AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Ban hành qui định tạm thời về quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng phương tiện xe mô tô hai bánh

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Ban hành qui định tạm thời về quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng phương tiện xe mô tô hai bánh

Thuộc tính

Lược đồ

UBND TỈNH BẮC NINH
Số: 57/QĐ-UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 10 tháng 08 năm 1998                          
QUYếT ĐịNH

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH BẮC NINH

Ban hành qui định tạm thời về quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách

bằng phương tiện xe mô tô hai bánh

 

UBND TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông-Vận tải,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành bản "Qui định tạm thời về quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng phương tiện xe mô tô hai bánh".

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3: Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, các Sở: Tài chính-Vật giá, Giao thông-Vận tải, Công an tỉnh, các cơ quan liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các chủ phương tiện có hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe mô tô hai bánh có trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

QUI ĐỊNH TẠM THỜI

Về quản lý hoạt động kinh doanh vận tải

hành khách của các phương tiện xe mô tô hai bánh

(Ban hành kèm theo Quyết định số 57/QĐ-UB ngày 10/8/1998của UBND tỉnh)

 

Chương I

NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Qui định này nhằm mục đích quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng phương tiện xe mô tô hai bánh phù hợp với NĐ 36/CP của Chính phủ về đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị.

Điều 2: Đối tượng quản lý trong qui định này là những phương tiện, chủ điều khiển phương tiện xe mô tô hai bánh hành nghề kinh doanh vận tải hành khách và hành khách sử dụng phương tiện

Điều 3: Phạm vi hoạt động cho phương tiện xe mô tô hai bánh hành nghề kinh doanh vận tải hành khách trong qui định này là nội tỉnh Bắc Ninh và các tỉnh liền kề.

 

Chương II

NHỮNG QUI ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4: Qui định về phương tiện:

1- Phương tiện phải có giấy chứng nhận đăng ký chính chủ do Công an tỉnh Bắc Ninh cấp.

2- Phương tiện phải qua kiểm tra kỹ thuật định kỳ 1 năm 1 lần tại Trạm kiểm định cơ giới đường bộ thuộc Sở Giao thông-Vận tải và được cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật (có tiêu chuẩn và mẫu giấy chứng nhận kèm theo)

Điều 5: Phương tiện xe mô tô hai bánh được sử dụng làm phương tiện vận chuyển hành khách công cộng chỉ được phép chở 2 người kể cả người lái. Nếu có trẻ em dưới 7 tuỏi thì được đi kèm cùng với 1 người lớn.

Hành khách được mang theo hành lý không quá 20 kg, nhưng phải đảm bảo không vượt quá kích thước sau: Dài 700mm, rộng 500mm, cao 400mm.

Điều 6: Qui định về người điều khiển (lái xe):

1- Người điều khiển phương tiện phải có hộ khẩu thường trú tại địa phương.

2- Người điều khiển có giấy phép lái xe còn hiệu lực phù hợp với loại phương tiện sử dụng.

3- Người điều khiển phương tiện chở khách phải qua lớp huấn luyện học thể lệ vận tải hành khách công cộng và được Sở Giao thông-Vận tải cấp chứng chỉ hành nghề KDVT hành khách công cộng.

4- Nghiêm cấm người điều khiển phương tiện uống rượu, bia và sử dụng các chất kích thích trong khi tham gia hoạt động.

5- Nghiêm cấm người điều khiển phương tiện trực tiếp hoặc tham gia chuyên chở các loại hàng hoá đã được Nhà nước qui định cấp.

Điều 7: Qui định về cấp giấy phép kinh doanh:

Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và xét cấp giấy phép kinh doanh cho các chủ phương tiện. Thủ tục gồm có:

1- Đơn xin tham gia KDVT hành khách công cộng của chủ phương tiện đã được UBND xã, phường đăng ký và chứng nhận.

2- Giấy chứng nhận đăng ký sở hữu phương tiện (chính chủ)

3- Bản cam kết của chủ phương tiện đảm bảo mục 3 và mục 4 tại điều 6 của qui định này.

Sau 10 ngày nhận được hồ sơ, địa phương xét cấp giấy phép kinh doanh cho chủ phương tiện, nếu vì lý do gì không cấp được phải thông báo cho đương sự biết.

Điều 8: Qui định về cấp giấy phép vận tải:

Chủ phương tiện tham gia KDVT hành khách công cộng phải được Sở GTVT cấp giấy phép vận tải và phù hiệu (có mẫu phù hiệu kèm theo). Thủ tục để cấp giấy phép vận tải gồm có:

1- Giấy chứng nhận kinh doanh (do huyện, thị xã cấp).

2- Giấy đăng ký sở hữu phương tiện.

3- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật.

4- Giấy phép lái xe còn hiệu lực.

5- Chứng chỉ hành nghề KDVT.

6- Bảo hiểm và biên lai thuế.

Thời hạn cấp giấy phép vận tải căn cứ vào mức thuế đã nộp nhưng không quá 1 năm.

Điều 9: Qui định về bến, bãi đón khách và tổ chức quản lý:

Giao cho UBND huyện, thị xã quy hoạch và quyết định các điểm làm bến, bãi đón khách, đảm bảo trật tự an toàn và thuận lợi cho hành khách.

cho hành khách. giao cho xã, phường có bến hoạt động quản lý trực tiếp, (Sở GTVT xây dựng nội quy bến bãi chung cho các bến trong tỉnh).

Điều 10: Qui định về giá cước, lệ phí:

Khung giá cước bao gồm: Giá cước vận chuyển bình quân 1 người/1 km theo các loại đường, lệ phí bến, lệ phí giấy phép kinh doanh, giấy phép vận tải, kiểm định kỹ thuật.

Giao cho Sở Tài chính-Vật giá, Cục Thuế nghiên cứu ban hành các loại phí, giá cước và khung thuế đảm bảo đúng qui định hiện hành của Nhà nước và phù hợp với hình thức kinh doanh của loại phương tiện này.

 

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11: Giao cho Sở GTVT và UBND các huyện, thị xã tổ chức triển khai thực hiện qui định này.

Điều 12: Các ngành Giao thông vận tải, Tài chính vật giá, Cục Thuếở căn cứ vào chức năng nhiệm vụ hướng dẫn các địa phương thực hiện.

Điều 13: Ngành Công an tổ chức kiểm tra chặt chẽ theo qui định này. Mọi tổ chức, cá nhân vi phạm hoặc cố tình làm sai đều phải xử lý nghiêm minh theo Nghị định 49/CP của Chính phủ.

Điều 14: Qui định này được thực hiện kể từ ngày có hiệu lực thi hành. Trong quá trình triển khai có những vấn đề gì phát sinh, các ngành, các huyện, thị xã phản ánh, báo cáo về UBND tỉnh để sửa đổi cho hoàn chỉnh./.

 

PHỤ LỤC 1

Qui định mẫu phù hiệu thay giấy phép vận tải dùng cho người điều khiểu phương tiện luôn đeo trước ngực (như thẻ công chức) để tiện kiểm tra, kiểm soát.

1- Kích thước:

+ Dài: 11,8 cm

+ Rộng: 7,5 cm

2- Giấy bóng trắng, mực đen

3- nh của lái xe cỡ 3x4 dán bên cạnh

4- Tất cả nội dung trong giấy phép: Tên, Địa chỉ, Biển số xe, Phạm vi hoạt động... được đánh và in bằng vi tính.

5- Giấy phép này được lồng trong khung bằng mê ca có nẹp hoặc ghim cài trên áo người lái xe./.


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/bhqttvqlhkdvthkbptxmthb694