dịch vụ ứngdụng lnternet
OSP hoặc dịch vụ thông tin Intemet ICP và các trường hợp khác đượcBộ Bưu chính, Viễn thông cho phép được
quyền đăng ký một tên miền cấp 2 dướitên miền quốc gia .VN. Điều 9. 1. Những nguyên tắcchung. 1.1. Khuyếnkhích sử dụng rộng rãi tên miền dưới tên miềnquốc gia .VN. Ư 1.2. Tên miền là do tổchức, cá nhân tự chọn, tuân theo quy định của pháp luật hiện hành, phù hợp vớicác
quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định nêu trong bản Quy định này. 1.3. Đăng ký theonguyên tắc bình đẳng, không phụ thuộc vào người đăng ký là một cá nhân hay mộttổ chức.
Tổ 1.4. Tên miền chỉ đượccấp phát khi có đầy đủ thông tin về máy chủ tên miền mà nó được đặt hoặc
tênmiền đích mà nó trỏ tới. 1.5. Tổ 2. Tên miền đăng kýkhông được bao gồm các cụm từ xâm phạm đến lợi ích của quốc gia hoặc không phùhợp
với đạo đức xã hội, với nếp sống, văn hóa dân tộc. 3. Tránh đăng ký cáctên miền liên quan tới tên các địa danh danh nhân, lãnh tụ hay liên quan tớicác tên chung
của một ngành kinh tế, chủng loại hàng hóa, sản phẩm, tên cácloại dược phẩm, tổ chức liên Chính phủ,
tổ chức chính trị, xã hội. Trong trườnghợp có nhu cầu đăng ký cần có sở cứ rõ ràng. Điều 10. 1. Hồ Đơn xin Đăng ký tênmiền theo mẫu do Trung tâm Internet Việt Nam quy định. Quyết định thành lậphoặc giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép mở văn phòng đại diện đối vớicác
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; hoặc chứng minh thư nhân dân hoặc hộ khẩuthường trú đối với các cá
nhân; hoặc hộ chiếu cùng thẻ thường trú hoặc chứngnhận tạm trú hoặc thẻ tạm trú do các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp đối vớicá nhân là người nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại Việt
Nam. 2. Địa chỉ nhận hồ sơ. Trung tâm lntemet ViệtNam 115 Trần Duy Hưng, quận Cầu Giấy, Hà Nội hoặc 27 Nguyễn Bỉnh Khiêm, quận 1thành
phố Hồ 3. Thời gian trả lờikết quả trong thời hạn tối đa 4 ngày làm việc trên Website của Trung tâmInternet Việt
Nam kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. Những tên miền xét thấy cókhả năng tranh chấp sẽ được
thông báo quảng bá tại Websitehttp://www.vnnic.net.vn của Trung tâm Internet Việt Nam trong 3 ngày làm việc,nếu
không có tranh chấp, tên miền đó mới được xét cấp chính thức. 4. Các tổ chức, cánhân đăng ký sử dụng tên miền cấp 3 dưới tên miền cấp 2 theo tên mạng của cácnhà
cung cấp dịch vụ lnternet nào thì trực tiếp làm việc với các nhà cung cấpdịch vụ đó. 5. Tên miền đã đượccấp phát phải đi vào hoạt động sau thời hạn tối đa là 60 ngày, quá thời hạn
nàytên miền đó sẽ bị thu hồi, nếu không có lý do chính đáng. Điều 11. 1. Tên miền phải đượckhai báo và lưu giữ trên một máy chủ có năng lực bảo đảm an toàn thông tin.Việc
lưu giữ tên miền trên máy chủ nào tùy thuộc vào khả năng và sự lựa chọncủa tổ chức, cá nhân đăng
ký. 2. Việc trao đổi thôngtin trong quá trình sử dụng tên miền, bảo trì tên miền được thực hiện bằng cáchình
thức như gửi văn bản, giao diện web hoặc bầng thư điện tử. Điều 12. Thay đổi tên miền baogồm: 1. Thay đổi hoàn toàntên miền là đăng ký một tên miền mới theo thủ tục đăng ký, sử dụng tên miền
quyđịnh tại Điều 10 bản Quy định này. Trong trường hợp nàytên miền cũ sẽ bị hủy bỏ. 2. Thay đổi các thôngtin liên quan đến sự hoạt động và quản lý của tên miền như các thông số kỹthuật,
địa chỉ cơ quan, số điện thoại, số fax, Email, v.v.... Những thông tinthay đổi đó phải được điền
vào bản khai "Thay đổi tên miền" theo mẫudo Trung tâm Internet Việt Nam quy định và gửi cho Trung tâm
Internet Việt Nam. Điều 13. 1. Hủy bỏ tênmiền trong các trường hợp sau: 1.1. Tên miền được hủybỏ nếu nhận được yêu cầu bằng văn bản hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá
nhânđăng ký. 1.2. Vi phạm pháp luậttheo văn bản kết luận của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 1.3. Tên miền sẽ bịhủy bỏ sau 30 ngày kể từ khi tạm ngừng mà cơ quan, tổ chức, cá nhân vẫn tiếptục
vi phạm. 2. Tạm ngừng sử dụngtên miền trong các trường hợp sau: 2.1. Vi phạm nhữngđiều, khoản của Quy định nay. 2.2. Quá thời hạnthanh toán phí duy trì tên miền theo quy định. 3. Gửi thông báo. 3.1. Trung tâmlnternet Việt Nam sẽ gửi thông báo tạm ngừng hay hủy bỏ cho các tổ chức, cánhân đang sử dụng
tên miền. 3.2. Việc tạm ngừnghay hủy bỏ sẽ được thực hiện ngay trên hệ thống máy chủ tên miền, cơ sở dữ
liệutên miền quốc gia. 4. Khôi phục tên miền. Trừ trường hợp tênmiền bị hủy bỏ theo khoản 1.1 và 1.2 của Điều này, tất cả tên miền bị hủy đều
đượclưu giữ lại tối đa 30 ngày để tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân khôi phụctên miền cũ
khi có khả năng sử dụng lại. Chương IV ĐỊA CHỈ IP Điều 14. 1. Địa chỉ 1.1. Tính duy nhất vàtính có đăng ký trên mạng Internet. 1.2. Tạo khả năng dễdàng cho việc định tuyến. 1.3. Tiết kiệm, côngbằng. 2. Địa chỉ 3. Các địa chỉ 4. Các dịa chỉ đượccấp phát chỉ được sử dụng ở Việt Nam, nếu quá thời hạn 6 tháng không sử dụngtrên
mạng các địa chỉ đó sẽ bị thu hồi, nếu không có lý do chính đáng. 5. Địa chỉ IP do Trungtâm Intemet Việt Nam cấp phát có giá trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Các cơ quan, tổ chức,cá nhân tham gia hoạt động Internet phải thực hiện chính sách định tuyến vàquảng
bá các vùng địa chỉ này theo hướng dẫn của Trung tâm Internet Việt Nam. 6. Việc cấp phát cácvùng địa chỉ IP Điều 15. 1. Hồ Đơn xin "Đăng kýĐịa chỉ Internet" theo mẫu do Trung tâm Internet Việt Nam quy định. Quyết định thành lậphoặc giấy phép đăng ký kinh doanh. 2. Địa chỉ nhận hồ sơ. Trung tâm InternetViệt Nam 115 Trần Duy Hưng, quận Cầu Giấy, Hà Nội hoặc 27 Nguyễn Bỉnh Khiêm,quận 1 thành
phố HồChí Minh hoặc tạiWebsite http://www.vnnic.net.vn trong trường hợp đăng ký trực tuyến. 3. Thời hạn trả lờihoặc thông báo vùng địa chỉ cấp phát cho cơ quan tổ chức, doanh nghiệp đăng kýchậm
nhất là 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. Chương V SỐ HIỆU MẠNG (ASN) Điều 16. 1. Số hiệu mạng cấpphát phải đảm bảo: 1.1. Tính duy nhất vàtính có đăng ký trên mạng Internet. 1.2. Tạo khả năng dễdàng cho việc định tuyến. 1.3. Tiết kiệm, côngbằng. 2. Nhu cầu sử dụngthực tế của các tổ chức. 3. Sử dụng số hiệumạng vào vùng địa chỉ IPcủa Việt Nam vớichính sách định tuyến độc lập, kết nối với những nhà cung cấp dịch vụ cóchính sách định tuyến khác
nhau. 4. Các tổ chức đượccấp số hiệu mạng chỉ được sử dụng số hiệu mạng đó trong phạm vi mạng của
mình. 5. Số Điều 17. 1. Hồ Đơn xin "Đăng kýSố Quyết định thành lậphoặc giấy phép đăng ký kinh doanh. 2. Địa chỉ nhận hồ sơ. Trung tâm InternetViệt Nam 115 Trần Duy Hưng, quận Cầu Giấy, Hà Nội hoặc 21 Nguyễn Bỉnh Khiêm,quận 1 thành
phố HồChí Minh hoặc tạiWebsite http://www.vnnic.net.vn trong trường hợp đăng ký trực tuyến. 3. Thời hạn trả lờihoặc thông báo số hiệu mạng được cấp phát cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệpđăng
ký chậm nhất là 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. Chương VI PHÍ VÀ LỆ PHÍ Điều 18. 1. Các khoản phí và lệphí theo quy đinh của BộTài chính phải đượcthanh toán cho Trung tâm lnternet Việt Nam trước khi tài nguyên Intemet đượccấp phát và
đi vào hoạt động hoặc tiếp tục được duy trì hoạt động trên mạng. 2. Khi tên miền đã đượcchấp nhận, các loại phí liên quan phải được thanh toán trong thời hạn tối đa
là20 ngày, sau thời hạn này, tên miền đó sẽ được tự do cho các chủ thể khác đăngký. Phí duy trì tài
nguyên trả theo từng năm hay nhiều năm tùy chọn, chậm nhấtlà sau 20 ngày kể từ khi nhận được giấy báo
thanh toán. 3. Trung tâm lnternetViệt Nam có trách nhiệm thu các khoản phí và gửi giấy báo thanh toán khi đếnhạn. 4. Các cơ quan, tổchức, cá nhân sử dụng tên miền phải trực tiếp thanh toán cho Trung tâm InternetViệt Nam.
Trong trường hợp ủy quyền cho các tổ chức khác thanh toán giúp, haibên cần thỏa thuận với nhau để phù hợp với quy định thanh toán phí và lệphí này. Điều 19. 1. Mỗi một bản ghi tênmiền trong máy chủ tên miền quốc gia được tính là một tên miền để thu phí, lệphí. 2. Mức phí, lệ phítheo quy định của BộTài chính về thuphí, lệ phí tài nguyên Intemet. Chương VII GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI VÀ XỬ LÝ VI PHẠM Điều 20. 1. Khi có khiếu nại vềviệc quản lý và sử dụng tài nguyên Internet, các bên có liên quan có thể gửivăn
bản yêu cầu Trung tâm Internet Việt Nam giải quyết. Khi nhận được văn bảnyêu cầu, Trung tâm Internet Việt
Nam có trách nhiệm xem xét, giải quyết khiếunại theo quy định hiện hành của pháp luật. Nếu khiếu nại
có liên quan đến việcgiải quyết tranh chấp về tên miền giữa các bên, Trung tâm Internet Việt Nam cầnkhuyến
khích và tạo điều kiện thuận lợi để các bên tự thỏa thuận giải quyếttranh chấp. Trong trường hợp
các bên không tự thỏa thuận được, Trung tâmInternet Việt Nam xem xét quyết định trên cơ sở các quy định
hiện hành của phápluật. 2. Nếu không đồng ývới kết quả giải quyết của Trung tâm lnternet Việt Nam, các bên có liên quan cóthể
yêu cầu các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo quy định củapháp luật về khiếu nại. Điều 21. 1. Mọi vi phạm"Quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet" sẽ bị xử phạttheo Nghị định
số 55/2001/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về quảnlý, cung cấp và sử dụng Internet và các quy
định khác của pháp luật. 2. Trung tâm InternetViệt Nam có trách nhiệm phối hợp với Thanh tra chuyên ngành Bưu chính, viễnthông và công
nghệ thông tin trong việc thanh tra, kiểm tra và xử lý các viphạm về tài nguyên Internet. Chương VIII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 2. 1. Quy định này cóhiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, mọi quy định trước đây trái vớibản
Quy định này đều bãi bỏ. 2. Các đối tượng quyđịnh tại điều 1 có trách nhiệm thực hiện đúng theo các điều khoản của Quy địnhnày. 3. Trung tâm lnternetViệt Nam chịu trách nhiệm: 3.1. Hướng dẫn, kiểmtra, nhắc nhở các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động Internet thựchiện đúng
theo bản Quy định này. 3.2. Ban hành các biểumẫu liên quan tới việc quản lý và sử dụng tài nguyên Internet. 3.3. Trong quá trìnhthực hiện, nếu có vướng mắc, phản ánh kịp thời về Bộ
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |