BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 13/1999/QĐ-BNN/CS | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 1999 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Về việc Ban hành quy định sửa đổi về tín dụng và tiếtkiệm BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Thủ tướng Chính phủquy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp vàPhát triển nông thôn; Căn cứ Quyết định thành lập Ban chương trình phát triển nông thônmiền núi Việt Nam - Thụy Điển, ngày
12/02/1996; Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách NNPTNT, Giám đốc dự án tăngcường khả năng tư vấn cấp Bộ
và Giám đốc điều hành Văn phòng Ban chương trình; QUYẾT ĐỊNH: Điều 2. Quyếtđịnh này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, mọi văn bản của các dựán trước đây
trái với quy định này đều hết hiệu lực thi hành. Điều 3.Các Ông Chánh Vănphòng Bộ, Giám đốc các dự án phát triển nông thôn miền núi Tỉnh Lào Cai, YênBái, Hà
Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ, Dự án tăng cường khả năng tư vấn cấp Bộ,Giám đốc điều hành chương trình
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. QUY ĐỊNH (SỬA ĐỔI) VỀ TÍN DỤNG VÀ TIẾT KIỆM (Ban hành kèm theo Quyết định số 13/1999/QĐ-BNN/CS ngày 16/01/1999 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Pháttriển Nông thôn) Cáchoạt động cung cấp dịch vụ tín dụng và tiết kiệm, đào tạo, hội thảo thuộc nộidung Dịch vụ tài
chính nông thôn (sau đây viết tắt là: nội dung DVTCNT) của Chươngtrình Phát triển Nông thôn Miền núi Việt
Nam-Thụy Điển (sau đây viết tắt là: Chươngtrình) nhằm: 1.Xây dựng và phát triển các mô hình nhóm tín dụng và tiết kiệm (sau đây viết tắtlà: nhóm TD&TK) bền
vững và có khả năng nhân rộng, phục vụ phát triển nôngnghiệp, nông thôn, miền núi. 2.Cung cấp các dịch vụ tín dụng và tiết kiệm nhanh chóng, kịp thời và thuận tiệncho các hộ gia đình,
phát triển sản xuất kinh doanh. 3.Tăng cường khả năng quản lý có hiệu quả nguồn vốn tín dụng của Chương trình chocác cấp quản lý. 4.Xây dựng và phát triển các nhóm TD&TK của Chương trình trở thành các địnhchế tài chính nông thôn
sau khi Chương trình kết thúc, góp phần phát triển kinhtế xã hội. Việchỗ trợ phát triển cho các hoạt động của nội dung DVTCNT sẽ được tiến hành thôngqua Văn phòng Ban
chương trình, Dự án Bộ và 5 dự án tỉnh: Phú Thọ, Tuyên Quang,Yên Bái, Hà Giang và Lào Cai. Ở a.4 cấp: tỉnh, huyện, xã và nhóm TD&TK; hoặc, b.3 cấp: tỉnh, huyện(hoặc xã) và nhóm TD&TK; hoặc, c.2 cấp tỉnh và nhóm TD&TK. Cơcấu tổ chức của nội dung DVTCNT 3 cấp được thể hiện ở Phụ lục I Quy định này. Thaymặt Bộ NN&PTNT ký ban hành các chính sách về tín dụng và tiết kiệm của Chươngtrình; ký kết các
thoả thuận, điều ước hợp tác với các cơ quan, tổ chức khác. Tổchức, điều phối các hoạt động của Hệ thống thông tin quản lý và giám sát MILScủa nội dung DVTCNT. Giámđốc dự án tăng cường khả năng tư vấn Bộ-Phó vụ trưởng Vụ Chính sách nông nghiệpvà Phát triển
nông thôn có các chức năng và quyền hạn sau: 1.Dự thảo các chính sách và quy định về DVTCNT trình Bộ NN&PTNT ban hành; 2.Theo dõi thực hiện các chính sách, quy định đã ban hành; đề xuất các chỉnh lývà sửa đổi cần thiết; 3.Xúc tiến các dự án hợp tác với các tổ chức tài chính nhà nước và các cơ quan tổchức khác; 4.Xây dựng các chương trình đào tạo cho nội dung DVTCNT; 5.Phối hợp với các dự án tỉnh tổ chức đào tạo cho cán bộ dự án tỉnh và triển khaithực hiện các
dự án hợp tác với tổ chức tài chính nhà nước. 6.Tổ chức đào tạo và thi cấp chứng chỉ cho Ban quản lý nhóm loại II. Giámđốc Dự án tỉnh có các chức năng và quyền hạn sau: 1.Quản lý và bảo toàn nguồn vốn được giao; 2.Giải ngân và thu hồi vốn cho vay; 3.Hướng dẫn Ban quản lý dự án huyện, xã và Ban quản lý nhóm TD&TK thực hiệnQuy định này; 4.Có thể ủy quyền cho Trưởng ban quản lý dự án huyện quản lý một phần hay toàn bộnguồn vốn tín dụng
của dự án, thẩm định và phê duyệt cho vay, thu hồi vốn chovay đối với phần vốn tín dụng được giao.
5.Phê chuẩn việc đánh giá và phân loại nhóm TD&TK của cấp huyện gửi lên, củachi nhánh Ngân hàng và
các tổ chức hợp tác với Chương trình có trụ sở trên địabàn gửi sang. 6.Quản lý, kiểm tra và giám sát tổng hợp các hoạt động tín dụng tiết kiệm của Chươngtrình trong địa
bàn tỉnh. 7.Báo cáo hàng quý cho Văn phòng Ban Chương trình theo hệ thống MILS; 8.Tổ chức các hoạt động đào tạo thuộc nội dung DVTCNT cho cán bộ Ban quản lý dựán tỉnh, huyện, xã
và Ban quản lý nhóm TD&TK. TrưởngBan quản lý dự án huyện thực hiện các nhiệm vụ được giám đốc dự án tỉnh uỷquyền một phần
hay toàn bộ công việc như quy định tại điều 7.4 của Quy địnhnày, ngoài ra còn có các nhiệm vụ sau: 1.Tham gia thực hiện và hướng dẫn Ban quản lý dự án cấp xã và nhóm TD&TK thựchiện quy định này. 2.Quản lý, kiểm tra và giám sát tổng hợp các hoạt động tín dụng và tiết kiệm củaChương trình trên
địa bàn; 3.Lập báo cáo MILS gửi dự án tỉnh theo chế độ báo cáo MILS đã quy định; 4.Xếp loại các nhóm TD&TK trong địa bàn, trình giám đốc dự án tỉnh chính thứcphê duyệt. Ở Trưởngnhóm TD&TK do đại hội thành viên bầu ra và có các chức năng và quyền hạnsau: 1.Đại diện cho Nhóm trong các quan hệ giao dịch với Ban quản lý dự ánxã/huyện/tỉnh. 2.Chuẩn bị chương trình, triệu tập và chủ tọa các cuộc họp Nhóm TD&TK; 3.Triển khai thực hiện các Quy định của Chương trình về tín dụng và tiết kiệm vàQuy ước của nhóm. 4.Lập báo cáo hàng tháng và gửi lên cho Ban quản lý dự án xã/huyện/tỉnh. 5.Trưởng Ban quản lý nhóm còn có các chức năng và quyền hạn khác do Quy ước nhómquy định. UBNDxã có vai trò quản lý nhà nước đối với các hoạt động của nhóm TD&TK tại địaphương như giám
sát các hoạt động của các nhóm TD&TK, xác nhận những đơnxin vay vốn để đảm bảo rằng người vay
là người cư trú hợp pháp trong xã và cóđủ tư cách pháp lý; UBND xã không tham gia trực tiếp điều hành
công việc chuyênmôn của các nhóm TD&TK. Cácnhóm TD&TK phải đăng ký hoạt động với UBND xã. Quy ước nhóm và danh sáchthành viên nhóm phải được
UBND xã chứng thực. Cácdự án cần đẩy mạnh các mối quan hệ với các tổ chức quần chúng, đoàn thể xã hộivà nghề nghiệp
nhằm đảm bảo nguồn vốn tín dụng của Chương trình được sử dụng cóhiệu quả; đảm bảo sự tham
gia của phụ nữ, của các gia đình có phụ nữ làm chủ hộvà đồng bào các dân tộc thiểu số,. Cácdự án hợp tác giữa Chương trình với các cơ quan, tổ chức tài chính nhà nước đượcthực hiện theo
thoả thuận ký kết giữa Chương trình và cơ quan, tổ chức đó. NhómTD&TK là một tổ chức của các hộ gia đình cư trú và hành nghề hợp pháp trongxã, tự nguyện tham
gia vào nhóm để thực hành tiết kiệm, vay vốn Chương trình,phát triển sản xuất kinh doanh dịch vụ nhằm
cải thiện đời sống và xoá đói giảmnghèo. Mỗi Nhóm TD&TK có Quy ước được UBND xã chứng thực, các
hoạt động củaNhóm được quy định cụ thể trong Quy ước. Cơquan quyền lực cao nhất của Nhóm TD&TK là Đại hội thành viên. Đại hội thànhviên được tiến hành
hàng năm sau mỗi năm hoạt động hoặc được triệu tập bất thườngtheo yêu cầu của ít nhất 2/3 thành
viên trong Nhóm. TrongĐại hội những công việc sau được tiến hành: thông qua Quy ước của nhóm, bầu raBan quản lý nhóm,
chỉnh sửa Quy ước, bầu lại Ban quản lý nhóm, quyết toán tàichính Nhóm, quyết định kết nạp thành viên
mới, giải quyết cho thành viên rakhỏi Nhóm, giải quyết những công việc khác theo quy định trong Quy ước
củaNhóm. Nghịquyết của Nhóm TD&TK được thông qua theo nguyên tắc đa số: có ít nhất 2/3tổng số thành viên Nhóm
đồng ý. Sơđồ cơ cấu quản lý Nhóm TD&TK được thể hiện ở phụ lục II. Banquản lý nhóm do Đại hội thành viên bầu ra gồm các chức danh: Trưởng nhóm, Kếtoán và Thủ quỹ. Ban
quản lý nhóm có các chức năng và nhiệm vụ sau: a.Giúp đỡ các thành viên làm đơn xin vay vốn và xây dựng kế hoạch sản xuất kinhdoanh; b.Giám sát việc sử dụng vốn vay của các thành viên; c.Nhận và thẩm định các đơn xin vay vốn; d.Lập Danh sách người vay và lập Hợp đồng tín dụng với Dự án và/hoặc với thànhviên; đ.Tham gia với Ban quản lý dự án tỉnh/huyện giải ngân tới tay người vay; e.Thu hồi lãi cho vay và hỗ trợ Dự án thu hồi vốn cho vay; f.Thu và quản lý tiền tiết kiệm của các thành viên Nhóm TD&TK; g.Quản lý có hiệu quả các vốn và quỹ của Nhóm; h.Bố trí và ghi chép thành văn bản các cuộc họp nhóm; i.Xây dựng và nộp báo cáo hàng tháng cho Ban quản lý dự án xã/huyện/tỉnh; k.Thay mặt cho Nhóm liên lạc với UBND xã và Ban quản lý dự án xã/huyện/tỉnh. Banquản lý nhóm còn có các quyền hạn và nghĩa vụ khác do Quy ước nhóm quy định. Côngdân từ mười tám tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, là đại diệncủa các hộ gia
đình cư trú và hành nghề hợp pháp trên địa bàn, tự nguyện gianhập Nhóm TD&TK. Thànhviên nhóm phải tuân thủ các nghĩa vụ sau: Nghĩa vụ của thành viên: a.Sử dụng vốn vay đúng mục đích; b.Đóng góp đầy đủ tiết kiệm bắt buộc cho nhóm; c.Thực hiện sự hợp tác theo nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, giúp đỡ lẫn nhauvà bảo đảm lợi ích
chung của nhóm; d.Bồi thường thiệt hại cho nhóm do lỗi của mình gây ra; đ.Các thành viên nhóm đều chịu trách nhiệm liên đới như nhau đối với các khoảnvốn vay từ Chương trình; e.Các nghĩa vụ khác do Quy ước nhóm TD&TK quy định. Thànhviên Nhóm có các quyền sau: Quyền của thành viên: a.Bình đẳng tiếp cận nguồn vốn tín dụng từ Chương trình; b.Được tham gia các khoá tập huấn, đào tạo của Chương trình; c.Tham gia quyết định các vấn đề có liên quan đến hoạt động của nhóm, thực hiệnkiểm tra hoạt động
của nhóm; d.Bầu hoặc ứng cử vào Ban quản lý nhóm; đ.Quyền hạn khác do Quy ước nhóm TD&TK quy định. Mỗinhóm phải xây dụng Quy ước (hợp đồng hợp tác) của nhóm, Quy ước này quy định rõcác nghĩa vụ và
quyền của thành viên nhóm, Ban quản lý nhóm, trách nhiệm dân sựcủa nhóm. Nội dung Quy ước phải bao gồm
những vấn đề chủ yếu sau: Tàisản của nhóm gồm các nguồn: đóng góp của thành viên, các khoản được biếu tặngvà tích luỹ của
nhóm qua các hoạt động tín dụng và tiết kiệm. Đốivới Nhóm TD&TK loại I như quy định tại điều 15 của Quy định này, tài sảncủa Nhóm không bao gồm
phần lãi cho vay bằng nguồn vốn của Chương trình để lạităng Quỹ nhóm. Đốivới Nhóm TD&TK loại II và III như quy định tại điều 15 của Quy định này,tài sản của Nhóm bao
gồm phần lãi cho vay bằng nguồn vốn của Chương trình đểlại tăng Quỹ nhóm. Đạidiện của Nhóm trong các giao dịch dân sự là Trưởng nhóm. Trưởng nhóm có thể ủyquyền cho các thành
viên trong Nhóm để thực hiện một số công việc nhất định cầnthiết cho nhóm theo quy định trong Quy ước
nhóm. a.Nhóm phải chịu trách nhiệm dân sự về việc thực hiện nghĩa vụ dân sự do ngườiđại diện của Nhóm
xác lập và thực hiện nhân danh Nhóm; b.Chịu trách nhiệm với các khoản nợ của chung Nhóm và các trách nhiệm dân sự khácbằng tài sản chung của
Nhóm, nếu tài sản chung của Nhóm không đủ để thực hiệnnghĩa vụ chung của cả nhóm thì các thành viên
phải cùng chịu trách nhiệm chung. Nhómkết nạp thành viên mới khi được ít nhất 2/3 thành viên trong nhóm đồng ý. Ngườimuốn tham gia nhóm
phải viết đơn xin tham gia và phải chấp nhận Quy ước củanhóm và các quy định của Chương trình. a.Thành viên có quyền xin ra khỏi Nhóm TD&TK khi hoàn thành các nghĩa vụ vớiNhóm, với Chương trình. b.Thành viên bị bắt buộc ra khỏi nhóm nếu vi phạm các cam kết khi tham gia vàoNhóm, các quy định của Chương
trình và Quy ước của Nhóm. c.Thành viên ra khỏi nhóm phải thanh toán các nghĩa vụ của mình với Nhóm, với Chươngtrình; d.Thành viên có quyền yêu cầu nhận lại khoản thành viên đã đóng góp sau khi thựchiện các nghĩa vụ liên
đới; Nhómchấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau: a.Hết thời hạn ghi trong Quy ước hoạt động; b.Các thành viên thỏa thuận chấm dứt hoạt động vì không có lợi cho mọi thànhviên. Khichấm dứt hoạt động, Nhóm phải thanh toán các khoản nợ của nhóm với Chươngtrình, với các tổ chức
khác; nếu tài sản chung của cả nhóm không đủ để trả nợthì phải lấy tài sản riêng của các thành
viên để trả. Nhóm phải báo cáo trướcvới Dự án và UBND xã nơi chứng thực Quy ước của nhóm TD&TK
về quyết địnhchấm dứt hoạt động của Nhóm. Mẫu Quy ước nhóm thể hiện ở phụ lục III Các khoản thu bao gồm: a.Thu từ lãi tiền gửi; b.Thu lãi cho vay; c.Các khoản thu khác. Các khoản chi bao gồm a.Trả lãi tiền gửi tiết kiệm của thành viên; b.Nộp lãi cho Dự án; c.Trả thù lao cho Ban quản lý nhóm; d.Chi phí hành chính; đ.Chi trích lập Quỹ nhóm, e.Chi trích lập Quỹ rủi ro của Nhóm. Các loại nguồn vốn a.Nguồn vốn vay từ Chương trình; b.Nguồn vốn huy động tiết kiệm, đóng góp cổ phần của các thành viên; c.Nguồn vốn từ lãi Chương trình trích để lại tăng Quỹ nhóm theo quy định tại Điều20.a của Quy định
này; d.Nguồn vốn Quỹ rủi ro; đ.Lợi nhuận chưa chia. Sử dụng vốn của nhóm a.Dư nợ cho vay; b.Tiền mặt tại quỹ; c.Tiền gửi tại ngân hàng, kho bạc hay Ban quản lý dự án cấp trên. Hạchtoán các khoản thu, chi; nguồn vốn và sử dụng vốn, quỹ và sử dụng quỹ của nhómphải tuân theo chế
độ kế toán thống nhất của Chương trình. Hàngnăm các dự án tỉnh phải tiến hành xếp loại các nhóm TD&TK theo các tiêuchuẩn như sau: Nhóm loại I: a.Có Quy ước được UBND xã chứng thực; có Ban quản lý nhóm do thành viên trongnhóm bầu. b.Ban quản lý nhóm đã được Chương trình đào tạo về quản lý nhóm. Nhóm loại II: Đápứng các tiêu chuẩn của nhóm loại I và phải có thêm tất cả các tiêu chuẩn vềkinh nghiệm quản lý
nhóm, khả năng bền vững về vốn tự có của nhóm xét trong 2(hai) năm liên tục tính đến thời điểm xếp
loại nhóm, tiêu chuẩn cụ thể như sau: 1.Nhóm không vi phạm Quy định này và luật lệ khác; 2.Trưởng nhóm, kế toán, thủ quỹ nhóm đã tham dự đầy đủ các khoá tập huấn, hoànthành các kỳ kiểm
tra và được cấp chứng chỉ quản lý nhóm loại II. 3.Tài sản của Nhóm tính đến thời điểm xếp loại lớn hơn 25% vốn vay từ Chươngtrình tại thời điểm
cao nhất trong hai năm gần thời điểm xếp loại; 4.Tiết kiệm do thành viên đóng góp bình quân đạt mức tối thiểu 120.000 đồng mộtngười tại thời điểm
xếp loại; 5.Tỷ lệ nợ quá hạn so với tổng dư nợ tại thời điểm xếp loại không quá 5%; 6.Hoàn thành các báo cáo quản lý và nộp lên Ban quản lý dự án cấp trên đúng thờihạn. 7.Được giám đốc dự án chuẩn y xếp loại. Nhóm loại III: Cáctiêu chuẩn nhóm loại II và thêm: Tàisản của nhóm lớn hơn 40 triệu đồng tại thời điểm xếp loại. Chươngtrình cho các hộ gia đình trong vùng dự án vay vốn để sử dụng cho các mục đíchmang tính khả thi
về mặt kỹ thuật cũng như về mặt hiệu quả kinh tế -xã hội nhằmphát triển nông thôn miền núi, góp
phần xoá đói giảm nghèo cho các địa phươngtrong vùng Dự án. Cácmón cho vay từ Dự án không yêu cầu người vay phải có tài sản thế chấp. Những hộgia đình là thành
viên của Nhóm TD&TK của Chương trình thoả mãn các điềukiện sau đây thì có thể được vay vốn tín
dụng của Chương trình: 1.Chấp nhận các quy định của Chương trình và Quy ước của nhóm; 2.Có khả năng sử dụng và hoàn trả vốn vay; 3.Có đơn xin vay vốn kiêm phương án sản xuất kinh doanh (theo mẫu của Chươngtrình). 4.Không còn nợ quá hạn vay Chương trình, vay nhóm. 5.Được ít nhất 2/3 thành viên nhóm đồng ý cho vay. Cácmón cho vay ngắn hạn tối đa không quá 12 tháng, các món cho vay trung hạn tốiđa không quá 24 tháng. Thời
hạn cụ thể của mỗi món cho vay phù hợp với chu kỳsản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của người
vay vốn. Các món cho vay nhằmmục đích phát triển sản xuất kinh doanh sẽ được Giám đốc dự án tỉnh
duyệt từngtrường hợp cụ thể. Lãisuất cho vay của Chương trình tới thành viên Nhóm TD&TK áp dụng chung chotất cả các dự án tỉnh là
1,0% / tháng. Bộ NN&PTNT sẽ có thông báo cụ thểcho các dự án tỉnh khi có điều chỉnh lãi suất này. Lãisuất cho vay từ nguồn vốn quỹ nhóm (tiền gửi tiết kiệm, đóng góp của các thànhviên, phần trích lập
từ lãi suất cho vay bằng nguồn vốn Chương trình như quyđịnh tại điều 20.a Quy định này) do Nhóm TD&TK
quyết định nhưng lãi suấtphải cao hơn lãi suất tiền gửi tiết kiệm của các thành viên và không vượt
quámức trần lãi suất cho vay ở vùng nông thôn theo quy định của Ngân hàng Nhà nướcViệt Nam áp dụng đối
với Quỹ tín dụng nhân dân, hiện nay là 1,5%/tháng. Lãicho vay thu được từ nguồn vốn vay của Chương trình ở các nhóm TD&TK đượcphân chia theo tỷ lệ như
sau: a)55% nhập vào Quỹ nhóm. Toàn bộ khoản trích lập này nhóm TD&TKcó quyền sử dụng cho thành viên trong nhóm vay và phải chịu trách
nhiệm hoàntrả Dự án. Khi Nhóm TD&TK đạt đến loại II thì toàn bộ khoản trích lập nàythuộc quyền
sở hữu của Nhóm. b)25% lập Quỹ quản lý dùng để trả thù lao và chi phí hành chínhquản lý nhóm; mức tiền thù lao cho cán bộ quản lý nhóm gồm
cả Tổ trưởng TổTD&TK (ở những Nhóm có các Tổ TD&TK) do Quy ước nhóm quy định. Sau khiquyết toán
năm tài chính, nếu Quỹ quản lý còn dư thì chuyển phần dư vào Quỹnhóm. c)5% dành cho việc thành lập Quỹ rủi ro của Nhóm TD&TK. Quỹ rủiro của nhóm để chi hỗ trợ cho thành viên của Nhóm trong trường hợp bị rủi
ro,mức chi cụ thể do Quy ước Nhóm TD&TK quy định. Nếu quỹ rủi ro tạm thời nhànrỗi, nhóm có thể
gửi tiết kiệm không kỳ hạn vào ngân hàng hoặc Kho bạc nhà nước. d)15% nộp về các đơn vị quản lý Dự án huyện và tỉnh. Giám đốc Dự án Tỉnhcó văn bản quy định cụ thể
mục đích và định mức chi từ khoản thu này cho cáchoạt động quản lý tín dụng, tiết kiệm của Dự
án. Việcphân chia lãi thu được từ hoạt động cho vay bằng nguồn vốn Quỹ nhóm do nhóm tựtạo (tiền gửi tiết
kiệm, cổ phần của các thành viên; phần trích lập từ lãi suấtcho bằng nguồn vốn Chương trình, quỹ
rủi ro) do Nhóm tự quyết định. a)Mức cho vay: Tổng dư nợ các món cho mỗi thành viên nhóm vay tối đa là 2,5 triệuđồng. b)Cho vay phát triển kinh doanh: Tất cả các khoản vay trên giới hạn 2,5 triệuđồng người vay đều phải làm
đơn xin vay trực tiếp với Dự án. Mức cho vay tối đacủa Dự án cho mục đích phát triển kinh doanh của
một hộ thành viên nhóm là 10triệu đồng. Người vay vốn phải được Nhóm thẩm định hồ sơ vay vốn trước
khichuyển cho Dự án thẩm định lần cuối để duyệt và ký khế ước cho vay. Chươngtrình ban hành kèm theo Quy định này các tài liệu liên quan để làm thủ tục vayvốn, xét duyệt vốn
vay, gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn gồm các mẫu như sau: 1.Đơn xin vay (mẫu 01A/TD): người vay lập 1 bản gửi Dự án. 2.Biên bản bình xét cho vay (mẫu 02/TD): nhóm lập thành 2 bản, 1 bản lưu tạinhóm, 1 bản gửi Dự án. 3.Thông báo cho vay (mẫu 03/TD): Dự án lập thành 2 bản, 1 bản lưu tại Dự án, 1bản gửi nhóm TD&TK. 4.Hợp đồng tín dụng ( Khế ước )(mẫu 04B/TD): được lập thành 02 bản, người vay giữ1 bản và người
cho vay giữ 01 bản; 5.Biên bản kiểm tra sử dụng vốn vay (mẫu 05/TD): lập thành 2 bản, Dự án giữ 1bản, nhóm giữ 1 bản. 6.Đơn xin gia hạn nợ (mẫu 06/TD): người vay lập 1 bản gửi người cho vay. 7.Thông báo gia hạn nợ (mẫu 07/TD): Dự án lập thành 2 bản, Dự án giữ 1 bản, nhómgiữ 1 bản. 8.Thông báo chuyển nợ quá hạn (mẫu 08/TD): Dự án lập thành 2 bản, Dự án giữ 1bản, nhóm giữ 1 bản. Ngoàira khi giải ngân cho vay thì phải có phiếu chi hay khi thu tiền trả nợ phải cóphiếu thu; các phiếu chi,
phiếu thu này cũng được lưu cùng với các hồ sơ liênquan đến mỗi món cho vay. Nguyêntắc lưu giữ hồ sơ: ai, dự án hay nhóm, cho vay thì phải lưu giữ hồ sơ cho vay;hồ sơ cho vay phải
được lưu giữ an toàn như tiền, dễ tìm, dễ thấy và dễ lấy. Hồsơ cho vay vốn được thể hiện ở Phụ lục IV. Quytrình thẩm định và duyệt cho vay quy định dưới đây áp dụng chung cho các móncho vay tới thành viên Nhóm
TD&TK bằng nguồn vốn của Chương trình. Giámđốc dự án tỉnh có trách nhiệm thẩm định hồ sơ xin vay vốn trước khi duyệt. Nộidung thẩm định
gồm: a.Mục đích sử dụng vốn vay; b.Khả năng thu hồi vốn và lãi cho vay. Nếugiám đốc dự án tỉnh ủy quyền thẩm định cho Trưởng ban quản lý dự án huyện thìviệc thẩm định
cho vay do Trưởng ban quản lý dự án huyện tiến hành. Trêncơ sở kết quả thẩm định đơn xin vay vốn của người vay, giám đốc dự án tỉnh sẽký duyệt cho
vay. Nếu giám đốc dự án tỉnh ủy quyền cho Trưởng ban quản lý dự ánhuyện thì việc duyệt cho vay do
Trưởng ban quản lý dự án huyện ký duyệt. a.Trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận đơn xin vay của thành viên, Trưởng nhómTD&TK phải hoàn thành
thủ tục bình xét ở nhóm và chứng thực ở UBND xã đểgửi lên dự án huyện/tỉnh. b.Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày Giám đốc dự án/Trưởng ban quản lý dự ánhuyện nhận được hồ sơ
xin vay phải có thông báo duyệt cho vay hay không cho vaygửi Trưởng nhóm TD&TK, Trưởng nhóm có trách nhiệm
thông báo cho thành viêncủa nhóm mình. Sơđồ quy trình thẩm định và xét duyệt cho vay được thể hiện ở Phụ lục V. Ngườivay phải hoàn trả vốn vay và lãi đầy đủ, đúng hạn như đã cam kết trong đơn xinvay và khế ước
cho vay; người vay có quyền trả nợ vay trước hạn. Đốivới các món cho vay trung hạn, người vay có thể trả nợ vay làm nhiều lần theotháng, hàng quý, hàng
6 tháng, hàng năm tùy theo thoả thuận. Ngườivay có thể trả nợ, lãi vay qua Ban quản lý nhóm TD&TK hoặc trả trực tiếpcho dự án. Dựán có trách nhiệm thông báo trước ngày giờ và cử cán bộ xuống nhóm TD&TK đểthu hồi tiền vay. Ngườivay phải có đơn xin gia hạn nợ theo mẫu 06/TD của Chương trình gửi Giám đốc dựán tỉnh ít nhất
15 ngày trước ngày đến hạn trả cuối cùng ghi trên khế ước. Tuỳtừng trường hợp cụ thể, Giám đốc
dự án tỉnh quyết định cho gia hạn nợ. Thờigian gia hạn nợ mỗi món cho vay không quá một phần hai (1/2)
thời gian cho vay.Nếu Giám đốc dự án không cho gia hạn nợ thì chuyển món xin gia hạn nợ sang nợquá hạn.
Mộtmón cho vay được coi là quá hạn khi thời hạn trả vốn cuối cùng ghi trên khế ước(kể cả thời gian
được gia hạn nợ) đã quá một ngày hoặc hơn. Trong trường hợp ngườivay trả vốn quá hạn sẽ chịu
lãi suất phạt bằng 150% tỷ lệ lãi suất cho vay quyđịnh kể từ ngày bị chuyển sang nợ quá hạn. Sau30 ngày quá hạn nếu người vay vẫn chưa trả được món vay và lãi quá hạn thì nhómsẽ phải sử dụng
vốn tự có của nhóm hoặc tiền tiết kiệm của các thành viên đểtrả thay cho những món quá hạn, nếu
không đủ thì các thành viên của nhóm sẽphải đóng góp để trả thay cho người vay không có khả năng hoàn
trả. Nếunhóm TD&TK không thể hoàn trả món vay cho Dự án sau 90 ngày quá hạn thìviệc giao vốn tín dụng cho
nhóm sau này sẽ bị đình chỉ. Nếugiá trị của các món vay đã quá hạn trên 30 ngày của nhóm TD&TK vượt quá 10%tổng dư nợ cho vay của
nhóm, thì nhóm phải đình chỉ hoạt động cho vay, Giám đốcdự án Tỉnh/Trưởng Ban quản lý dự án huyện
sẽ khẩn trương tiến hành điều tra.Nếu nhóm không có sửa sai và dư nợ quá hạn của nhóm vượt quá 30%
tổng dư nợ chovay và nhóm đã quá hạn hơn 60 ngày thì Chương trình sẽ rút quỹ tín dụng ra khỏinhóm. Ngườivay cố tình sử dụng vốn vay sai mục đích dẫn đến nợ quá hạn thì vật mua bằngvốn vay sẽ bị
thu hồi để xử lý; tùy thuộc mức độ vi phạm, Giám đốc dự ánTỉnh/Trưởng Ban quản lý dự án huyện
sẽ khởi kiện theo pháp luật. Mộtmón cho vay được coi là không có khả năng hoàn trả nếu sau 180 ngày kể từ ngàyđến hạn vẫn chưa
thu được. Khoản nợ không có khả năng thu hồi được trừ vàonguồn vốn thuộc sở hữu của Nhóm TD&TK
để trả cho Chương trình. Ngườivay cố tình sử dụng vốn vay sai mục đích dẫn đến nợ quá hạn sẽ bị thu hồi vốn,tuỳ thuộc
mức độ vi phạm Giám đốc dự án tỉnh/ Trưởng ban quản lý dự án huyện sẽkhởi kiện theo pháp luật.
PHẦN V: CHO VAY ĐẾN THÀNH VIÊN THÔNG QUA NHÓM TD&TK CÓ SỰ QUẢN LÝ GIÁM SÁT CỦA DỰÁN Điều 30: Điều kiện cho vay đến hộ thành viên thông qua Nhóm NhữngNhóm TD&TK loại khá có đủ các điều kiện sau đây có thể được Giám đốc Dự ánlựa chọn thực
hiện việc cho vay đến hộ thành viên thông qua Nhóm: 1.Quy ước Nhóm có nêu rõ trách nhiệm liên đới của tất cả các thành viên nhóm đốivới khoản vốn vay
từ nguồn vốn của Chương trình; 2.Ban quản lý Nhóm được các thành viên bầu lên; 3.Ban quản lý Nhóm đã được qua đào tạo nắm vững và có khả năng thi hành các quyđịnh của Chương trình
và của Dự án về quản lý các hoạt động tín dụng và tiếtkiệm. Hàngnăm, các Dự án căn cứ vào các tiêu chuẩn trên lựa chọn đưa vào danh sách nhữngNhóm loại khá đủ
điều kiện áp dụng cơ chế cho vay này. Điều 31: Điều kiện vay vốn Cáckhoản cho vay từ Dự án không yêu cầu Nhóm phải có tài sản thế chấp. Những NhómTD&TK có các điều
kiện sau đây thì có thể được vay vốn tín dụng của Chươngtrình: 1.Chấp nhận các quy định của Chương trình và có Quy ước nhóm; 2.Thành viên Nhóm có khả năng sử dụng vốn vay đúng mục đích và hoàn trả vốn vay; 3.Thành viên Nhóm tự nguyện làm đơn xin vay vốn và Nhóm có đơn đề nghị vay vốndựa trên phương án sản
xuất kinh doanh của các thành viên đó. Nhóm phải thẩmđịnh, bình xét các đề nghị vay vốn của các thành
viên. 4.Nhóm và các thành viên Nhóm không còn nợ quá hạn vay Chương trình; 5.Toàn bộ các thành viên Nhóm đồng ý với Biên bản bình xét cho vay của Nhóm. Thời hạn cho vay, Lãi suất cho vay, Phân bổ lãi suất cho vay bằngnguồn vốn Chương trình, Phân bổ lãi suất
cho vay bằng nguồn vốn của Nhóm và Mứccho vay: Tươngtự các Điều 18, 19, 20, 21 và 22 của Quy định này. Điều 32: Hồ sơ vay vốn 1.Các tài liệu liên quan để làm thủ tục vay vốn, xét duyệt vốn vay, gia hạn nợ,chuyển nợ quá hạn đối
với các khoản vay của thành viên nhóm tương tự như quyđịnh tại Điều 23 của Quy chế này. 2.Các tài liệu liên quan để làm thủ tục vay vốn, xét duyệt vốn vay, gia hạn nợ,chuyển nợ quá hạn đối
với các khoản vay của Nhóm đối với Chương trình gồm: a)Đơn xin vay của Nhóm (mẫu 01C/TD): Nhóm lập 1 bản gửi Dự án. b)Biên bản bình xét cho vay(mẫu 02/TD) được lập thành 2 bản, Nhóm lưu 1 bản, Dựán lưu 1 bản. c)Thông báo cho vay (mẫu 03/TD) được lập thành 2 bản, Dự án lưu 1 bản, Nhóm lưu 1bản. d)Hợp đồng tín dụng (Khế ước) cho Nhóm vay (mẫu 04A/TD): được lập thành 2 bản, Dựán lưu 1 bản, Nhóm
lưu 1 bản. (Hợp đồng tín dụng Nhóm cho hộ thành viên vay,mẫu 04C/TD được lập thành 2 bản, 1 bản thành
viên giữ, 1 bản lưu tại Nhóm.) 3.Biên bản kiểm tra sử dụng vốn vay; Đơn xin gia hạn nợ; Thông báo cho gia hạnnợ; Thông báo chuyển nợ
quá hạn theo các mẫu quy định tại Điều 23 của Quy chếnày nhưng được lập giữa Nhóm và Dự án và mỗi
bên giữ 1 bản. Điều 33: Quy trình thẩm định và duyệt cho vay 1.Quy trình thẩm định và duyệt cho vay a)Ban quản lý nhóm thẩm định đơn xin vay của các thành viên theo những nội dungtrong đơn xin vay. b)Họp Nhóm bình xét công khai thành viên đủ điều kiện vay vốn, số tiền vay, thờihạn vay. Kết quả thẩm
định và họp nhóm được tập hợp vào Biên bản bình xét vàgửi cho Dự án làm cơ sở duyệt cho vay. c)Duyệt cho vay của Dự án: trên cơ sở Biên bản bình xét của Nhóm, Giám đốc Dự ánký khế ước cho vay
với Nhóm. 2.Trường hợp Nhóm có tổ chức thành các Tổ tín dụng và tiết kiệm, Quy ước Nhóm cóthể quy định việc
Tổ tự thẩm định và bình xét đơn xin vay của các thành viên trướcvà gửi Biên bản bình xét cho Ban quản
lý Nhóm. Ban quản lý Nhóm và các Tổ trưởngTổ TD&TK tiến hành thẩm định lại vòng 2 các đơn xin vay
và xem xét Biên bảnbình xét của các Tổ để tập hợp vào Biên bản bình xét của Nhóm để gửi cho Dự
ánlàm cơ sở duyệt cho vay. 3.Thời gian thẩm định và duyệt cho vay Thờigian thẩm định và duyệt cho vay tương tự như quy định tại Điểm 3 Điều 24 củaQuy định này. 4.Trong một số trường hợp cần thiết, Dự án có thể tiến hành thẩm định lại một sốđề nghị vay
vốn. Điều 34: Giải ngân Dựatrên các hồ sơ vay vốn đã được phê duyệt, Giám đốc Dự án/Trưởng Ban quản lý Dựán huyện thông
báo thời gian và địa điểm giải ngân cho Nhóm trước 7 ngày đểNhóm thông báo cho các thành viên được
vay. Cán bộ Dự án có trách nhiệm giaotiền cho Ban quản lý nhóm tại Nhóm. Ban quản lý Nhóm có trách nhiệm
giải ngânđúng số tiền được duyệt tới các thành viên có sự chứng kiến của cán bộ Dự án.Trong 1
ngày kể từ ngày nhận được tiền vay từ cán bộ Dự án, Ban quản lý nhómphải giải ngân xong và báo cáo
lên Dự án theo mẫu báo cáo giải ngân (mẫu09/TD). Điều 35: Hoàn trả vốn vay 1. Trách nhiệm hoàn trả vốn vay Nhómcó trách nhiệm hoàn trả vốn vay và trích nộp lãi đầy đủ, đúng hạn cho Dự án nhưđã cam kết trong
đơn xin vay và Hợp đồng tín dụng. Nhóm có quyền trả nợ vay trướchạn. Nhóm có trách nhiệm nhanh chóng
nộp cho Dự án vốn vay và lãi cho vay saukhi thành viên Nhóm nộp trả cho Nhóm. 2. Phương pháp trả nợ, lãi Trưởngnhóm có trách nhiệm thông báo định kỳ các ngày thu nợ thu lãi cho các thànhviên nhóm, Dự án sẽ
cử cán bộ đến Nhóm theo định kỳ để nhận tiền gốc. TrưởngNhóm có trách nhiệm thu tiền lãi và mang
nộp cho Dự án hoặc Dự án cử cán bộxuống nhận tại Nhóm. Thành viên nhóm có thể trả nợ vay làm nhiều
lần đối vớicác khoản vay trung hạn theo tháng, quý, 6 tháng. Thành viên nhóm không trảtiền vay trực tiếp
cho Dự án mà trả thông qua Ban quản lý Nhóm. Điều 36: Gia hạn nợ, xử lý nợ quá hạn, xử lý nợ không có khả nănghoàn trả Cáctrường hợ gia hạn nợ, xử lý nợ quá hạn, xử lý nợ không có khả năng hoàn trả đốivới các khoản
vay của Nhóm từ Dự án tương tự như đã quy định trong các Điều 27,28, 29 của Quy định này. 1. Tiết kiệm bắt buộc Thànhviên Nhóm TD&TK phải thực hiện tiết kiệm bắt buộc theo Quy ước của Nhóm. Quyước Nhóm quy định
mức gửi và thời gian gửi, nhưng mức gửi một khoản tiền tiếtkiệm thường xuyên tối thiểu là 5.000
đồng/tháng. Nếu Nhóm TD&TK không quyđịnh thành viên đóng tiết kiệm thường xuyên thì nhóm có thể quy
định đóng tiếtkiệm bắt buộc một lần, mức đóng góp tối thiểu là 60.000 đồng. Khi ra khỏi NhómTD&TK,
thành viên chỉ được nhận lại tiết kiệm bắt buộc nếu đã hoàn trả đầyđủ các khoản nợ của mình
với Nhóm và với Chương trình, kể cả phần khấu trừ đểgiải quyết trách nhiệm liên đới với các thành
viên khác. NhómTD&TK phải tích cực huy động tiết kiệm tự nguyện nhằm không ngừng tăng cườngnguồn vốn của
nhóm bằng việc áp dụng các loại tiết kiệm tự nguyện có thời hạnkhác nhau, tạo điều kiện thuận lợi
cho người gửi tiền có thể dễ dàng rút tiềntheo thời gian đã thỏa thuận. Lãisuất tiền gửi tiết kiệm nhóm trả cho người gửi sẽ do các nhóm tự quyết định nhưngkhông được
cao hơn lãi suất cho vay của Chương trình. CácDự án tỉnh phải tuân theo chế độ kế toán thống nhất của Chương trình, bao gồmchế độ hạch toán,
hệ thống sổ sách kế toán và chứng từ. CácDự án tỉnh phải kiểm tra định kỳ 6 tháng một lần các hoạt động tín dụng và tiếtkiệm của các
Nhóm TD&TK, nội dung kiểm tra bao gồm: a.Việc chấp hành các Quy định của Chương trình; b.Việc chấp hành Quy ước của Nhóm; c.Chấp hành chế độ hạch toán, kế toán tài chính của Nhóm; d.Sử dụng và bảo quản hồ sơ về tín dụng và tiết kiệm; đ.An toàn quỹ tiền mặt. Mọikết quả của cuộc kiểm tra phải được ghi thành Biên bản kiểm tra và tổng hợp báocáo về Văn phòng
Ban chương trình theo hệ thống MILS. Cáctổ chức tham gia vào hoạt động DVTCNT ở cấp TW, tỉnh, huyện, xã và nhómTD&TK sẽ phải xây dựng
báo cáo tài chính để phục vụ cho việc kiểm toán độclập mỗi năm một lần. Banquản lý dự án cấp trên phải trợ giúp cấp dưới để hoàn thành chế độ báo cáo. NhómTín dụng & Tiết kiệm hàng tháng sẽ nộp báo cáo thực trạng hoạt động cho Banquản lý dự án xã/huyện/tỉnh. Báocáo của cấp huyện phải được tập hợp từ báo cáo của các Nhóm TD&TK gửi lên,cấp huyện sẽ báo
cáo hàng quý cho cấp tỉnh. CácDự án tỉnh nộp báo cáo MILS cho Văn phòng Ban Chương trình hàng quý; các báocáo này được tập hợp từ
các báo cáo của các huyện gửi lên. Hỗtrợ phối hợp nhóm cố vấn với các dự án tỉnh thực hiện Quyết định này; tổ chứcvà thực hiện
chế độ báo cáo theo hệ thống MILS và tổng hợp chung toàn Chươngtrình báo cáo Ban Chương trình và SIDA.
Hướngdẫn và giám sát việc thực hiện Quy định này cho Ban quản lý dự án huyện, xã vàBan quản lý Nhóm
TD&TK trong địa bàn tỉnh. Tậphợp tình hình thực hiện Quy định này của các Dự án tỉnh báo cáo Bộ NN&PTNT. Tạithời điểm kết thúc Chương trình, các Giám đốc dự án tỉnh phải làm các thủ tục thanhquyết toán
và làm rõ các khoản dư nợ cho vay, tồn quỹ tiền mặt để báo cáo chocác cơ quan chức năng. Ủ
Phụ lục I c. Sơ đồ cơ cấu tổ chức nội dungDVTCNT 4 cấp
Tênnhóm:..................................................... Tại cuộc họp toàn thểthành viên nhóm ngày...........tháng.............năm.....................tổchức tại..........Thôn/bản:….............................
xã:...................…........huyện:..................….........tỉnh:..........…….............. có..............................thànhviên đăng ký tham gia. Nhóm đã tiến hành bỏ phiếu kín bầu Ban quản lý nhóm. CửÔng (Bà):..................................................Tuổi:.........làm Trưởngnhóm, có.......thành viên nhất
trí. CửÔng (Bà):..................................................Tuổi:.........làmPhó nhóm kiêm Thủ quỹ kiêm Thư ký, có.......thành viên nhất trí. CửÔng (Bà):..................................................Tuổi:.......làm Kếtoán nhóm, có.......... thành viên nhất trí. Toànnhóm đã thống nhất xây dựng Quy Ước của nhóm, nội dung như sau: A. Mục đích của nhóm Thựchành tiết kiệm, vay vốn Chương trình phục vụ sản xuất, kinh doanh; giúp đỡ nhausử dụng vốn vay đúng
mục đích và hoàn trả vốn vay đầy đủ, đúng hạn; học tậpkiến thức quản lý vốn và kiến thức về
sản xuất kinh doanh. B. Tổ chức của nhóm 1. Ban quản lý nhóm: Ban quản lý nhóm là người được ít nhất 2/3 thành viênnhóm tự nguyện bầu lên và uỷ quyền làm đại
diện cho Nhóm trong các quan hệ giaodịch với Chương trình Phát triển Nông thôn Miền núi và các tổ chức
khác. Đạihội toàn thể thành viên sẽ bầu Ban quản lý nhóm sau mỗi năm hoạt động. Trong trườnghợp cần
thiết theo sự yêu cầu của ít nhất 3/4 thành viên hoặc theo yêu cầu củaChương trình nhóm sẽ họp và bầu
lại Ban quản lý nhóm. 2. Thành viên Nhóm: là đại diện của các hộ gia đình cư trú hợp pháp trênđịa bàn, có khả năng sản xuất kinh doanh, chấp
hành chủ trương chính sách củaNhà nước, tự nguyện viết đơn gia nhập nhóm và tuân theo Quy ước hoạt
động này,được ít nhất 2/3 thành viên nhất trí. Thành viên được ra khỏi nhóm khi khôngcòn nợ vay nhóm,
nợ vay Chương trình và được nhận lại phần tài sản đóng góp vàtạo lập được của mình sau khi nhóm
đã quyết toán tài chính năm hoạt động. 3. Liên đới trách nhiệm của nhóm: Toàn nhóm cam kết sử dụng vốn vay đúng mụcđích, đôn đốc nhau trả nợ, trả lãi. Liên đới trách nhiệm
hoàn trả vốn vay Chươngtrình, nếu có thành viên không trả được nhóm chấp nhận sử dụng tiền tiết
kiệmhoặc/và vốn tự có của Nhóm trả thay; nếu vốn của nhóm chưa đủ để trả nợ, cácthành viên sẽ
góp vốn trả thay. 4. Họp nhóm: Nhóm tổ chức họp và gửi tiết kiệm bắt buộc vào ngày...........hàng tháng, họp nhóm có biên bản. Nghị
quyết nhóm phải được ít nhất 2/3 tổng sốthành viên nhóm đồng ý. Nhóm tổ chức họp hàng năm để tổng
kết các hoạt động vàđề ra phương hướng hoạt động cho năm sau. 5. Thù lao cho Ban quản lý nhóm: thành viên Ban quản lý nhóm hoàn thành tốt cáccông việc được nhóm giao phó sẽ được nhóm trả thù lao
hàng tháng ở mức................/đồng/người.Mức thù lao sẽ được điều chỉnh tùy theo tình hình tài chính
của nhóm và khảnăng thực hiện nhiệm vụ của Ban quản lý nhóm, sự điều chỉnh phải được ít nhất2/3
thành viên nhóm đồng ý. Tàisản của nhóm bao gồm: tiết kiệm bắt buộc do các tổ viên đóng góp, lãi của nhómvà các khoản được
tặng cho chung là tài sản chung của nhóm. 6. Chấp hành kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán 7. Các hoạt động bổ trợ: Ngoài hoạt động Tín dụng và Tiết kiệm nhóm có thể cócác hoạt động về khuyến nông, khuyến lâm; học
tập chuyển giao kỹ thuật sảnxuất-kinh doanh. C. Quyền lợi của thành viên 1.Được vay vốn Chương trình, vay vốn nhóm phục vụ sản xuất kinh doanh; 2.Được quyền đề cử, ứng cử, bầu cử Ban quản lý nhóm; Ban kiểm soát nhóm; đượcđóng góp ý kiến
vào quản lý nhóm; có quyền yêu cầu Ban quản lý nhóm, Dự án làmrõ các vấn đề về tài chính, tín dụng,
tiết kiệm liên quan đến quyền lợi của cánhân hoặc nhóm. D. Nghĩa vụ của thành viên 1.Đóng góp tiết kiệm bắt buộc hàng tháng tối thiểu:..............đ/người/tháng (hoặc......%/sốvốn vay).
Tiết kiệm bắt buộc được đóng vào ngày..........hàng tháng. Tiết kiệmbắt buộc chỉ được rút ra khi
thành viên đã hoàn trả đầy đủ (cả gốc và lãi) vốnvay Chương trình, vốn vay Nhóm và tình hình tài chính
của nhóm đã được quyếttoán trước đại hội thành viên. 2.Sử dụng vốn vay theo đúng mục đích xin vay, trường hợp sử dụng sai mục đích dẫnđến nợ quá hạn
không trả được thì chấp nhận để nhóm trích tiết kiệm của mình đểtrả. 3.Tham dự đầy đủ các cuộc họp của nhóm, nếu một thành viên 3 lần liên tiếp khôngđến sinh hoạt nhóm
phải nộp số tiền phạt cho nhóm là:........... đồng, nếu mộtthành viên 3 tháng không nộp tiết kiệm bắt
buộc phải nộp số tiền phạt cho nhómlà........ …đồng; số tiền này sung vào quỹ của nhóm. 4.Hoàn trả vốn vay Chương trình, vay nhóm đầy đủ và đúng hạn. E. Giải thể, sáp nhập nhóm: Giảithể nhóm khi: 1.Quy ước này hết hạn; hoặc 2.UBND xã hoặc theo quyết định của cơ quan pháp luật, hoặc ít nhất 3/4 thành viênyêu cầu, hoặc 3.Hoạt động tài chính của nhóm không lành mạnh, kéo dài không có lợi cho thànhviên. Khigiải thể nhóm, nhóm và thành viên phải hoàn thành nghĩa vụ với Chương trình, đượcUBND xã ra quyết định
giải thể. Nhóm phải trả các khoản nợ cho Chương trình, sốtiền còn lại ưu tiên trả tiết kiệm cho các
thành viên. Việcsáp nhập nhóm với nhóm khác phải được ít nhất 3/4 thành viên nhóm đồng ý và đượcChương trình
đồng ý; nhóm mới được UBND xã công nhận cho phép hoạt động. F. Thời hạn hiệu lực của Quy ước: Quy ước có hiệu lực.... tháng kể từ ngày đượcUBND xã công nhận cho phép hoạt động. Hết thời hạn
trên nhóm sẽ họp toàn thểthành viên và ra nghị quyết giải thể hoặc xin gia hạn hoạt động. Bảnquy ước này chỉ được chỉnh sửa hoặc bổ sung vào cuộc họp toàn thể thành viênhàng năm hoặc đại
hội bất thường và được ít nhất 2/3 thành viên nhất trí, đượcUBND xã xác nhận là hợp lệ./. NHÓMTD&TK:..................................... TỈNH:....................................................... HUYỆN:..................................................
I. Phần nhân sự Họvà tên người vay:.................................... CMT số:............cấp tại.......................... ngày.... tháng.... năm.... Địachỉ thường trú:.................................................... Dântộc:........... loại hộ Giàu Khá Trung bình Nghèo Chủhộ là Nữ/Nam Họvà tên người thừa kế:............... quan hệ với người vay:vợ/chồng/con/........ Địachỉ thường trú:........................................................................................................................................... II. Miêu tả phương án ( loại hình, quy mô & đặc điểm sản xuất-kinhdoanh... ) ......................................................................... ........................................................................ NHU CẦU VAY VÀ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ 1.Tổng nhu cầu vốn:...................................................... 2.Vốn tự có:............................................................. 3.Vốn xin vay lần này: bằng số:.............................................. bằngchữ:............................................................... đểdùng mua sắm vật tư /thanh toán lao vụ như sau:
5.Thời hạn xin vay:......... tháng, lãi suất....../ tháng; gốc được trả: hàngtháng …, hàng quý …, sáu tháng
một lần …, một lần khi đến hạn …, lãi được trảhàng tháng …, hàng quý … 6.Số tiền dành để trả nợ a.Từ hoạt động đầu tư:.......................................................................................................... b.Từ các nguồn thu nhập khác:............................................................................................. IV. HIỆU QUẢ LỖ 1. Thu nhập của phương án đầu tư
2. Chi phí sản xuất-kinh doanh của phương án đầu tư
3. Chi phí vốn vay (lãi tiền vay = thời hạn x lãi suất) =............................. 4. Lỗ / Lãi: ( 1 - 2 - 3 ) =.............................
IV. PHẦXÉT DUYỆT CHO VAY
I.PHẦN NHÂN SỰ Họvà tên người vay:........................... CMT số:....................... cấptại.............. ngày.... tháng.... năm........ Địa chỉ thườngtrú:...................................................................................Dân
tộc:............ loại hộ Giàu… Khá… Trung bình… Nghèo… Chủ hộ là Nữ/Nam Họvà tên người thừa kế:................. quan hệ với người vay: vợ/chồng/con/......Địa chỉ thườngtrú:................................................................................................................................................................................................................. II.MIÊU TẢ PHƯƠNG ÁN( loại hình, quy mô & đặc điểm sản xuất-kinh doanh... ) Tênphương án SX-KD:....................................................... Quy mô ( số con giasúc, diện tích m2,... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ III.NHU CẦU VỐN XIN VAY VÀ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ 1.Tổng nhu cầu vốn:............................................................. 2. Vốn tự có (bằngtiền mặt và bằng hiện vật):..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 3.Vốn xin vay lần này: bằng số:.......................................................................................................................................... bằngchữ:.............................................................................................................................................................................. đểdùng mua sắm vật tư /thanh toán lao vụ như sau:
5.Thời hạn xin vay:......... tháng, lãi suất....../ tháng; 6.Tiền vay gốc được trả: hàng tháng …, hàng quý… sáu tháng một lần…, một lần khiđến hạn… 7.Tiền lãi được trả hàng tháng…, hàng quý… 8.Số tiền dành để trả nợ
IV. HIỆU QUẢ LỖ/LÃI 1.Thu nhập của toàn bộ phương án SX- KD 1.a. Ước tính thu nhập 1
1.b. Ước tính thu nhập 2
2.Chi phí sản xuất-kinh doanh của phương án đầu tư
V. MỘT SỐ CÂU HỎI ĐỐI VỚI BAN QUẢN LÝ NHÓM: 1./Mức sinh lời của phương án sản xuất kinh doanh sử dụng vốn vay Chương trình cóđủ để trang trải chi
phí sản xuất và trả lãi tiền vay Chương trình hay không?Có / Không. 2./Ban quản lý nhóm có nắm được điều kiện sống, điều kiện sản xuất -kinh doanh vàtư tưởng của người
vay không? Có / Không. 3./Ban quản lý nhóm có đảm bảo người vay có thể trả nợ, trả lãi đúng hạn không? Có/ Không. 4./Người vay còn mang nợ ai, tổ chức nào không? (nếu có: ghi cá nhân, tổ chức vàsố tiền): .................................................................................................................................................. VI. PHẦN XÉT DUYỆT CHO VAY
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- ĐƠN XIN VAY VỐN (Dùng cho Nhóm Tín dụng & Tiết kiệm) Kính gửi:Ông (Bà) Giám đốc dự án tỉnh/trưởng ban quản lý dự án huyện:..............................................................,tỉnh:......................................................... NhómTD&TK:..........................................., thôn:..............................................xã:....................................,huyện:..................................
được thành lập ngày:....../....../........theo Biên bản thành lập Nhóm ngày........../........../.............; đã
đượcUBND xã công nhận và cho phép hoạt động. Sốthành viên:........................... người, ngày bắt đầu hoạt động:........../........../.......... Tiếtkiệm bắt buộc ban đầu mỗi thành viên:.......................................................đồng. Tiếtkiệm bắt buộc hàng tháng mỗi thành viên:.................................................đồng. Sốdư tài khoản tiền gửi của Nhóm đến ngày:......./......../....... là:.......................đồng Đạidiện cho Nhóm TD&TK gồm: 1.Ông (Bà):......................................................................,chức vụ: Trưởng nhóm TD&TK CMNDsố:......................................., do công an..................cấpngày:...../....../19..... 2.Ông (Bà):........................................................................,chức vụ: Kế toán nhóm TD&TK CMNDsố:......................................., do công an................cấp ngày:....../....../19...... 3.Ông (Bà):.......................................................................,chức vụ: Thủ quỹ nhóm TD&TK CMNDsố:......................................., do công an................cấp ngày:......./....../19..... xinvay Dự án số tiền: Bằngsố:..........................................................................................................……………………………………………… Bằngchữ:..................................................................................................................................................……………….. ...................................................................................................................................................………………... Mụcđích: để cho các thành viên trong Nhóm vay...................................................................................................................................................................................................................................................…………… Thờihạn xin vay:............... tháng (tính từ ngày nhận tiền vay ghi trên Khế ướcvay vốn). Lãisuất:...............%/tháng. Tiền lãi xin trả vào ngày.... hàng tháng. Nhómcam kết hoàn trả nợ gốc như sau: KỳI (ngày.…...tháng …... năm..……...): số tiền:.......................………......................……….đồng KỳII (ngày... …tháng.….. năm..……...): số tiền:..................................…..........………….….đồng KỳIII (ngày.…….tháng.….. năm..……...): số tiền:..................................…..............………….đồng KỳIV (ngày.….. tháng …... năm …….....): số tiền:................................…..............………….…đồng KỳV (ngày.….. tháng …... năm …….....): số tiền:................................…..............………..….…đồng Kỳ....(ngày.….. tháng …... năm …….....): số tiền:................................…...........………….…đồng Chúngtôi cam kết: 1.Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định trong chế độ cho vay, gửi tiền tiết kiệmcủa Ngân hàng và của Nhóm
TD&TK chúng tôi. 2.Sử dụng vốn vay đúng quy định. Hoàn trả vốn vay (gốc và lãi) đầy đủ và đúnghạn. 3.Đồng chịu trách nhiệm với nhau trong vay vốn, sử dụng vốn và hoàn trả nợ vayNgân hàng. 4.Nếu có vi phạm, chúng tôi cùng với cả Nhóm TD&TK đồng chịu trách nhiệm trướcNgân hàng và pháp luật.
Ngày....tháng.... năm.... Đạidiện nhóm TD&TK (Ký, ghi rõ họ tên) MẪU02/TD
Hômnay ngày.......tháng..... năm.......... tại nhóm TD&TK................................................ đãtiến hành họp nhóm và bình xét công khai........ hộ gia đình đã làm đơn xin vayvốn. Tham dự cuộc họp
có: 1.Ông (Bà ):....................................................................chứcvụ:........................................ 2.Ông (Bà ):....................................................................chứcvụ:........................................ 3.Ông (Bà ):....................................................................chứcvụ:........................................ có........thành viên/.......... thành viên của nhóm. Theoquy định về tín dụng và tiết kiệm của Chương trình PTNTMN và Quy ước của nhóm,toàn bộ nhóm đã tiến
hành bình xét công khai, dân chủ; chịu trách nhiệm kiểmtra giúp đỡ nhau sử dụng vốn vay đúng mục đích,
có hiệu quả; kết quả bình xétnhư sau:
Tỉnh:.......................................Huyện:.................................... Kính gửi:Ban quản lý nhóm TD&TK thôn/bản:................................xã:............................ Căncứ vào Quy định về tín dụng & Tiết kiệm của Chương trình, nguồn vốn đượcphân bổ và tính khả
thi của các Phương án sản xuất kinh doanh của các hộ vayvốn, Giám đốc Dự án Tỉnh/Trưởng Ban quản lý
dự án huyện quyết định duyệt chovay các hộ có tên trong danh sách dưới đây:
Vậychúng tôi xin thông báo để Ban quản lý nhóm biết và thông báo cho các thànhviên trong nhóm đúng.............
giờ, ngày...... tháng...... năm......... đếnđịa điểm....................................................... ........................................................................................................................................................ nhậntiền vay có sự tham gia của Ban quản lý nhóm. Khi đi nhận tiền vay mang theo SổTiền gửi-Tiền vay, thành
viên nào không đi được phải báo cho Ban quản lý nhómbiết trước. Ngày..... tháng... năm.......... Giámđốc Dự án tỉnh/Trưởng Ban quản lý Dự án huyện (condấu, họ tên, chữ ký)
Bên cho vay (bên A):Chương trình phát triển nông thôn miền núi Việt Nam - Thụy Điển, Huyện:...........................................Tỉnh:...............................................
đại diện là Ông (Bà):...............................................................chức vụ:............................................... Bên đi vay (bên B): NhómTín dụng tiết kiệm/Nhóm quản lý tín dụng-tiết kiệmthôn/bản:.....................................xã......................................Huyện:................................... Tỉnh:...........................................đại diện là: 1. Ông(Bà):............................................................chức vụ: Trưởngnhóm, CMT số.........................................do
Công an.......................cấpngày..... /...... /............. Nộidung 1.Bên A cho bên B vay một số tiền đồng, bằngchữ:.............................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. 2.Món cho vay thành viên có thời hạn ngắn nhất:............ tháng, kể từ ngày......./........../.............;món
dài nhất:............ tháng, kể từ ngày.......... /......../............ 3.Lãi suất cho vay:............/tháng, lãi suất nợ quá hạn là:...........%/tháng 4.Các thành viên của bên B có trách nhiệm hoàn trả vốn vay theo các khế ướcriêng. Đạidiện bên B chịu trách nhiệm quản lý, giám sát sử dụng vốn vay theo Quy định vềtín dụng & Tiết
kiệm của Chương trình. Cácthành viên của bên B chịu trách nhiệm giám sát nhau sử dụng vốn vay đúng mụcđích, đôn đốc và giúp
đỡ nhau hoàn trả đầy đủ và đúng hạn. Nếucó thành viên không trả được, Nhóm trích tiền tiết kiệm của người đó hoặc/vàvốn tự có của
nhóm trả thay. Khếước này được lập thành 02 bản như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản, có giá trịpháp lý như nhau và
có giá trị khi nào bên B còn nợ bên A./. Ngày.... tháng.... năm......
Mẫu04.a./TD Mặtsau khế ước
Tấttoán khế ước ngày.... tháng....năm...... Bêncho vay Bên đi vay Mẫu04.b./TD
Bêncho vay (bên A): Chương trình phát triển nông thôn miền núi Việt Nam-Thụy Điển, Huyện:...........................................Tỉnh:.................................................................................. đạidiện là Ông (Bà):............................................................chức vụ:....................................... Bênđi vay (bên B): Ông (Bà):............................................ CMTsố........................................ doCông an...................................................cấp ngày..... /....../.............; là thành viên của NhómTín dụng tiết kiệm/Nhóm quản lý tín dụng-tiết kiệmthôn/bản:...................................... xã......................................Huyện:...................................... Tỉnh:........................................... docác Ông (Bà) sau đây lãnh đạo: Nộidung: 1.Bên A cho bên B vay một số tiền bằngchữ:................................................................................................................................. .................................................................................................................................................... 2.Thời hạn cho vay:...... tháng, kể từ ngày....../...../.......... đến ngày......./....../......... 3.Lãi suất cho vay:............/tháng, lãi suất nợ quá hạn là:...........%/tháng 4.Bên B có trách nhiệm hoàn trả vốn vay theo lịch sau:
5.Các cam kết của Bên B: BênB chịu trách nhiệm sử dụng vốn vay đúng mục đích;hoàn trả gốc và lãi đầy đủ,đúng hạn; tuân
thủ quy định cho vay của Chương trình. Nếukhông trả được, Bên B chấp nhận để Nhóm trích tiền tiết kiệm của mình để trả Chươngtrình. Giámsát các thành viên khác sử dụng đúng mục đích; đôn đốc giúp đỡ và liên đớitrách nhiệm giúp thành
viên khác hoàn trả gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn; chấpnhận để Nhóm trích vốn tự có của nhóm trả
Chương trình nếu có thành viên khôngtrả được. Khếước này được lập thành 02 bản như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản, có giá trịpháp lý như nhau và
có giá trị khi nào bên B còn nợ bên A./. Ngày.... tháng.... năm......
Mẫu04.c./TD
Bêncho vay (bên A): Nhóm TD&TK...............................................thuộc Chương trình Phát triển Nông thôn
Miền núi Việt Nam-Thụy Điển,thôn/bản:................................... Xã......................................Huyện:...................................... Tỉnh:..................................... đạidiện bởi: Bênđi vay (bên B): Ông (Bà):............................................ CMTsố.............................. doCông an...................................................cấp ngày..... /....../.............; là thành viên của NhómTín dụng tiết kiệm. Nộidung 1.Bên A cho bên B vay một số tiền bằngchữ:................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. 2.Thời hạn cho vay:...... tháng, kể từ ngày....../...../.......... đến ngày......./....../...................... 3.Lãi suất cho vay:............/tháng, lãi suất nợ quá hạn là:...........%/tháng 4.Bên B có trách nhiệm hoàn trả vốn vay theo lịch sau:
5.Các cam kết của Bên B: BênB chịu trách nhiệm sử dụng vốn vay đúng mục đích;hoàn trả gốc và lãi đầy đủ,đúng hạn; tuân
thủ quy định cho vay của Chương trình. Nếukhông trả được, Bên B chấp nhận để Nhóm trích tiền tiết kiệm của mình. Giámsát các thành viên khác sử dụng đúng mục đích; đôn đốc giúp đỡ và liên đớitrách nhiệm giúp thành
viên khác hoàn trả gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn; chấpnhận để Nhóm trích vốn tự có của nhóm trả
Chương trình nếu có thành viên khôngtrả được./. Khếước này được lập thành 02 bản như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản, cógiá trị pháp lý như nhau và có giá trị khi nào bên B còn nợ bên A./. Ngày.... tháng.... năm......
Sốhộ sử dụng sai mục đích (được đánh dấu trong danh sách- cột 2):........ hộ, sốtiền sử dụng sai
mục đích:....................................................................................................... Kếtquả sử dụng vốn của các hộ được kiểm tra:..................................................................................................................................................................................................... Kiếnnghị/giảipháp:............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Đạidiện Nhóm/cập
Đại diện Ban quản lý Dự án
Cánbộ tín dụng phổ (họtên, chữ ký)
Mẫu06/TD
Kính gửi: Ban quản lý nhóm TD&TK.................................................................................. Banquản lý Dự án huyện.............................................tỉnh................................................. Têntôi là:.....................................................................CMT số.......................................... cấptại................................... ngày....... /...... /............ có vayvốn từ Chương trình PTNTMN/nhóm theo
khế ước số:................... ngày..... /........./............, hiện còn dư nợ số tiền:..................................................................................................;trong
đó: gốc:.................................................................... lãi:....................................................................... Nguyênnhân chưa trả được nợ:................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Biệnpháp khắc phục sản xuất-kinh doanh:............................................................................ ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... Nguồnthu nhập đảm bảo trả nợ: 1........................................................................................................................................... 2............................................................................................................................................ 3............................................................................................................................................
Mẫu 07/TD
Tỉnh:....................................... Huyện:.................................... KÍNH GỬI:Ban quản lý nhóm TD&TK thôn/bản:..................................xã:............................. Căncứ vào Quy định về tín dụng & Tiết kiệm của Chương trình, kết quả điều traxác minh tình hình
sử dụng vốn của các hộ vay và biện pháp tích cực trả nợ củacác hộ vay vốn, đề nghị của Trưởng
nhóm TD&TK, Giám đốc Dự án Tỉnh/TrưởngBan quản lý dự án huyện quyết định duyệt cho gia hạn nợ
cho các hộ có tên trongdanh sách dưới đây:
Đềnghị Ban quản lý nhóm thông báo cho các thành viên trong nhóm. Nhóm phải giúpđỡ nhau trong sử dụng vốn
vay có hiệu quả. Ban quản lý nhóm đôn đốc hộ vay trảnợ, trả lãi đầy đủ và đúng hạn. Ngày.....tháng... năm.......... Giámđốc Dự án tỉnh/ TrưởngBan quản lý Dự án huyện (condấu, họ tên, chữ ký) Mẫu08/TD
Tỉnh:....................................... Huyện:.................................... KÍNH GỬI:Ban quản lý nhóm TD&TK thôn/bản:..................................xã:............................. Căncứ vào Quy định về tín dụng & Tiết kiệm của Chương trình, kết quả điều traxác minh tình hình
sử dụng vốn của các hộ vay, Giám đốc Dự án Tỉnh/Trưởng Banquản lý dự án huyện quyết định chuyển
sang nợ quá hạn và áp dụng lãi suất phạtbằng 150% lãi suất cho vay của các hộ có tên trong danh sách dưới
đây:
Trongthời gian 30 ngày kể từ ngày chuyển sang nợ quá hạn, người vay phải tìm mọibiện pháp trả nợ, Nhóm
giúp đỡ người vay trả nợ; quá 30 ngày kể từ ngày chuyểnsang nợ quá hạn mà người vay vấn cố tình
không trả, nhóm có thể trích tiền gửitiết kiệm của người vay hoặc sử dụng các biện pháp khác theo
Quy ước của nhóm.và các nguồn vốn tự có của nhóm trả thay cho người vay. Vậychúng tôi xin thông báo để Ban quản lý nhóm biết và thông báo cho các thànhviên trong nhóm. Ngày.....tháng... năm.......... Giámđốc Dự án tỉnh/ TrưởngBan quản lý Dự án huyện (condấu, họ tên, chữ ký) (4) (3) (5)(1) (5) (1) (1) (5) (1):Thành viên làm đơn xin vay kiêm kế hoạch sản xuất-kinh doanh; (2):Ban quản lý nhóm nhận, điều tra, thẩm định, họp nhóm bình xét cho vay; gửi UBNDxã chứng thực người
vay cư trú hợp pháp trên địa bàn, là thành viên nhómTD&TK; (3):Gửi hồ sơ lên Ban quản lý dự án huyện/tỉnh; (4):Ban quản lý dự án huyện/tỉnh thẩm định và xét duyệt cho vay; (5):Tổ chức giải ngân cho vay tới tận tay người vay.
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |