AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Ban hành quy định sửa đổi về tín dụng và tiết kiệm

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Ban hành quy định sửa đổi về tín dụng và tiết kiệm

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Số: 13/1999/QĐ-BNN/CS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 1999                          

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Về việc Ban hành quy định sửa đổi về tín dụng và tiếtkiệm

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Thủ tướng Chính phủquy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp vàPhát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định thành lập Ban chương trình phát triển nông thônmiền núi Việt Nam - Thụy Điển, ngày 12/02/1996;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách NNPTNT, Giám đốc dự án tăngcường khả năng tư vấn cấp Bộ và Giám đốc điều hành Văn phòng Ban chương trình;

 

QUYẾT ĐỊNH:

 Điều 1. Nay Ban hành "Quy định sửađổi về tín dụng và tiết kiệm" áp dụng cho chương trình phát triển nôngthôn miền núi Việt Nam - Thụy Điển 1996 - 2000.

Điều 2. Quyếtđịnh này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, mọi văn bản của các dựán trước đây trái với quy định này đều hết hiệu lực thi hành.

Điều 3.Các Ông Chánh Vănphòng Bộ, Giám đốc các dự án phát triển nông thôn miền núi Tỉnh Lào Cai, YênBái, Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ, Dự án tăng cường khả năng tư vấn cấp Bộ,Giám đốc điều hành chương trình chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

QUY ĐỊNH (SỬA ĐỔI) VỀ TÍN DỤNG VÀ TIẾT KIỆM

(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/1999/QĐ-BNN/CS

ngày 16/01/1999 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Pháttriển Nông thôn)

 

PHẦN I. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục đích hoạt động tíndụng và tiết kiệm

Cáchoạt động cung cấp dịch vụ tín dụng và tiết kiệm, đào tạo, hội thảo thuộc nộidung Dịch vụ tài chính nông thôn (sau đây viết tắt là: nội dung DVTCNT) của Chươngtrình Phát triển Nông thôn Miền núi Việt Nam-Thụy Điển (sau đây viết tắt là: Chươngtrình) nhằm:

1.Xây dựng và phát triển các mô hình nhóm tín dụng và tiết kiệm (sau đây viết tắtlà: nhóm TD&TK) bền vững và có khả năng nhân rộng, phục vụ phát triển nôngnghiệp, nông thôn, miền núi.

2.Cung cấp các dịch vụ tín dụng và tiết kiệm nhanh chóng, kịp thời và thuận tiệncho các hộ gia đình, phát triển sản xuất kinh doanh.

3.Tăng cường khả năng quản lý có hiệu quả nguồn vốn tín dụng của Chương trình chocác cấp quản lý.

4.Xây dựng và phát triển các nhóm TD&TK của Chương trình trở thành các địnhchế tài chính nông thôn sau khi Chương trình kết thúc, góp phần phát triển kinhtế xã hội.

Điều 2. Phạm vi áp dụng

Quy định này áp dụng cho tất cả các hoạt độngthuộc nội dung DVTCNT của Ban Chương trình, Văn phòng Ban Chương trình, Dự ánBộ, các Dự án tỉnh, các Ban quản lý dự án huyện, Ban quản lý dự án xã và cácnhóm TD&TK. Các chương trình hợp tác với tổ chức tài chính/tín dụng/ngânhàng thì sẽ được thực hiện theo các thỏa thuận riêng giữa Chương trình với tổchức đó.

 

PHẦN II. TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

Việchỗ trợ phát triển cho các hoạt động của nội dung DVTCNT sẽ được tiến hành thôngqua Văn phòng Ban chương trình, Dự án Bộ và 5 dự án tỉnh: Phú Thọ, Tuyên Quang,Yên Bái, Hà Giang và Lào Cai.

các dự án tỉnh, tùy tình hìnhcụ thể của mình có thể tổ chức thành:

a.4 cấp: tỉnh, huyện, xã và nhóm TD&TK; hoặc,

b.3 cấp: tỉnh, huyện(hoặc xã) và nhóm TD&TK; hoặc,

c.2 cấp tỉnh và nhóm TD&TK.

Cơcấu tổ chức của nội dung DVTCNT 3 cấp được thể hiện ở Phụ lục I Quy định này.

Điều 4. Trưởng Ban Chương trình

Thaymặt Bộ NN&PTNT ký ban hành các chính sách về tín dụng và tiết kiệm của Chươngtrình; ký kết các thoả thuận, điều ước hợp tác với các cơ quan, tổ chức khác.

Điều 5. Giám đốc điều hành Chươngtrình

Tổchức, điều phối các hoạt động của Hệ thống thông tin quản lý và giám sát MILScủa nội dung DVTCNT.

Điều 6. Giám đốc Dự án Bộ

Giámđốc dự án tăng cường khả năng tư vấn Bộ-Phó vụ trưởng Vụ Chính sách nông nghiệpvà Phát triển nông thôn có các chức năng và quyền hạn sau:

1.Dự thảo các chính sách và quy định về DVTCNT trình Bộ NN&PTNT ban hành;

2.Theo dõi thực hiện các chính sách, quy định đã ban hành; đề xuất các chỉnh lývà sửa đổi cần thiết;

3.Xúc tiến các dự án hợp tác với các tổ chức tài chính nhà nước và các cơ quan tổchức khác;

4.Xây dựng các chương trình đào tạo cho nội dung DVTCNT;

5.Phối hợp với các dự án tỉnh tổ chức đào tạo cho cán bộ dự án tỉnh và triển khaithực hiện các dự án hợp tác với tổ chức tài chính nhà nước.

6.Tổ chức đào tạo và thi cấp chứng chỉ cho Ban quản lý nhóm loại II.

Điều 7. Giám đốc Dự án tỉnh

Giámđốc Dự án tỉnh có các chức năng và quyền hạn sau:

1.Quản lý và bảo toàn nguồn vốn được giao;

2.Giải ngân và thu hồi vốn cho vay;

3.Hướng dẫn Ban quản lý dự án huyện, xã và Ban quản lý nhóm TD&TK thực hiệnQuy định này;

4.Có thể ủy quyền cho Trưởng ban quản lý dự án huyện quản lý một phần hay toàn bộnguồn vốn tín dụng của dự án, thẩm định và phê duyệt cho vay, thu hồi vốn chovay đối với phần vốn tín dụng được giao.

5.Phê chuẩn việc đánh giá và phân loại nhóm TD&TK của cấp huyện gửi lên, củachi nhánh Ngân hàng và các tổ chức hợp tác với Chương trình có trụ sở trên địabàn gửi sang.

6.Quản lý, kiểm tra và giám sát tổng hợp các hoạt động tín dụng tiết kiệm của Chươngtrình trong địa bàn tỉnh.

7.Báo cáo hàng quý cho Văn phòng Ban Chương trình theo hệ thống MILS;

8.Tổ chức các hoạt động đào tạo thuộc nội dung DVTCNT cho cán bộ Ban quản lý dựán tỉnh, huyện, xã và Ban quản lý nhóm TD&TK.

Điều 8. Trưởng Ban quản lý dựán huyện

TrưởngBan quản lý dự án huyện thực hiện các nhiệm vụ được giám đốc dự án tỉnh uỷquyền một phần hay toàn bộ công việc như quy định tại điều 7.4 của Quy địnhnày, ngoài ra còn có các nhiệm vụ sau:

1.Tham gia thực hiện và hướng dẫn Ban quản lý dự án cấp xã và nhóm TD&TK thựchiện quy định này.

2.Quản lý, kiểm tra và giám sát tổng hợp các hoạt động tín dụng và tiết kiệm củaChương trình trên địa bàn;

3.Lập báo cáo MILS gửi dự án tỉnh theo chế độ báo cáo MILS đã quy định;

4.Xếp loại các nhóm TD&TK trong địa bàn, trình giám đốc dự án tỉnh chính thứcphê duyệt.

Điều 9. Trưởng Ban quản lý dựán xã

những xã có nhiều nhómTD&TK thì Trưởng Ban quản lý dự án huyện ủy quyền cho Trưởng Ban quản lý dựán xã điều phối hoạt động của các nhóm TD&TK trong địa bàn xã. Trong mọi trườnghợp Trưởng ban quản lý dự án huyện không được ủy quyền điều hành các công việcchuyên môn quản lý tín dụng và tiết kiệm của các nhóm TD&TK cho Trưởng banquản lý dự án xã.

Điều 10. Trưởng Ban quản lýNhóm TD&TK

Trưởngnhóm TD&TK do đại hội thành viên bầu ra và có các chức năng và quyền hạnsau:

1.Đại diện cho Nhóm trong các quan hệ giao dịch với Ban quản lý dự ánxã/huyện/tỉnh.

2.Chuẩn bị chương trình, triệu tập và chủ tọa các cuộc họp Nhóm TD&TK;

3.Triển khai thực hiện các Quy định của Chương trình về tín dụng và tiết kiệm vàQuy ước của nhóm.

4.Lập báo cáo hàng tháng và gửi lên cho Ban quản lý dự án xã/huyện/tỉnh.

5.Trưởng Ban quản lý nhóm còn có các chức năng và quyền hạn khác do Quy ước nhómquy định.

Điều 11. Quan hệ với các cơquan, tổ chức khác

1. Quan hệ với UBND xã

UBNDxã có vai trò quản lý nhà nước đối với các hoạt động của nhóm TD&TK tại địaphương như giám sát các hoạt động của các nhóm TD&TK, xác nhận những đơnxin vay vốn để đảm bảo rằng người vay là người cư trú hợp pháp trong xã và cóđủ tư cách pháp lý; UBND xã không tham gia trực tiếp điều hành công việc chuyênmôn của các nhóm TD&TK.

Cácnhóm TD&TK phải đăng ký hoạt động với UBND xã. Quy ước nhóm và danh sáchthành viên nhóm phải được UBND xã chứng thực.

2. Quan hệ với các tổ chức quầnchúng, đoàn thể xã hội và nghề nghiệp

Cácdự án cần đẩy mạnh các mối quan hệ với các tổ chức quần chúng, đoàn thể xã hộivà nghề nghiệp nhằm đảm bảo nguồn vốn tín dụng của Chương trình được sử dụng cóhiệu quả; đảm bảo sự tham gia của phụ nữ, của các gia đình có phụ nữ làm chủ hộvà đồng bào các dân tộc thiểu số,.

3. Quan hệ với các cơ quan, tổchức tài chính nhà nước

Cácdự án hợp tác giữa Chương trình với các cơ quan, tổ chức tài chính nhà nước đượcthực hiện theo thoả thuận ký kết giữa Chương trình và cơ quan, tổ chức đó.

 

PHẦN III. NHÓM TÍN DỤNG VÀTIẾT KIỆM

Điều 12. Cơ cấu tổ chức Nhómtín dụng và tiết kiệm

1. Khái niệm Nhóm TD&TK

NhómTD&TK là một tổ chức của các hộ gia đình cư trú và hành nghề hợp pháp trongxã, tự nguyện tham gia vào nhóm để thực hành tiết kiệm, vay vốn Chương trình,phát triển sản xuất kinh doanh dịch vụ nhằm cải thiện đời sống và xoá đói giảmnghèo. Mỗi Nhóm TD&TK có Quy ước được UBND xã chứng thực, các hoạt động củaNhóm được quy định cụ thể trong Quy ước.

 2. Đại hội thành viên Nhóm TD&TK

Cơquan quyền lực cao nhất của Nhóm TD&TK là Đại hội thành viên. Đại hội thànhviên được tiến hành hàng năm sau mỗi năm hoạt động hoặc được triệu tập bất thườngtheo yêu cầu của ít nhất 2/3 thành viên trong Nhóm.

TrongĐại hội những công việc sau được tiến hành: thông qua Quy ước của nhóm, bầu raBan quản lý nhóm, chỉnh sửa Quy ước, bầu lại Ban quản lý nhóm, quyết toán tàichính Nhóm, quyết định kết nạp thành viên mới, giải quyết cho thành viên rakhỏi Nhóm, giải quyết những công việc khác theo quy định trong Quy ước củaNhóm.

Nghịquyết của Nhóm TD&TK được thông qua theo nguyên tắc đa số: có ít nhất 2/3tổng số thành viên Nhóm đồng ý.

Sơđồ cơ cấu quản lý Nhóm TD&TK được thể hiện ở phụ lục II.

3. Ban quản lý nhóm

Banquản lý nhóm do Đại hội thành viên bầu ra gồm các chức danh: Trưởng nhóm, Kếtoán và Thủ quỹ. Ban quản lý nhóm có các chức năng và nhiệm vụ sau:

a.Giúp đỡ các thành viên làm đơn xin vay vốn và xây dựng kế hoạch sản xuất kinhdoanh;

b.Giám sát việc sử dụng vốn vay của các thành viên;

c.Nhận và thẩm định các đơn xin vay vốn;

d.Lập Danh sách người vay và lập Hợp đồng tín dụng với Dự án và/hoặc với thànhviên;

đ.Tham gia với Ban quản lý dự án tỉnh/huyện giải ngân tới tay người vay;

e.Thu hồi lãi cho vay và hỗ trợ Dự án thu hồi vốn cho vay;

f.Thu và quản lý tiền tiết kiệm của các thành viên Nhóm TD&TK;

g.Quản lý có hiệu quả các vốn và quỹ của Nhóm;

h.Bố trí và ghi chép thành văn bản các cuộc họp nhóm;

i.Xây dựng và nộp báo cáo hàng tháng cho Ban quản lý dự án xã/huyện/tỉnh;

k.Thay mặt cho Nhóm liên lạc với UBND xã và Ban quản lý dự án xã/huyện/tỉnh.

Banquản lý nhóm còn có các quyền hạn và nghĩa vụ khác do Quy ước nhóm quy định.

4. Điều kiện trở thành thànhviên Nhóm TD&TK

Côngdân từ mười tám tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, là đại diệncủa các hộ gia đình cư trú và hành nghề hợp pháp trên địa bàn, tự nguyện gianhập Nhóm TD&TK.

Thànhviên nhóm phải tuân thủ các nghĩa vụ sau:

Nghĩa vụ của thành viên:

a.Sử dụng vốn vay đúng mục đích;

b.Đóng góp đầy đủ tiết kiệm bắt buộc cho nhóm;

c.Thực hiện sự hợp tác theo nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, giúp đỡ lẫn nhauvà bảo đảm lợi ích chung của nhóm;

d.Bồi thường thiệt hại cho nhóm do lỗi của mình gây ra;

đ.Các thành viên nhóm đều chịu trách nhiệm liên đới như nhau đối với các khoảnvốn vay từ Chương trình;

e.Các nghĩa vụ khác do Quy ước nhóm TD&TK quy định.

Thànhviên Nhóm có các quyền sau:

Quyền của thành viên:

a.Bình đẳng tiếp cận nguồn vốn tín dụng từ Chương trình;

b.Được tham gia các khoá tập huấn, đào tạo của Chương trình;

c.Tham gia quyết định các vấn đề có liên quan đến hoạt động của nhóm, thực hiệnkiểm tra hoạt động của nhóm;

d.Bầu hoặc ứng cử vào Ban quản lý nhóm;

đ.Quyền hạn khác do Quy ước nhóm TD&TK quy định.

5. Tổ tín dụng và tiết kiệm

Những Nhóm TD&TK có nhiềuthành viên tham gia có thể tổ chức thành các Tổ tín dụng và tiết kiệm trựcthuộc Nhóm.

Quy ước Nhóm cần quy định mỗiTổ TD&TK tự bầu ra một Tổ trưởng đại diện cho Tổ trong một số giao dịchgiữa thành viên và Ban quản lý Nhóm theo quy ước Nhóm quy định. Trưởng nhóm cóthể uỷ nhiệm cho Tổ trưởng Tổ TD&TK về nhận tiền tiết kiệm, thu tiền lãicho vay bằng nguồn vốn của Nhóm và nguồn vốn của Chương trình từ thành viên vàmang nộp lên cho Ban quản lý nhóm. Trong mọi trường hợp Trưởng nhóm không đượcuỷ quyền cho Tổ trưởng việc thu tiền vay tín dụng của Chương trình và cácnghiệp vụ chi như: chi cho vay, chi trả tiền tiết kiệm, tiền lãi tiết kiệm hoặcký thay Trưởng nhóm vào các khế ước vay vốn của thành viên.

Tuỳ tình hình cụ thể, Quy ướcnhóm có thể quy định thêm các chức năng nhiệm vụ khác cho mỗi Tổ TD&TK liênquan đến các vấn đề:

a) Hỗ trợ các thành viên xâydựng phương án sản xuất kinh doanh và làm các thủ tục vay vốn.

b) Bình xét, thẩm định đơn xinvay của các thành viên.

c) Giúp đỡ nhau sử dụng vốn vaycó hiệu quả cao;

d) Giúp đỡ các thành viên khirủi ro.

e) Thu và nộp tiền tiết kiệm,thu tiền lãi cho vay;

f) Nếu một thành viên không trảđược tiền vay thì cả tổ phải trả thay khoản tiền vay đó.

Điều 13. Quy ước Nhóm TD&TK

Mỗinhóm phải xây dụng Quy ước (hợp đồng hợp tác) của nhóm, Quy ước này quy định rõcác nghĩa vụ và quyền của thành viên nhóm, Ban quản lý nhóm, trách nhiệm dân sựcủa nhóm. Nội dung Quy ước phải bao gồm những vấn đề chủ yếu sau:

1. Tài sản của Nhóm

Tàisản của nhóm gồm các nguồn: đóng góp của thành viên, các khoản được biếu tặngvà tích luỹ của nhóm qua các hoạt động tín dụng và tiết kiệm.

Đốivới Nhóm TD&TK loại I như quy định tại điều 15 của Quy định này, tài sảncủa Nhóm không bao gồm phần lãi cho vay bằng nguồn vốn của Chương trình để lạităng Quỹ nhóm.

Đốivới Nhóm TD&TK loại II và III như quy định tại điều 15 của Quy định này,tài sản của Nhóm bao gồm phần lãi cho vay bằng nguồn vốn của Chương trình đểlại tăng Quỹ nhóm.

2. Đại diện của Nhóm

Đạidiện của Nhóm trong các giao dịch dân sự là Trưởng nhóm. Trưởng nhóm có thể ủyquyền cho các thành viên trong Nhóm để thực hiện một số công việc nhất định cầnthiết cho nhóm theo quy định trong Quy ước nhóm.

3. Trách nhiệm dân sự của Nhóm

a.Nhóm phải chịu trách nhiệm dân sự về việc thực hiện nghĩa vụ dân sự do ngườiđại diện của Nhóm xác lập và thực hiện nhân danh Nhóm;

b.Chịu trách nhiệm với các khoản nợ của chung Nhóm và các trách nhiệm dân sự khácbằng tài sản chung của Nhóm, nếu tài sản chung của Nhóm không đủ để thực hiệnnghĩa vụ chung của cả nhóm thì các thành viên phải cùng chịu trách nhiệm chung.

4. Kết nạp thành viên mới

Nhómkết nạp thành viên mới khi được ít nhất 2/3 thành viên trong nhóm đồng ý. Ngườimuốn tham gia nhóm phải viết đơn xin tham gia và phải chấp nhận Quy ước củanhóm và các quy định của Chương trình.

5. Thành viên ra khỏi Nhóm

a.Thành viên có quyền xin ra khỏi Nhóm TD&TK khi hoàn thành các nghĩa vụ vớiNhóm, với Chương trình.

b.Thành viên bị bắt buộc ra khỏi nhóm nếu vi phạm các cam kết khi tham gia vàoNhóm, các quy định của Chương trình và Quy ước của Nhóm.

c.Thành viên ra khỏi nhóm phải thanh toán các nghĩa vụ của mình với Nhóm, với Chươngtrình;

d.Thành viên có quyền yêu cầu nhận lại khoản thành viên đã đóng góp sau khi thựchiện các nghĩa vụ liên đới;

6. Chấm dứt hoạt động của Nhóm

Nhómchấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau:

a.Hết thời hạn ghi trong Quy ước hoạt động;

b.Các thành viên thỏa thuận chấm dứt hoạt động vì không có lợi cho mọi thànhviên.

Khichấm dứt hoạt động, Nhóm phải thanh toán các khoản nợ của nhóm với Chươngtrình, với các tổ chức khác; nếu tài sản chung của cả nhóm không đủ để trả nợthì phải lấy tài sản riêng của các thành viên để trả. Nhóm phải báo cáo trướcvới Dự án và UBND xã nơi chứng thực Quy ước của nhóm TD&TK về quyết địnhchấm dứt hoạt động của Nhóm.

Mẫu Quy ước nhóm thể hiện ở phụ lục III

Điều 14. Tài chính của NhómTD&TK

1. Nhóm TD&TK có các khoảnthu và chi sau:

Các khoản thu bao gồm:

a.Thu từ lãi tiền gửi;

b.Thu lãi cho vay;

c.Các khoản thu khác.

Các khoản chi bao gồm

a.Trả lãi tiền gửi tiết kiệm của thành viên;

b.Nộp lãi cho Dự án;

c.Trả thù lao cho Ban quản lý nhóm;

d.Chi phí hành chính;

đ.Chi trích lập Quỹ nhóm,

e.Chi trích lập Quỹ rủi ro của Nhóm.

2. Các loại nguồn vốn và sửdụng vốn của Nhóm:

Các loại nguồn vốn

a.Nguồn vốn vay từ Chương trình;

b.Nguồn vốn huy động tiết kiệm, đóng góp cổ phần của các thành viên;

c.Nguồn vốn từ lãi Chương trình trích để lại tăng Quỹ nhóm theo quy định tại Điều20.a của Quy định này;

d.Nguồn vốn Quỹ rủi ro;

đ.Lợi nhuận chưa chia.

Sử dụng vốn của nhóm

a.Dư nợ cho vay;

b.Tiền mặt tại quỹ;

c.Tiền gửi tại ngân hàng, kho bạc hay Ban quản lý dự án cấp trên.

Hạchtoán các khoản thu, chi; nguồn vốn và sử dụng vốn, quỹ và sử dụng quỹ của nhómphải tuân theo chế độ kế toán thống nhất của Chương trình.

Điều 15. Xếp loại NhómTD&TK

Hàngnăm các dự án tỉnh phải tiến hành xếp loại các nhóm TD&TK theo các tiêuchuẩn như sau:

Nhóm loại I:

a.Có Quy ước được UBND xã chứng thực; có Ban quản lý nhóm do thành viên trongnhóm bầu.

b.Ban quản lý nhóm đã được Chương trình đào tạo về quản lý nhóm.

Nhóm loại II:

Đápứng các tiêu chuẩn của nhóm loại I và phải có thêm tất cả các tiêu chuẩn vềkinh nghiệm quản lý nhóm, khả năng bền vững về vốn tự có của nhóm xét trong 2(hai) năm liên tục tính đến thời điểm xếp loại nhóm, tiêu chuẩn cụ thể như sau:

1.Nhóm không vi phạm Quy định này và luật lệ khác;

2.Trưởng nhóm, kế toán, thủ quỹ nhóm đã tham dự đầy đủ các khoá tập huấn, hoànthành các kỳ kiểm tra và được cấp chứng chỉ quản lý nhóm loại II.

3.Tài sản của Nhóm tính đến thời điểm xếp loại lớn hơn 25% vốn vay từ Chươngtrình tại thời điểm cao nhất trong hai năm gần thời điểm xếp loại;

4.Tiết kiệm do thành viên đóng góp bình quân đạt mức tối thiểu 120.000 đồng mộtngười tại thời điểm xếp loại;

5.Tỷ lệ nợ quá hạn so với tổng dư nợ tại thời điểm xếp loại không quá 5%;

6.Hoàn thành các báo cáo quản lý và nộp lên Ban quản lý dự án cấp trên đúng thờihạn.

7.Được giám đốc dự án chuẩn y xếp loại.

Nhóm loại III:

Cáctiêu chuẩn nhóm loại II và thêm:

Tàisản của nhóm lớn hơn 40 triệu đồng tại thời điểm xếp loại.

PHẦN IV. CHO VAY

Điều 16. Mục đích cho vay

Chươngtrình cho các hộ gia đình trong vùng dự án vay vốn để sử dụng cho các mục đíchmang tính khả thi về mặt kỹ thuật cũng như về mặt hiệu quả kinh tế -xã hội nhằmphát triển nông thôn miền núi, góp phần xoá đói giảm nghèo cho các địa phươngtrong vùng Dự án.

Điều 17. Điều kiện vay vốn

Cácmón cho vay từ Dự án không yêu cầu người vay phải có tài sản thế chấp. Những hộgia đình là thành viên của Nhóm TD&TK của Chương trình thoả mãn các điềukiện sau đây thì có thể được vay vốn tín dụng của Chương trình:

1.Chấp nhận các quy định của Chương trình và Quy ước của nhóm;

2.Có khả năng sử dụng và hoàn trả vốn vay;

3.Có đơn xin vay vốn kiêm phương án sản xuất kinh doanh (theo mẫu của Chươngtrình).

4.Không còn nợ quá hạn vay Chương trình, vay nhóm.

5.Được ít nhất 2/3 thành viên nhóm đồng ý cho vay.

Điều 18. Thời hạn cho vay

Cácmón cho vay ngắn hạn tối đa không quá 12 tháng, các món cho vay trung hạn tốiđa không quá 24 tháng. Thời hạn cụ thể của mỗi món cho vay phù hợp với chu kỳsản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của người vay vốn. Các món cho vay nhằmmục đích phát triển sản xuất kinh doanh sẽ được Giám đốc dự án tỉnh duyệt từngtrường hợp cụ thể.

Điều 19. Lãi suất cho vay

Lãisuất cho vay của Chương trình tới thành viên Nhóm TD&TK áp dụng chung chotất cả các dự án tỉnh là 1,0% / tháng. Bộ NN&PTNT sẽ có thông báo cụ thểcho các dự án tỉnh khi có điều chỉnh lãi suất này.

Lãisuất cho vay từ nguồn vốn quỹ nhóm (tiền gửi tiết kiệm, đóng góp của các thànhviên, phần trích lập từ lãi suất cho vay bằng nguồn vốn Chương trình như quyđịnh tại điều 20.a Quy định này) do Nhóm TD&TK quyết định nhưng lãi suấtphải cao hơn lãi suất tiền gửi tiết kiệm của các thành viên và không vượt quámức trần lãi suất cho vay ở vùng nông thôn theo quy định của Ngân hàng Nhà nướcViệt Nam áp dụng đối với Quỹ tín dụng nhân dân, hiện nay là 1,5%/tháng.

Điều 20. Phân bổ lãi suất chovay bằng nguồn vốn Chương trình

Lãicho vay thu được từ nguồn vốn vay của Chương trình ở các nhóm TD&TK đượcphân chia theo tỷ lệ như sau:

a)55% nhập vào Quỹ nhóm. Toàn bộ khoản trích lập này nhóm TD&TKcó quyền sử dụng cho thành viên trong nhóm vay và phải chịu trách nhiệm hoàntrả Dự án. Khi Nhóm TD&TK đạt đến loại II thì toàn bộ khoản trích lập nàythuộc quyền sở hữu của Nhóm.

b)25% lập Quỹ quản lý dùng để trả thù lao và chi phí hành chínhquản lý nhóm; mức tiền thù lao cho cán bộ quản lý nhóm gồm cả Tổ trưởng TổTD&TK (ở những Nhóm có các Tổ TD&TK) do Quy ước nhóm quy định. Sau khiquyết toán năm tài chính, nếu Quỹ quản lý còn dư thì chuyển phần dư vào Quỹnhóm.

c)5% dành cho việc thành lập Quỹ rủi ro của Nhóm TD&TK. Quỹ rủiro của nhóm để chi hỗ trợ cho thành viên của Nhóm trong trường hợp bị rủi ro,mức chi cụ thể do Quy ước Nhóm TD&TK quy định. Nếu quỹ rủi ro tạm thời nhànrỗi, nhóm có thể gửi tiết kiệm không kỳ hạn vào ngân hàng hoặc Kho bạc nhà nước.

d)15% nộp về các đơn vị quản lý Dự án huyện và tỉnh. Giám đốc Dự án Tỉnhcó văn bản quy định cụ thể mục đích và định mức chi từ khoản thu này cho cáchoạt động quản lý tín dụng, tiết kiệm của Dự án.

Điều 21. Phân bổ lãi cho vaybằng nguồn vốn của nhóm

Việcphân chia lãi thu được từ hoạt động cho vay bằng nguồn vốn Quỹ nhóm do nhóm tựtạo (tiền gửi tiết kiệm, cổ phần của các thành viên; phần trích lập từ lãi suấtcho bằng nguồn vốn Chương trình, quỹ rủi ro) do Nhóm tự quyết định.

Điều 22. Mức cho vay, cho vay phát triển kinh doanh

a)Mức cho vay: Tổng dư nợ các món cho mỗi thành viên nhóm vay tối đa là 2,5 triệuđồng.

b)Cho vay phát triển kinh doanh: Tất cả các khoản vay trên giới hạn 2,5 triệuđồng người vay đều phải làm đơn xin vay trực tiếp với Dự án. Mức cho vay tối đacủa Dự án cho mục đích phát triển kinh doanh của một hộ thành viên nhóm là 10triệu đồng. Người vay vốn phải được Nhóm thẩm định hồ sơ vay vốn trước khichuyển cho Dự án thẩm định lần cuối để duyệt và ký khế ước cho vay.

Điều 23. Hồ sơ cho vay vốn

Chươngtrình ban hành kèm theo Quy định này các tài liệu liên quan để làm thủ tục vayvốn, xét duyệt vốn vay, gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn gồm các mẫu như sau:

1.Đơn xin vay (mẫu 01A/TD): người vay lập 1 bản gửi Dự án.

2.Biên bản bình xét cho vay (mẫu 02/TD): nhóm lập thành 2 bản, 1 bản lưu tạinhóm, 1 bản gửi Dự án.

3.Thông báo cho vay (mẫu 03/TD): Dự án lập thành 2 bản, 1 bản lưu tại Dự án, 1bản gửi nhóm TD&TK.

4.Hợp đồng tín dụng ( Khế ước )(mẫu 04B/TD): được lập thành 02 bản, người vay giữ1 bản và người cho vay giữ 01 bản;

5.Biên bản kiểm tra sử dụng vốn vay (mẫu 05/TD): lập thành 2 bản, Dự án giữ 1bản, nhóm giữ 1 bản.

6.Đơn xin gia hạn nợ (mẫu 06/TD): người vay lập 1 bản gửi người cho vay.

7.Thông báo gia hạn nợ (mẫu 07/TD): Dự án lập thành 2 bản, Dự án giữ 1 bản, nhómgiữ 1 bản.

8.Thông báo chuyển nợ quá hạn (mẫu 08/TD): Dự án lập thành 2 bản, Dự án giữ 1bản, nhóm giữ 1 bản.

Ngoàira khi giải ngân cho vay thì phải có phiếu chi hay khi thu tiền trả nợ phải cóphiếu thu; các phiếu chi, phiếu thu này cũng được lưu cùng với các hồ sơ liênquan đến mỗi món cho vay.

Nguyêntắc lưu giữ hồ sơ: ai, dự án hay nhóm, cho vay thì phải lưu giữ hồ sơ cho vay;hồ sơ cho vay phải được lưu giữ an toàn như tiền, dễ tìm, dễ thấy và dễ lấy.

Hồsơ cho vay vốn được thể hiện ở Phụ lục IV.

Điều 24. Quy trình thẩm định vàduyệt cho vay

Quytrình thẩm định và duyệt cho vay quy định dưới đây áp dụng chung cho các móncho vay tới thành viên Nhóm TD&TK bằng nguồn vốn của Chương trình.

1. Thẩm định

Giámđốc dự án tỉnh có trách nhiệm thẩm định hồ sơ xin vay vốn trước khi duyệt. Nộidung thẩm định gồm:

a.Mục đích sử dụng vốn vay;

b.Khả năng thu hồi vốn và lãi cho vay.

Nếugiám đốc dự án tỉnh ủy quyền thẩm định cho Trưởng ban quản lý dự án huyện thìviệc thẩm định cho vay do Trưởng ban quản lý dự án huyện tiến hành.

2. Duyệt cho vay

Trêncơ sở kết quả thẩm định đơn xin vay vốn của người vay, giám đốc dự án tỉnh sẽký duyệt cho vay. Nếu giám đốc dự án tỉnh ủy quyền cho Trưởng ban quản lý dự ánhuyện thì việc duyệt cho vay do Trưởng ban quản lý dự án huyện ký duyệt.

3. Thời gian thẩm định và duyệtcho vay

a.Trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận đơn xin vay của thành viên, Trưởng nhómTD&TK phải hoàn thành thủ tục bình xét ở nhóm và chứng thực ở UBND xã đểgửi lên dự án huyện/tỉnh.

b.Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày Giám đốc dự án/Trưởng ban quản lý dự ánhuyện nhận được hồ sơ xin vay phải có thông báo duyệt cho vay hay không cho vaygửi Trưởng nhóm TD&TK, Trưởng nhóm có trách nhiệm thông báo cho thành viêncủa nhóm mình.

Sơđồ quy trình thẩm định và xét duyệt cho vay được thể hiện ở Phụ lục V.

Điều 25. Giải ngân

Dựa trên các hồ sơ vay vốn đã đượcphê duyệt, Giám đốc Dự án/Trưởng Ban quản lý Dự án huyện thông báo thời gian vàđịa điểm giải ngân cho Nhóm trước 7 ngày để Nhóm thông báo cho các thành viên đượcvay. Cán bộ Dự án có trách nhiệm giao tiền trực tiếp cho thành viên.

Điều 26. Hoàn trả vốn vay

1. Trách nhiệm hoàn trả vốn vay

Ngườivay phải hoàn trả vốn vay và lãi đầy đủ, đúng hạn như đã cam kết trong đơn xinvay và khế ước cho vay; người vay có quyền trả nợ vay trước hạn.

2. Phương pháp trả nợ, lãi

Đốivới các món cho vay trung hạn, người vay có thể trả nợ vay làm nhiều lần theotháng, hàng quý, hàng 6 tháng, hàng năm tùy theo thoả thuận.

Ngườivay có thể trả nợ, lãi vay qua Ban quản lý nhóm TD&TK hoặc trả trực tiếpcho dự án.

Dựán có trách nhiệm thông báo trước ngày giờ và cử cán bộ xuống nhóm TD&TK đểthu hồi tiền vay.

Điều 27. Gia hạn nợ

Ngườivay phải có đơn xin gia hạn nợ theo mẫu 06/TD của Chương trình gửi Giám đốc dựán tỉnh ít nhất 15 ngày trước ngày đến hạn trả cuối cùng ghi trên khế ước. Tuỳtừng trường hợp cụ thể, Giám đốc dự án tỉnh quyết định cho gia hạn nợ. Thờigian gia hạn nợ mỗi món cho vay không quá một phần hai (1/2) thời gian cho vay.Nếu Giám đốc dự án không cho gia hạn nợ thì chuyển món xin gia hạn nợ sang nợquá hạn.

Điều 28. Xử lý nợ quá hạn

Mộtmón cho vay được coi là quá hạn khi thời hạn trả vốn cuối cùng ghi trên khế ước(kể cả thời gian được gia hạn nợ) đã quá một ngày hoặc hơn. Trong trường hợp ngườivay trả vốn quá hạn sẽ chịu lãi suất phạt bằng 150% tỷ lệ lãi suất cho vay quyđịnh kể từ ngày bị chuyển sang nợ quá hạn.

Sau30 ngày quá hạn nếu người vay vẫn chưa trả được món vay và lãi quá hạn thì nhómsẽ phải sử dụng vốn tự có của nhóm hoặc tiền tiết kiệm của các thành viên đểtrả thay cho những món quá hạn, nếu không đủ thì các thành viên của nhóm sẽphải đóng góp để trả thay cho người vay không có khả năng hoàn trả.

Nếunhóm TD&TK không thể hoàn trả món vay cho Dự án sau 90 ngày quá hạn thìviệc giao vốn tín dụng cho nhóm sau này sẽ bị đình chỉ.

Nếugiá trị của các món vay đã quá hạn trên 30 ngày của nhóm TD&TK vượt quá 10%tổng dư nợ cho vay của nhóm, thì nhóm phải đình chỉ hoạt động cho vay, Giám đốcdự án Tỉnh/Trưởng Ban quản lý dự án huyện sẽ khẩn trương tiến hành điều tra.Nếu nhóm không có sửa sai và dư nợ quá hạn của nhóm vượt quá 30% tổng dư nợ chovay và nhóm đã quá hạn hơn 60 ngày thì Chương trình sẽ rút quỹ tín dụng ra khỏinhóm.

Ngườivay cố tình sử dụng vốn vay sai mục đích dẫn đến nợ quá hạn thì vật mua bằngvốn vay sẽ bị thu hồi để xử lý; tùy thuộc mức độ vi phạm, Giám đốc dự ánTỉnh/Trưởng Ban quản lý dự án huyện sẽ khởi kiện theo pháp luật.

Điều 29. Xử lý nợ không có khảnăng hoàn trả

Mộtmón cho vay được coi là không có khả năng hoàn trả nếu sau 180 ngày kể từ ngàyđến hạn vẫn chưa thu được. Khoản nợ không có khả năng thu hồi được trừ vàonguồn vốn thuộc sở hữu của Nhóm TD&TK để trả cho Chương trình.

Ngườivay cố tình sử dụng vốn vay sai mục đích dẫn đến nợ quá hạn sẽ bị thu hồi vốn,tuỳ thuộc mức độ vi phạm Giám đốc dự án tỉnh/ Trưởng ban quản lý dự án huyện sẽkhởi kiện theo pháp luật.

 

PHẦN V: CHO VAY ĐẾN THÀNH VIÊN

THÔNG QUA NHÓM TD&TK CÓ SỰ QUẢN LÝ GIÁM SÁT CỦA DỰÁN

Điều 30: Điều kiện cho vay đến hộ thành viên thông qua Nhóm

NhữngNhóm TD&TK loại khá có đủ các điều kiện sau đây có thể được Giám đốc Dự ánlựa chọn thực hiện việc cho vay đến hộ thành viên thông qua Nhóm:

1.Quy ước Nhóm có nêu rõ trách nhiệm liên đới của tất cả các thành viên nhóm đốivới khoản vốn vay từ nguồn vốn của Chương trình;

2.Ban quản lý Nhóm được các thành viên bầu lên;

3.Ban quản lý Nhóm đã được qua đào tạo nắm vững và có khả năng thi hành các quyđịnh của Chương trình và của Dự án về quản lý các hoạt động tín dụng và tiếtkiệm.

Hàngnăm, các Dự án căn cứ vào các tiêu chuẩn trên lựa chọn đưa vào danh sách nhữngNhóm loại khá đủ điều kiện áp dụng cơ chế cho vay này.

Điều 31: Điều kiện vay vốn

Cáckhoản cho vay từ Dự án không yêu cầu Nhóm phải có tài sản thế chấp. Những NhómTD&TK có các điều kiện sau đây thì có thể được vay vốn tín dụng của Chươngtrình:

1.Chấp nhận các quy định của Chương trình và có Quy ước nhóm;

2.Thành viên Nhóm có khả năng sử dụng vốn vay đúng mục đích và hoàn trả vốn vay;

3.Thành viên Nhóm tự nguyện làm đơn xin vay vốn và Nhóm có đơn đề nghị vay vốndựa trên phương án sản xuất kinh doanh của các thành viên đó. Nhóm phải thẩmđịnh, bình xét các đề nghị vay vốn của các thành viên.

4.Nhóm và các thành viên Nhóm không còn nợ quá hạn vay Chương trình;

5.Toàn bộ các thành viên Nhóm đồng ý với Biên bản bình xét cho vay của Nhóm.

Thời hạn cho vay, Lãi suất cho vay, Phân bổ lãi suất cho vay bằngnguồn vốn Chương trình, Phân bổ lãi suất cho vay bằng nguồn vốn của Nhóm và Mứccho vay:

Tươngtự các Điều 18, 19, 20, 21 và 22 của Quy định này.

Điều 32: Hồ sơ vay vốn

1.Các tài liệu liên quan để làm thủ tục vay vốn, xét duyệt vốn vay, gia hạn nợ,chuyển nợ quá hạn đối với các khoản vay của thành viên nhóm tương tự như quyđịnh tại Điều 23 của Quy chế này.

2.Các tài liệu liên quan để làm thủ tục vay vốn, xét duyệt vốn vay, gia hạn nợ,chuyển nợ quá hạn đối với các khoản vay của Nhóm đối với Chương trình gồm:

a)Đơn xin vay của Nhóm (mẫu 01C/TD): Nhóm lập 1 bản gửi Dự án.

b)Biên bản bình xét cho vay(mẫu 02/TD) được lập thành 2 bản, Nhóm lưu 1 bản, Dựán lưu 1 bản.

c)Thông báo cho vay (mẫu 03/TD) được lập thành 2 bản, Dự án lưu 1 bản, Nhóm lưu 1bản.

d)Hợp đồng tín dụng (Khế ước) cho Nhóm vay (mẫu 04A/TD): được lập thành 2 bản, Dựán lưu 1 bản, Nhóm lưu 1 bản. (Hợp đồng tín dụng Nhóm cho hộ thành viên vay,mẫu 04C/TD được lập thành 2 bản, 1 bản thành viên giữ, 1 bản lưu tại Nhóm.)

3.Biên bản kiểm tra sử dụng vốn vay; Đơn xin gia hạn nợ; Thông báo cho gia hạnnợ; Thông báo chuyển nợ quá hạn theo các mẫu quy định tại Điều 23 của Quy chếnày nhưng được lập giữa Nhóm và Dự án và mỗi bên giữ 1 bản.

Điều 33: Quy trình thẩm định và duyệt cho vay

1.Quy trình thẩm định và duyệt cho vay

a)Ban quản lý nhóm thẩm định đơn xin vay của các thành viên theo những nội dungtrong đơn xin vay.

b)Họp Nhóm bình xét công khai thành viên đủ điều kiện vay vốn, số tiền vay, thờihạn vay. Kết quả thẩm định và họp nhóm được tập hợp vào Biên bản bình xét vàgửi cho Dự án làm cơ sở duyệt cho vay.

c)Duyệt cho vay của Dự án: trên cơ sở Biên bản bình xét của Nhóm, Giám đốc Dự ánký khế ước cho vay với Nhóm.

2.Trường hợp Nhóm có tổ chức thành các Tổ tín dụng và tiết kiệm, Quy ước Nhóm cóthể quy định việc Tổ tự thẩm định và bình xét đơn xin vay của các thành viên trướcvà gửi Biên bản bình xét cho Ban quản lý Nhóm. Ban quản lý Nhóm và các Tổ trưởngTổ TD&TK tiến hành thẩm định lại vòng 2 các đơn xin vay và xem xét Biên bảnbình xét của các Tổ để tập hợp vào Biên bản bình xét của Nhóm để gửi cho Dự ánlàm cơ sở duyệt cho vay.

3.Thời gian thẩm định và duyệt cho vay

Thờigian thẩm định và duyệt cho vay tương tự như quy định tại Điểm 3 Điều 24 củaQuy định này.

4.Trong một số trường hợp cần thiết, Dự án có thể tiến hành thẩm định lại một sốđề nghị vay vốn.

Điều 34: Giải ngân

Dựatrên các hồ sơ vay vốn đã được phê duyệt, Giám đốc Dự án/Trưởng Ban quản lý Dựán huyện thông báo thời gian và địa điểm giải ngân cho Nhóm trước 7 ngày đểNhóm thông báo cho các thành viên được vay. Cán bộ Dự án có trách nhiệm giaotiền cho Ban quản lý nhóm tại Nhóm. Ban quản lý Nhóm có trách nhiệm giải ngânđúng số tiền được duyệt tới các thành viên có sự chứng kiến của cán bộ Dự án.Trong 1 ngày kể từ ngày nhận được tiền vay từ cán bộ Dự án, Ban quản lý nhómphải giải ngân xong và báo cáo lên Dự án theo mẫu báo cáo giải ngân (mẫu09/TD).

Điều 35: Hoàn trả vốn vay

1. Trách nhiệm hoàn trả vốn vay

Nhómcó trách nhiệm hoàn trả vốn vay và trích nộp lãi đầy đủ, đúng hạn cho Dự án nhưđã cam kết trong đơn xin vay và Hợp đồng tín dụng. Nhóm có quyền trả nợ vay trướchạn. Nhóm có trách nhiệm nhanh chóng nộp cho Dự án vốn vay và lãi cho vay saukhi thành viên Nhóm nộp trả cho Nhóm.

2. Phương pháp trả nợ, lãi

Trưởngnhóm có trách nhiệm thông báo định kỳ các ngày thu nợ thu lãi cho các thànhviên nhóm, Dự án sẽ cử cán bộ đến Nhóm theo định kỳ để nhận tiền gốc. TrưởngNhóm có trách nhiệm thu tiền lãi và mang nộp cho Dự án hoặc Dự án cử cán bộxuống nhận tại Nhóm. Thành viên nhóm có thể trả nợ vay làm nhiều lần đối vớicác khoản vay trung hạn theo tháng, quý, 6 tháng. Thành viên nhóm không trảtiền vay trực tiếp cho Dự án mà trả thông qua Ban quản lý Nhóm.

Điều 36: Gia hạn nợ, xử lý nợ quá hạn, xử lý nợ không có khả nănghoàn trả

Cáctrường hợ gia hạn nợ, xử lý nợ quá hạn, xử lý nợ không có khả năng hoàn trả đốivới các khoản vay của Nhóm từ Dự án tương tự như đã quy định trong các Điều 27,28, 29 của Quy định này.

 

PHẦN VI. TIẾT KIỆM

Điều 37. Các loại tiết kiệm

1. Tiết kiệm bắt buộc

Thànhviên Nhóm TD&TK phải thực hiện tiết kiệm bắt buộc theo Quy ước của Nhóm. Quyước Nhóm quy định mức gửi và thời gian gửi, nhưng mức gửi một khoản tiền tiếtkiệm thường xuyên tối thiểu là 5.000 đồng/tháng. Nếu Nhóm TD&TK không quyđịnh thành viên đóng tiết kiệm thường xuyên thì nhóm có thể quy định đóng tiếtkiệm bắt buộc một lần, mức đóng góp tối thiểu là 60.000 đồng. Khi ra khỏi NhómTD&TK, thành viên chỉ được nhận lại tiết kiệm bắt buộc nếu đã hoàn trả đầyđủ các khoản nợ của mình với Nhóm và với Chương trình, kể cả phần khấu trừ đểgiải quyết trách nhiệm liên đới với các thành viên khác.

2. Tiết kiệm tự nguyện

NhómTD&TK phải tích cực huy động tiết kiệm tự nguyện nhằm không ngừng tăng cườngnguồn vốn của nhóm bằng việc áp dụng các loại tiết kiệm tự nguyện có thời hạnkhác nhau, tạo điều kiện thuận lợi cho người gửi tiền có thể dễ dàng rút tiềntheo thời gian đã thỏa thuận.

Điều 38. Lãi suất tiền gửi tiếtkiệm

Lãisuất tiền gửi tiết kiệm nhóm trả cho người gửi sẽ do các nhóm tự quyết định nhưngkhông được cao hơn lãi suất cho vay của Chương trình.

 

PHẦN VII. KẾ TOÁN, KIỂM TOÁNVÀ BÁO CÁO

Điều 39. Chế độ kế toán

CácDự án tỉnh phải tuân theo chế độ kế toán thống nhất của Chương trình, bao gồmchế độ hạch toán, hệ thống sổ sách kế toán và chứng từ.

Điều 40. Kiểm tra, kiểm toán vàbáo cáo

1. Kiểm tra

CácDự án tỉnh phải kiểm tra định kỳ 6 tháng một lần các hoạt động tín dụng và tiếtkiệm của các Nhóm TD&TK, nội dung kiểm tra bao gồm:

a.Việc chấp hành các Quy định của Chương trình;

b.Việc chấp hành Quy ước của Nhóm;

c.Chấp hành chế độ hạch toán, kế toán tài chính của Nhóm;

d.Sử dụng và bảo quản hồ sơ về tín dụng và tiết kiệm;

đ.An toàn quỹ tiền mặt.

Mọikết quả của cuộc kiểm tra phải được ghi thành Biên bản kiểm tra và tổng hợp báocáo về Văn phòng Ban chương trình theo hệ thống MILS.

2. Kiểm toán

Cáctổ chức tham gia vào hoạt động DVTCNT ở cấp TW, tỉnh, huyện, xã và nhómTD&TK sẽ phải xây dựng báo cáo tài chính để phục vụ cho việc kiểm toán độclập mỗi năm một lần.

3. Báo cáo

Banquản lý dự án cấp trên phải trợ giúp cấp dưới để hoàn thành chế độ báo cáo.

NhómTín dụng & Tiết kiệm hàng tháng sẽ nộp báo cáo thực trạng hoạt động cho Banquản lý dự án xã/huyện/tỉnh.

Báocáo của cấp huyện phải được tập hợp từ báo cáo của các Nhóm TD&TK gửi lên,cấp huyện sẽ báo cáo hàng quý cho cấp tỉnh.

CácDự án tỉnh nộp báo cáo MILS cho Văn phòng Ban Chương trình hàng quý; các báocáo này được tập hợp từ các báo cáo của các huyện gửi lên.

 

PHẦN VIII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 41. Trách nhiệm của cáccấp quản lý nội dung DVTCNT

1. Văn phòng Ban Chương trình

Hỗtrợ phối hợp nhóm cố vấn với các dự án tỉnh thực hiện Quyết định này; tổ chứcvà thực hiện chế độ báo cáo theo hệ thống MILS và tổng hợp chung toàn Chươngtrình báo cáo Ban Chương trình và SIDA.

2. Các Dự án tỉnh

Hướngdẫn và giám sát việc thực hiện Quy định này cho Ban quản lý dự án huyện, xã vàBan quản lý Nhóm TD&TK trong địa bàn tỉnh.

3. Dự án Bộ

Tậphợp tình hình thực hiện Quy định này của các Dự án tỉnh báo cáo Bộ NN&PTNT.

Điều 42. Kết thúc Chương trình.

Tạithời điểm kết thúc Chương trình, các Giám đốc dự án tỉnh phải làm các thủ tục thanhquyết toán và làm rõ các khoản dư nợ cho vay, tồn quỹ tiền mặt để báo cáo chocác cơ quan chức năng. y ban nhân dân các tỉnh trongChương trình sẽ quyết định việc xử lý các tồn tại liên quan đến nguồn vốn tíndụng của Chương trình trong địa bàn tỉnh./.

Phụ lục I a. Sơ đồ cơ cấu tổchức nội dung DVTCNT 3 cấp

 

 

Cấp 1

 

DỰ ÁN TỈNH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cấp 2

 

BAN QUẢN LÝ

DỰ ÁN HUYỆN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cấp 3

 

NHÓM TD&TK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THÀNH VIÊN

 

THÀNH VIÊN

 

THÀNH VIÊN

 Phụ lục I b. Sơ đồ cơ cấu tổ chức nội dung DVTCNT 2 cấp

 

Cấp 1

 

DỰ ÁN TỈNH /

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN HUYỆN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cấp 2

 

NHÓM TD&TK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THÀNH VIÊN

 

THÀNH VIÊN

 

THÀNH VIÊN

 Phụ lục I c. Sơ đồ cơ cấu tổ chức nội dungDVTCNT 4 cấp

 

 

Cấp 1

 

DỰ ÁN

TỈNH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cấp 2

 

BAN QUẢN LÝ

DỰ ÁN HUYỆN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cấp 3

 

BAN QUẢN LÝ

DỰ ÁN XÃ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cấp 4

 

NHÓM TD&TK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THÀNH VIÊN

 

THÀNH VIÊN

 

THÀNH VIÊN

Phụ lục II. Sơ đồ cơ cấu tổchức nhóm TD&TK

   

THÀNH VIÊN

 

 

THÀNH VIÊN

 

 

THÀNH VIÊN

Phụ lục III. A. Mẫu quy ướcnhóm TD&TK của Chương trình

MẪU

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

QUY ƯỚC

NHÓM TÍN DỤNG & TIẾT KIỆM

Tênnhóm:.....................................................

Tại cuộc họp toàn thểthành viên nhóm ngày...........tháng.............năm.....................tổchức tại..........Thôn/bản:…............................. xã:...................…........huyện:..................….........tỉnh:..........……..............

có..............................thànhviên đăng ký tham gia. Nhóm đã tiến hành bỏ phiếu kín bầu Ban quản lý nhóm.

CửÔng (Bà):..................................................Tuổi:.........làm Trưởngnhóm, có.......thành viên nhất trí.

CửÔng (Bà):..................................................Tuổi:.........làmPhó nhóm kiêm Thủ quỹ kiêm Thư ký,

có.......thành viên nhất trí.

CửÔng (Bà):..................................................Tuổi:.......làm Kếtoán nhóm, có.......... thành viên nhất trí.

Toànnhóm đã thống nhất xây dựng Quy Ước của nhóm, nội dung như sau:

A. Mục đích của nhóm

Thựchành tiết kiệm, vay vốn Chương trình phục vụ sản xuất, kinh doanh; giúp đỡ nhausử dụng vốn vay đúng mục đích và hoàn trả vốn vay đầy đủ, đúng hạn; học tậpkiến thức quản lý vốn và kiến thức về sản xuất kinh doanh.

B. Tổ chức của nhóm

1. Ban quản lý nhóm: Ban quản lý nhóm là người được ít nhất 2/3 thành viênnhóm tự nguyện bầu lên và uỷ quyền làm đại diện cho Nhóm trong các quan hệ giaodịch với Chương trình Phát triển Nông thôn Miền núi và các tổ chức khác. Đạihội toàn thể thành viên sẽ bầu Ban quản lý nhóm sau mỗi năm hoạt động. Trong trườnghợp cần thiết theo sự yêu cầu của ít nhất 3/4 thành viên hoặc theo yêu cầu củaChương trình nhóm sẽ họp và bầu lại Ban quản lý nhóm.

2. Thành viên Nhóm: là đại diện của các hộ gia đình cư trú hợp pháp trênđịa bàn, có khả năng sản xuất kinh doanh, chấp hành chủ trương chính sách củaNhà nước, tự nguyện viết đơn gia nhập nhóm và tuân theo Quy ước hoạt động này,được ít nhất 2/3 thành viên nhất trí. Thành viên được ra khỏi nhóm khi khôngcòn nợ vay nhóm, nợ vay Chương trình và được nhận lại phần tài sản đóng góp vàtạo lập được của mình sau khi nhóm đã quyết toán tài chính năm hoạt động.

3. Liên đới trách nhiệm của nhóm: Toàn nhóm cam kết sử dụng vốn vay đúng mụcđích, đôn đốc nhau trả nợ, trả lãi. Liên đới trách nhiệm hoàn trả vốn vay Chươngtrình, nếu có thành viên không trả được nhóm chấp nhận sử dụng tiền tiết kiệmhoặc/và vốn tự có của Nhóm trả thay; nếu vốn của nhóm chưa đủ để trả nợ, cácthành viên sẽ góp vốn trả thay.

4. Họp nhóm: Nhóm tổ chức họp và gửi tiết kiệm bắt buộc vào ngày...........hàng tháng, họp nhóm có biên bản. Nghị quyết nhóm phải được ít nhất 2/3 tổng sốthành viên nhóm đồng ý. Nhóm tổ chức họp hàng năm để tổng kết các hoạt động vàđề ra phương hướng hoạt động cho năm sau.

5. Thù lao cho Ban quản lý nhóm: thành viên Ban quản lý nhóm hoàn thành tốt cáccông việc được nhóm giao phó sẽ được nhóm trả thù lao hàng tháng ở mức................/đồng/người.Mức thù lao sẽ được điều chỉnh tùy theo tình hình tài chính của nhóm và khảnăng thực hiện nhiệm vụ của Ban quản lý nhóm, sự điều chỉnh phải được ít nhất2/3 thành viên nhóm đồng ý.

Tàisản của nhóm bao gồm: tiết kiệm bắt buộc do các tổ viên đóng góp, lãi của nhómvà các khoản được tặng cho chung là tài sản chung của nhóm.

6. Chấp hành kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán: Bất cứ khi nào Chương trìnhPhát triển Nông thôn Miền núi hoặc người được uỷ quyền tiến hành kiểm tra, kiểmsoát, kiểm toán tình hình hoạt động và tài chính của nhóm thì nhóm có tráchnhiệm cung cấp đầy đủ các hồ sơ, chứng từ, sổ sách theo yêu cầu.

7. Các hoạt động bổ trợ: Ngoài hoạt động Tín dụng và Tiết kiệm nhóm có thể cócác hoạt động về khuyến nông, khuyến lâm; học tập chuyển giao kỹ thuật sảnxuất-kinh doanh.

C. Quyền lợi của thành viên

1.Được vay vốn Chương trình, vay vốn nhóm phục vụ sản xuất kinh doanh;

2.Được quyền đề cử, ứng cử, bầu cử Ban quản lý nhóm; Ban kiểm soát nhóm; đượcđóng góp ý kiến vào quản lý nhóm; có quyền yêu cầu Ban quản lý nhóm, Dự án làmrõ các vấn đề về tài chính, tín dụng, tiết kiệm liên quan đến quyền lợi của cánhân hoặc nhóm.

D. Nghĩa vụ của thành viên

1.Đóng góp tiết kiệm bắt buộc hàng tháng tối thiểu:..............đ/người/tháng (hoặc......%/sốvốn vay). Tiết kiệm bắt buộc được đóng vào ngày..........hàng tháng. Tiết kiệmbắt buộc chỉ được rút ra khi thành viên đã hoàn trả đầy đủ (cả gốc và lãi) vốnvay Chương trình, vốn vay Nhóm và tình hình tài chính của nhóm đã được quyếttoán trước đại hội thành viên.

2.Sử dụng vốn vay theo đúng mục đích xin vay, trường hợp sử dụng sai mục đích dẫnđến nợ quá hạn không trả được thì chấp nhận để nhóm trích tiết kiệm của mình đểtrả.

3.Tham dự đầy đủ các cuộc họp của nhóm, nếu một thành viên 3 lần liên tiếp khôngđến sinh hoạt nhóm phải nộp số tiền phạt cho nhóm là:........... đồng, nếu mộtthành viên 3 tháng không nộp tiết kiệm bắt buộc phải nộp số tiền phạt cho nhómlà........ …đồng; số tiền này sung vào quỹ của nhóm.

4.Hoàn trả vốn vay Chương trình, vay nhóm đầy đủ và đúng hạn.

E. Giải thể, sáp nhập nhóm:

Giảithể nhóm khi:

1.Quy ước này hết hạn; hoặc

2.UBND xã hoặc theo quyết định của cơ quan pháp luật, hoặc ít nhất 3/4 thành viênyêu cầu, hoặc

3.Hoạt động tài chính của nhóm không lành mạnh, kéo dài không có lợi cho thànhviên.

Khigiải thể nhóm, nhóm và thành viên phải hoàn thành nghĩa vụ với Chương trình, đượcUBND xã ra quyết định giải thể. Nhóm phải trả các khoản nợ cho Chương trình, sốtiền còn lại ưu tiên trả tiết kiệm cho các thành viên.

Việcsáp nhập nhóm với nhóm khác phải được ít nhất 3/4 thành viên nhóm đồng ý và đượcChương trình đồng ý; nhóm mới được UBND xã công nhận cho phép hoạt động.

F. Thời hạn hiệu lực của Quy ước: Quy ước có hiệu lực.... tháng kể từ ngày đượcUBND xã công nhận cho phép hoạt động. Hết thời hạn trên nhóm sẽ họp toàn thểthành viên và ra nghị quyết giải thể hoặc xin gia hạn hoạt động.

Bảnquy ước này chỉ được chỉnh sửa hoặc bổ sung vào cuộc họp toàn thể thành viênhàng năm hoặc đại hội bất thường và được ít nhất 2/3 thành viên nhất trí, đượcUBND xã xác nhận là hợp lệ./.

Phụ lục III.B. Danh sách thànhviên

NHÓMTD&TK:.....................................

TỈNH:.......................................................

HUYỆN:..................................................

TT

Họ và tên

Nam

Nữ

Tuổi

Nghề nghiệp

Chữ ký/

điểm chỉ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục IV. Hồ sơ cho vay vốn

CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN

NÔNG THÔN & MIỀN NÚI

VIỆT NAM - THỤY ĐIỂN

ĐƠN XIN VAY

(kiêm phương án sản xuất kinh doanh dùng cho hộ vay vốn)

Mẫu 01A/TD

Số:............

 

 

Tỉnh:.......................................................

Xã:.....................................................................

Huyện:......................................................

Nhóm:................................................................

I. Phần nhân sự

Họvà tên người vay:.................................... CMT số:............cấp tại.......................... ngày.... tháng.... năm....

Địachỉ thường trú:....................................................

Dântộc:........... loại hộ Giàu Khá Trung bình Nghèo

Chủhộ là Nữ/Nam

Họvà tên người thừa kế:............... quan hệ với người vay:vợ/chồng/con/........

Địachỉ thường trú:...........................................................................................................................................

II. Miêu tả phương án ( loại hình, quy mô & đặc điểm sản xuất-kinhdoanh... )

.........................................................................

........................................................................

NHU CẦU VAY VÀ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ

1.Tổng nhu cầu vốn:......................................................

2.Vốn tự có:.............................................................

3.Vốn xin vay lần này: bằng số:..............................................

bằngchữ:............................................................... đểdùng mua sắm vật tư /thanh toán lao vụ như sau:

Loại vật tư, lao vụ

Số lượng/khối lượng

Đơn giá

Thành tiền

1.

 

 

 

2.

 

 

 

3.

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

5.Thời hạn xin vay:......... tháng, lãi suất....../ tháng; gốc được trả: hàngtháng …, hàng quý …, sáu tháng một lần …, một lần khi đến hạn …, lãi được trảhàng tháng …, hàng quý …

6.Số tiền dành để trả nợ

a.Từ hoạt động đầu tư:..........................................................................................................

b.Từ các nguồn thu nhập khác:.............................................................................................

IV. HIỆU QUẢ LỖ

1. Thu nhập của phương án đầu tư

Loại sản phẩm

Sản lượng

Đơn giá

Giá trị sản lượng ước tính ra tiền

1.....................................

............................

............................

...................................

2.....................................

............................

............................

...................................

3.....................................

............................

............................

...................................

.....................................

...........................

............................

..................................

 

Cộng giá trị sản lượng:

2. Chi phí sản xuất-kinh doanh của phương án đầu tư MẪU 01A/TD

Loại chi phí/lao vụ

Số lượng

Đơn giá

Chi phí tính bằng tiền

1......................................

...........................

........................

..............................

2......................................

...........................

........................

..............................

3......................................

...........................

........................

..............................

 

Cộng chi phí sản xuất:

3. Chi phí vốn vay (lãi tiền vay = thời hạn x lãi suất) =.............................

4. Lỗ / Lãi: ( 1 - 2 - 3 ) =.............................

TôI xin cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích như trên, hoàn trả vốn và lãi đầy đủ, đúng hạn.

Nếu sai phạm tôI xin chịu trách nhiệm vật chất trước Chương trình PTNTMN và pháp luật./.

Ngày..... tháng..... năm......

Người thừa kế

(Chữ ký/điểm chỉ)

Ngày..... tháng..... năm......

Người xin vay

(Chữ ký/điểm chỉ)

 

 

IV. PHẦXÉT DUYỆT CHO VAY

Một số câu hỏi đối với Ban quản lý nhóm:

1./ Mức sinh lời của phương án sản xuất kinh doanh sử dụng vốn vay có đủ để trang trải chi phí sản xuất và trả lãi tiền vay hay không? Có/Không.

2./ Ban quản lý nhóm có nắm được điều kiện sống, điều kiện sản xuất -kinh doanh và tư tưởng của người vay không? Có / Không.

3./ Ban quản lý nhóm có đảm bảo người vay có thể trả nợ, trả lãi đúng hạn không? Có / Không.

4./ Người vay còn mang nợ ai, tổ chức nào không? (nếu có: ghi cá nhân, tổ chức và số tiền):..................................

......................................................

Trưởng Nhóm đồng ý cho vay số tiền:.........................................thời hạn:..... tháng; lãi suất:.....%/tháng.

Không đồng ý cho vay, lý do:..............................

......................................................

Số thành viên trong nhóm đồng ý cho vay:.... người /.... ngườiNgày....../......./..............

Trưởng Nhóm

(họ tên, chữ ký)

 

 

Phó trưởng nhóm

(họ tên, chữ ký)

 

 

UBND xã xác nhận: Ông/Bà...............................................

là người cư trú hợp pháp tại địa phương và sản xuất kinh doanh không trái pháp luật.

Ngày....../......./...............

Đại diện UBND xã

(chức vụ, họ tên, chữ ký, dấu)

 

 

 

 

Cán bộ tín dụng Dự án nhận xét người vay và dự án sản xuất kinh doanh:

Tính khả thi có không;

đồng ý cho vay số tiền:..................thời hạn:... tháng;

Không đồng ý cho vay, lý do:...........................

..................................................

Ngày....../......./..............

Cán bộ tín dụng dự án

(họ tên, chữ ký)

 

 

 

Duyệt số tiền cho vay; bằng số:

bằng chữ:...........................................................................

...........................................................................................

thời hạn........tháng

lãi suất:.......%/ tháng

Ngày....../......./...............

Giám đốc dự án tỉnh/

Trưởng Ban quản lý dự án huyện

(họ tên, chữ ký, dấu)

 

 

 

 

CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN

NÔNG THÔN & MIỀN NÚI

VIỆT NAM - THỤY ĐIỂN

ĐƠN XIN VAY

PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT KINH DOANH

Mẫu 01b/TD

Số:.............

 

 

Tỉnh:.............................

Xã:...........................

Huyện:............................

Nhóm:.........................

 

I.PHẦN NHÂN SỰ

Họvà tên người vay:........................... CMT số:.......................

cấptại.............. ngày.... tháng.... năm........ Địa chỉ thườngtrú:...................................................................................Dân tộc:............ loại hộ Giàu… Khá… Trung bình… Nghèo… Chủ hộ là Nữ/Nam

Họvà tên người thừa kế:................. quan hệ với người vay: vợ/chồng/con/......Địa chỉ thườngtrú:.................................................................................................................................................................................................................

II.MIÊU TẢ PHƯƠNG ÁN( loại hình, quy mô & đặc điểm sản xuất-kinh doanh... )

Tênphương án SX-KD:.......................................................

Quy mô ( số con giasúc, diện tích m2,... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................

III.NHU CẦU VỐN XIN VAY VÀ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ

1.Tổng nhu cầu vốn:.............................................................

2. Vốn tự có (bằngtiền mặt và bằng hiện  vật):.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

3.Vốn xin vay lần này: bằng số:..........................................................................................................................................

bằngchữ:..............................................................................................................................................................................

đểdùng mua sắm vật tư /thanh toán lao vụ như sau:

Loại vật tư, lao vụ

Đơn vị tính

Số lượng/

khối lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

2

3

4

5=3*4

1.

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

5.Thời hạn xin vay:......... tháng, lãi suất....../ tháng;

6.Tiền vay gốc được trả: hàng tháng …, hàng quý… sáu tháng một lần…, một lần khiđến hạn…

7.Tiền lãi được trả hàng tháng…, hàng quý…

8.Số tiền dành để trả nợ

Tháng, năm

... /... /...

... /... /...

... /... /...

... /... /...

... /... /...

Từ hoạt động đầu tư:

 

 

 

 

 

Từ các nguồn thu nhập khác:

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

IV. HIỆU QUẢ LỖ/LÃI

1.Thu nhập của toàn bộ phương án SX- KD

1.a. Ước tính thu nhập 1

Loại sản phẩm

Đơn vị tính

Uớc tính sản lượng 1

Ước tính đơn giá bán 1

Ước tính đơn giá bán 2

Ước thu nhập 1

Ước thu nhập 2

1

2

3

4a

4b

5a=3*4a

5b=3*4b

1.

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng thu nhập:

.......

(1.a)

.......

(1.b)

1.b. Ước tính thu nhập 2

Loại sản phẩm

Đơn vị tính

Uớc tính sản lượng 2

Ước tính đơn giá bán 1

Ước tính đơn giá bán 2

Ước thu nhập 2

Ước thu nhập 2

1

2

3

4a

4b

5a=3*4a

5b=3*4b

1.

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng thu nhập:

.......

(1.c)

.......

(1.d)

2.Chi phí sản xuất-kinh doanh của phương án đầu tư

Loại chi phí/lao vụ      

Số lượng

Đơn giá

Chi phí tính bằng tiền

1

2

3

4=2*3

1.

 

 

 

2.

 

 

 

3.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng chi phí sản xuất (2):

 

  1. Chi phí vốn vay (lãi tiền vay = thời hạn x lãi suất) ( 3 )=............................
  2. Ước tính Lỗ / Lãi:
  1. ( 1.a ) - (2) - (3 ) =.....................................................
  2. (1.b) - (2 ) - (3) =......................................................
  3. (1.c ) - (2) - (3) =......................................................
  4. (1.d ) - (2) - (3) =.......................................................

Tôi xin cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích như trên, hoàn trả vốn và lãi đầy đủ, đúng hạn.

Nếu sai phạm tôI xin chịu trách nhiệm vật chất trước Chương trình PTNTMN và pháp luật./.

Ngày..... tháng..... năm......

Người thừa kế

(Chữ ký/điểm chỉ)

Ngày..... tháng..... năm......

Người xin vay

(Chữ ký/điểm chỉ)

 

 

 

 

 

 

V. MỘT SỐ CÂU HỎI ĐỐI VỚI BAN QUẢN LÝ NHÓM:

1./Mức sinh lời của phương án sản xuất kinh doanh sử dụng vốn vay Chương trình cóđủ để trang trải chi phí sản xuất và trả lãi tiền vay Chương trình hay không?Có / Không.

2./Ban quản lý nhóm có nắm được điều kiện sống, điều kiện sản xuất -kinh doanh vàtư tưởng của người vay không? Có / Không.

3./Ban quản lý nhóm có đảm bảo người vay có thể trả nợ, trả lãi đúng hạn không? Có/ Không.

4./Người vay còn mang nợ ai, tổ chức nào không? (nếu có: ghi cá nhân, tổ chức vàsố tiền):

.................................................................................................................................................. 

VI. PHẦN XÉT DUYỆT CHO VAY

Trưởng Nhóm nhận xét người vay và dự án sản xuất kinh doanh:

Tính khả thi có … không …; đồng ý cho vay số tiền:............................................. thời hạn:........tháng;

Không đồng ý cho vay, lý do:...............................

................................................................................................................

Số thành viên trong nhóm đồng ý cho vay:.... người /.... người

Ngày....../......./..............

Trưởng Nhóm

(họ tên, chữ ký)

 

 

 

 

 

 

UBND xã xác nhận: Ông/Bà................................

là người cư trú hợp pháp tại địa phương và sản xuất kinh doanh không trái pháp luật.

Ngày....../......./...............Đại diện UBND xã

(chức vụ, họ tên, chữ ký, dấu)

 

 

 

 

 

 

 

Cán bộ tín dụng Dự án nhận xét người vay và dự án sản xuất kinh doanh:

Tính khả thi có… không …; đồng ý cho vay số tiền:.................................................. thời hạn:... tháng;

Không đồng ý cho vay, lý do:...............................

................................................................................................................

Ngày....../......./..............

Cán bộ tín dụng dự án

(họ tên, chữ ký)

 

 

 

 

 Giám đốc dự án tỉnh/ Trưởng Ban quản lý dự án huyện

Duyệt số tiền cho vay; bằng số:.....................

bằng chữ:.....................................................................................

thời hạn..... tháng, lãi suất:..... %/ tháng.

Ngày....../......./...............

Giám đốc dự án tỉnh/

Trưởng Ban quản lý dự án huyện

(họ tên, chữ ký, dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------

ĐƠN XIN VAY VỐN

(Dùng cho Nhóm Tín dụng & Tiết kiệm)

 

Kính gửi:Ông (Bà) Giám đốc dự án tỉnh/trưởng ban quản lý dự án huyện:..............................................................,tỉnh:.........................................................

NhómTD&TK:..........................................., thôn:..............................................xã:....................................,huyện:.................................. được thành lập ngày:....../....../........theo Biên bản thành lập Nhóm ngày........../........../.............; đã đượcUBND xã công nhận và cho phép hoạt động.

Sốthành viên:........................... người, ngày bắt đầu hoạt động:........../........../..........

Tiếtkiệm bắt buộc ban đầu mỗi thành viên:.......................................................đồng.

Tiếtkiệm bắt buộc hàng tháng mỗi thành viên:.................................................đồng.

Sốdư tài khoản tiền gửi của Nhóm đến ngày:......./......../....... là:.......................đồng

Đạidiện cho Nhóm TD&TK gồm:

1.Ông (Bà):......................................................................,chức vụ: Trưởng nhóm TD&TK

CMNDsố:......................................., do công an..................cấpngày:...../....../19.....

2.Ông (Bà):........................................................................,chức vụ: Kế toán nhóm TD&TK

CMNDsố:......................................., do công an................cấp ngày:....../....../19......

3.Ông (Bà):.......................................................................,chức vụ: Thủ quỹ nhóm TD&TK

CMNDsố:......................................., do công an................cấp ngày:......./....../19.....

xinvay Dự án số tiền:

Bằngsố:..........................................................................................................………………………………………………

Bằngchữ:..................................................................................................................................................………………..

...................................................................................................................................................………………...

Mụcđích: để cho các thành viên trong Nhóm

vay...................................................................................................................................................................................................................................................……………

Thờihạn xin vay:............... tháng (tính từ ngày nhận tiền vay ghi trên Khế ướcvay vốn).

Lãisuất:...............%/tháng. Tiền lãi xin trả vào ngày.... hàng tháng.

Nhómcam kết hoàn trả nợ gốc như sau:

KỳI (ngày.…...tháng …... năm..……...): số tiền:.......................………......................……….đồng

KỳII (ngày... …tháng.….. năm..……...): số tiền:..................................…..........………….….đồng

KỳIII (ngày.…….tháng.….. năm..……...): số tiền:..................................…..............………….đồng

KỳIV (ngày.….. tháng …... năm …….....): số tiền:................................…..............………….…đồng

KỳV (ngày.….. tháng …... năm …….....): số tiền:................................…..............………..….…đồng

Kỳ....(ngày.….. tháng …... năm …….....): số tiền:................................…...........………….…đồng

Chúngtôi cam kết:

1.Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định trong chế độ cho vay, gửi tiền tiết kiệmcủa Ngân hàng và của Nhóm TD&TK chúng tôi.

2.Sử dụng vốn vay đúng quy định. Hoàn trả vốn vay (gốc và lãi) đầy đủ và đúnghạn.

3.Đồng chịu trách nhiệm với nhau trong vay vốn, sử dụng vốn và hoàn trả nợ vayNgân hàng.

4.Nếu có vi phạm, chúng tôi cùng với cả Nhóm TD&TK đồng chịu trách nhiệm trướcNgân hàng và pháp luật.

                                                                                    Ngày....tháng.... năm....

Đạidiện nhóm TD&TK

            Thủ quỹ nhóm             Kế toán nhóm             Trưởng nhóm

         (Ký, ghi rõ họ tên)          (Ký, ghi rõ họ tên)      (Ký, ghi rõ họ tên)

MẪU02/TD

Chương trình phát triển

nông thôn & miền núi

Việt nam - thụy điển

Số:............

 

 

 

 

Tỉnh:..................................................

Xã:.......................................................

Huyện:...........................................

Nhóm:...................................................

Hômnay ngày.......tháng..... năm.......... tại nhóm TD&TK................................................

đãtiến hành họp nhóm và bình xét công khai........ hộ gia đình đã làm đơn xin vayvốn. Tham dự cuộc họp có:

1.Ông (Bà ):....................................................................chứcvụ:........................................

2.Ông (Bà ):....................................................................chứcvụ:........................................

3.Ông (Bà ):....................................................................chứcvụ:........................................

có........thành viên/.......... thành viên của nhóm.

Theoquy định về tín dụng và tiết kiệm của Chương trình PTNTMN và Quy ước của nhóm,toàn bộ nhóm đã tiến hành bình xét công khai, dân chủ; chịu trách nhiệm kiểmtra giúp đỡ nhau sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả; kết quả bình xétnhư sau:

TT

Họ và tên hộ

xin vay vốn

Mục đích xin vay

(ghi rõ mục đích sử dụng vốn vay như trong đơn xin vay)

Số tiền xin vay

Thời hạn xin vay

(tháng)

Số người biểu quyết nhất trí

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

11

 

 

 

 

 

12

 

 

 

 

 

13

 

 

 

 

 

14

 

 

 

 

 

15

 

 

 

 

 

16

 

 

 

 

 

17

 

 

 

 

 

18

 

 

 

 

 

19

 

 

 

 

 

20

 

 

 

 

 

::

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

Trưởng nhóm

( họ tên, chữ ký)         

 

 

Thư ký nhóm

( họ tên, chữ ký)

Đại diện thành viên

( họ tên, chữ ký)

 

 

 

 

  

 

Mẫu 03/TD

Chương trình phát triển

nông thôn & miền núi

Việt Nam - Thụy Điển

thông báo cho vay

Số:..................

Tỉnh:.......................................Huyện:....................................

Kính gửi:Ban quản lý nhóm TD&TK thôn/bản:................................xã:............................

Căncứ vào Quy định về tín dụng & Tiết kiệm của Chương trình, nguồn vốn đượcphân bổ và tính khả thi của các Phương án sản xuất kinh doanh của các hộ vayvốn, Giám đốc Dự án Tỉnh/Trưởng Ban quản lý dự án huyện quyết định duyệt chovay các hộ có tên trong danh sách dưới đây:

TT

Họ và tên

người được vay vốn

Số tiền

được duyệt

TT

Họ và tên

Số tiền được duyệt

1

 

 

21

 

 

2

 

 

22

 

 

3

 

 

23

 

 

4

 

 

24

 

 

5

 

 

25

 

 

6

 

 

26

 

 

7

 

 

27

 

 

8

 

 

28

 

 

9

 

 

29

 

 

10

 

 

30

 

 

11

 

 

31

 

 

12

 

 

32

 

 

13

 

 

33

 

 

14

 

 

34

 

 

15

 

 

35

 

 

16

 

 

36

 

 

17

 

 

37

 

 

18

 

 

38

 

 

19

 

 

39

 

 

20

 

 

:

 

 

Vậychúng tôi xin thông báo để Ban quản lý nhóm biết và thông báo cho các thànhviên trong nhóm đúng............. giờ, ngày...... tháng...... năm......... đếnđịa điểm.......................................................

........................................................................................................................................................

nhậntiền vay có sự tham gia của Ban quản lý nhóm. Khi đi nhận tiền vay mang theo SổTiền gửi-Tiền vay, thành viên nào không đi được phải báo cho Ban quản lý nhómbiết trước.

Ngày..... tháng... năm..........

Giámđốc Dự án tỉnh/Trưởng Ban quản lý Dự án huyện

(condấu, họ tên, chữ ký)

  Mẫu 04.a/TD

Chương trình phát triển

nông thôn & miền núi

Việt nam - thụy điển

Khế ước cho vay

(chương trình cho vay tới nhóm)

Số:

..................

Bên cho vay (bên A):Chương trình phát triển nông thôn miền núi Việt Nam - Thụy Điển, Huyện:...........................................Tỉnh:............................................... đại diện là Ông (Bà):...............................................................chức vụ:...............................................

Bên đi vay (bên B): NhómTín dụng tiết kiệm/Nhóm quản lý tín dụng-tiết kiệmthôn/bản:.....................................xã......................................Huyện:...................................

Tỉnh:...........................................đại diện là:

1.     Ông(Bà):............................................................chức vụ: Trưởngnhóm, CMT số.........................................do Công an.......................cấpngày..... /...... /.............

2.     Ông(Bà):............................................................chức vụ: Kếtoán nhóm, CMT số.........................................do Công an.......................cấpngày..... /...... /.............

3.     Ông(Bà):............................................................chức vụ: Thủquỹ nhóm, CMT số...................................do Công an.......................cấpngày..... /...... /..............

Nộidung

1.Bên A cho bên B vay một số tiền đồng,

bằngchữ:..............................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

2.Món cho vay thành viên có thời hạn ngắn nhất:............ tháng, kể từ ngày......./........../.............;món dài nhất:............ tháng, kể từ ngày.......... /......../............

3.Lãi suất cho vay:............/tháng, lãi suất nợ quá hạn là:...........%/tháng

4.Các thành viên của bên B có trách nhiệm hoàn trả vốn vay theo các khế ướcriêng.

Đạidiện bên B chịu trách nhiệm quản lý, giám sát sử dụng vốn vay theo Quy định vềtín dụng & Tiết kiệm của Chương trình.

Cácthành viên của bên B chịu trách nhiệm giám sát nhau sử dụng vốn vay đúng mụcđích, đôn đốc và giúp đỡ nhau hoàn trả đầy đủ và đúng hạn.

Nếucó thành viên không trả được, Nhóm trích tiền tiết kiệm của người đó hoặc/vàvốn tự có của nhóm trả thay.

Khếước này được lập thành 02 bản như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản, có giá trịpháp lý như nhau và có giá trị khi nào bên B còn nợ bên A./.

Ngày.... tháng.... năm......

Đại diện Bên cho vay

Đại diện bên đi vay

(con dấu, họ tên, chữ ký)

Trưởng nhóm

(họ tên, chữ ký)

 

 

 

Kế toán nhóm

( họ tên, chữ ký)

Thủ quỹ

(họ tên, chữ ký)

 

 

 

 

 

 

 

 Mẫu04.a./TD

Mặtsau khế ước

Ngày

tháng

Số chứng từ

Số tiền lãi thu

mỗi lần

Số tiền lãi trích để lại

Số tiền lãi

trích từ trước

năm

Thu

Chi

 

tăng quỹ nhóm

tổng cộng

đến lần này

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tấttoán khế ước ngày.... tháng....năm......

Bêncho vay Bên đi vay

Mẫu04.b./TD

Chương trình phát triển

nông thôn & miền núi

Việt nam - thụy điển

Khế ước cho vay

(Chương trình cho vay đến

hộ thành viên nhóm TD&TK)

Số:..................

Bêncho vay (bên A): Chương trình phát triển nông thôn miền núi Việt Nam-Thụy Điển,

Huyện:...........................................Tỉnh:..................................................................................

đạidiện là Ông (Bà):............................................................chức vụ:.......................................

Bênđi vay (bên B): Ông (Bà):............................................ CMTsố........................................

doCông an...................................................cấp ngày..... /....../.............; là thành viên của

NhómTín dụng tiết kiệm/Nhóm quản lý tín dụng-tiết kiệmthôn/bản:......................................

xã......................................Huyện:...................................... Tỉnh:...........................................

docác Ông (Bà) sau đây lãnh đạo:

1.     Ông(Bà):............................................................chức vụ: Trưởngnhóm;

2.     Ông(Bà):............................................................chức vụ: Kếtoán nhóm;

3.     Ông(Bà):............................................................chức vụ: Thủquỹ nhóm.

Nộidung:

1.Bên A cho bên B vay một số tiền

bằngchữ:.................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

2.Thời hạn cho vay:...... tháng, kể từ ngày....../...../.......... đến ngày......./....../.........

3.Lãi suất cho vay:............/tháng, lãi suất nợ quá hạn là:...........%/tháng

4.Bên B có trách nhiệm hoàn trả vốn vay theo lịch sau:

 

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 4

Lần...

Ngày, tháng, năm

...../....../......

...../....../......

....../....../....

....../....../.....

....../....../......

Số tiền trả

 

 

 

 

 

5.Các cam kết của Bên B:

BênB chịu trách nhiệm sử dụng vốn vay đúng mục đích;hoàn trả gốc và lãi đầy đủ,đúng hạn; tuân thủ quy định cho vay của Chương trình.

Nếukhông trả được, Bên B chấp nhận để Nhóm trích tiền tiết kiệm của mình để trả Chươngtrình.

Giámsát các thành viên khác sử dụng đúng mục đích; đôn đốc giúp đỡ và liên đớitrách nhiệm giúp thành viên khác hoàn trả gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn; chấpnhận để Nhóm trích vốn tự có của nhóm trả Chương trình nếu có thành viên khôngtrả được.

Khếước này được lập thành 02 bản như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản, có giá trịpháp lý như nhau và có giá trị khi nào bên B còn nợ bên A./.

Ngày.... tháng.... năm......

Đại diện Bên cho vay

Bên vay

(con dấu, họ tên, chữ ký)

(họ tên, chữ ký hoặc điểm chỉ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu04.c./TD

Chương trình phát triển

nông thôn & miền núi

Việt Nam - Thụy Điển

Khế ước cho vay

(Nhóm cho hộ thành viên vay)

Số:..................

Bêncho vay (bên A): Nhóm TD&TK...............................................thuộc Chương trình Phát triển Nông thôn Miền núi Việt Nam-Thụy Điển,thôn/bản:...................................

Xã......................................Huyện:...................................... Tỉnh:.....................................

đạidiện bởi:

1.     Ông(Bà):............................................................chức vụ: Trưởngnhóm;

2.     Ông(Bà):............................................................chức vụ: Kếtoán nhóm;

3.     Ông(Bà):............................................................chức vụ: Thủquỹ nhóm.

Bênđi vay (bên B): Ông (Bà):............................................ CMTsố..............................

doCông an...................................................cấp ngày..... /....../.............; là thành viên của

NhómTín dụng tiết kiệm.

Nộidung

1.Bên A cho bên B vay một số tiền

bằngchữ:.................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

2.Thời hạn cho vay:...... tháng, kể từ ngày....../...../.......... đến ngày......./....../......................

3.Lãi suất cho vay:............/tháng, lãi suất nợ quá hạn là:...........%/tháng

4.Bên B có trách nhiệm hoàn trả vốn vay theo lịch sau:

 

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 4

Lần...

Ngày, tháng, năm

...../....../......

...../....../......

....../....../.....

....../....../.....

....../....../......

Số tiền trả

 

 

 

 

 

5.Các cam kết của Bên B:

BênB chịu trách nhiệm sử dụng vốn vay đúng mục đích;hoàn trả gốc và lãi đầy đủ,đúng hạn; tuân thủ quy định cho vay của Chương trình.

Nếukhông trả được, Bên B chấp nhận để Nhóm trích tiền tiết kiệm của mình.

Giámsát các thành viên khác sử dụng đúng mục đích; đôn đốc giúp đỡ và liên đớitrách nhiệm giúp thành viên khác hoàn trả gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn; chấpnhận để Nhóm trích vốn tự có của nhóm trả Chương trình nếu có thành viên khôngtrả được./.

Khếước này được lập thành 02 bản như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản,

cógiá trị pháp lý như nhau và có giá trị khi nào bên B còn nợ bên A./.

 

Ngày.... tháng.... năm......

Đại diện Bên cho vay

 

Trưởng nhóm

( họ tên, chữ ký)

Phó nhóm

( họ tên, chữ ký)

Bên đi vay

(họ tên, chữ ký

hoặc điểm chỉ)

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương trình phát triển nông thôn &

miền núi Việt nam - thụy điển

biên bản kiểm tra sử dụng vốn vay

Mẫu 05/TD

Số:............

Tỉnh:..........................................................

Xã:.......................................................................

Huyện:.......................................................

Nhóm:.................................................................

 

Phần ghi theo đơn xin vay và khế ước vay vốn

Phần ghi theo thực tế

 

STT

Họ và tên hộ vay

Số khế ước

Số sổ TG-TV

Hạn trả

Mục đích vay

Số tiền vay

Lãi suất

Số tiền thực nhận

Tên vật tư, hàng hóa... thực mua

Khối lượng

Số tiền

đã sử dụng

Hộ vay ký xác nhận

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sốhộ sử dụng sai mục đích (được đánh dấu trong danh sách- cột 2):........ hộ, sốtiền sử dụng sai mục đích:.......................................................................................................

Kếtquả sử dụng vốn của các hộ được kiểm tra:.....................................................................................................................................................................................................

Kiếnnghị/giảipháp:.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Đạidiện Nhóm/cập                                         Đại diện Ban quản lý Dự án                           Cánbộ tín dụng phổ

(họtên, chữ ký)                                                        (họ tên, chữ ký)                                            (họ tên, chữ ký)

Mẫu06/TD

CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂNNÔNG THÔN &

MIỀN NÚI VIỆT NAM - THỤY ĐIỂN

ĐƠN XIN

GIA HẠN NỢ

SỐ:...

 

 

Tỉnh:...................................................

Xã:.........................................

Huyện:................................................

Nhóm:......................................

Kính gửi: Ban quản lý nhóm TD&TK..................................................................................

Banquản lý Dự án huyện.............................................tỉnh.................................................

Têntôi là:.....................................................................CMT số..........................................

cấptại................................... ngày....... /...... /............ có vayvốn từ Chương trình PTNTMN/nhóm theo khế ước số:................... ngày..... /........./............, hiện còn dư nợ số tiền:..................................................................................................;trong đó:

gốc:....................................................................

lãi:.......................................................................

Nguyênnhân chưa trả được nợ:.................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

Biệnpháp khắc phục sản xuất-kinh doanh:............................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

Nguồnthu nhập đảm bảo trả nợ:

1...........................................................................................................................................

2............................................................................................................................................

3............................................................................................................................................

Ngày....../....../........

Người vay

(Chữ ký) 

 

 

 

Cán bộ tín dụng dự án kiểm tra, xác nhận, đề xuất ý kiến giải quyết:..........................................................................................................................................................................................................................................

Ngày......../........./...............

Họ tên & chữ ký

 

 

 

 

Giám đốc dự án/Trưởng ban quản lý dự án huyện giải quyết:....................................................................................................................................................................................

Ngày......../........./...............

Chức vụ, họ tên, con dấu & chữ ký

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu 07/TD

Chương trình phát triển

nông thôn & miền núi

Việt nam - thụy điển

thông báo

cho gia hạn nợ

Số:..................

Tỉnh:.......................................

Huyện:....................................

KÍNH GỬI:Ban quản lý nhóm TD&TK thôn/bản:..................................xã:.............................

Căncứ vào Quy định về tín dụng & Tiết kiệm của Chương trình, kết quả điều traxác minh tình hình sử dụng vốn của các hộ vay và biện pháp tích cực trả nợ củacác hộ vay vốn, đề nghị của Trưởng nhóm TD&TK, Giám đốc Dự án Tỉnh/TrưởngBan quản lý dự án huyện quyết định duyệt cho gia hạn nợ cho các hộ có tên trongdanh sách dưới đây:

STT

Họ và tên

Số tiền

Số ngày được gia hạn

Ngày trả nợ cuối cùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đềnghị Ban quản lý nhóm thông báo cho các thành viên trong nhóm. Nhóm phải giúpđỡ nhau trong sử dụng vốn vay có hiệu quả. Ban quản lý nhóm đôn đốc hộ vay trảnợ, trả lãi đầy đủ và đúng hạn.

Ngày.....tháng... năm..........

Giámđốc Dự án tỉnh/

TrưởngBan quản lý Dự án huyện

(condấu, họ tên, chữ ký)

  Mẫu08/TD

CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN

NÔNG THÔN & MIỀN NÚI

VIỆT NAM - THỤY ĐIỂN

THÔNG BÁO

CHUYỂN NỢ QUÁ HẠN

SỐ:................

Tỉnh:.......................................

Huyện:....................................

KÍNH GỬI:Ban quản lý nhóm TD&TK thôn/bản:..................................xã:.............................

Căncứ vào Quy định về tín dụng & Tiết kiệm của Chương trình, kết quả điều traxác minh tình hình sử dụng vốn của các hộ vay, Giám đốc Dự án Tỉnh/Trưởng Banquản lý dự án huyện quyết định chuyển sang nợ quá hạn và áp dụng lãi suất phạtbằng 150% lãi suất cho vay của các hộ có tên trong danh sách dưới đây:

STT

Họ và tên

Số tiền

Số ngày chuyển sang nợ quá hạn

Ngày trả nợ cuối cùng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trongthời gian 30 ngày kể từ ngày chuyển sang nợ quá hạn, người vay phải tìm mọibiện pháp trả nợ, Nhóm giúp đỡ người vay trả nợ; quá 30 ngày kể từ ngày chuyểnsang nợ quá hạn mà người vay vấn cố tình không trả, nhóm có thể trích tiền gửitiết kiệm của người vay hoặc sử dụng các biện pháp khác theo Quy ước của nhóm.và các nguồn vốn tự có của nhóm trả thay cho người vay.

Vậychúng tôi xin thông báo để Ban quản lý nhóm biết và thông báo cho các thànhviên trong nhóm.

Ngày.....tháng... năm..........

Giámđốc Dự án tỉnh/

TrưởngBan quản lý Dự án huyện

(condấu, họ tên, chữ ký)

Phụ lục V. Sơ đồ quy trình thẩmđịnh và xét duyệt cho vay

 (4) (3)

 (5)(1) (5) (1) (1) (5)

 (1):Thành viên làm đơn xin vay kiêm kế hoạch sản xuất-kinh doanh;

(2):Ban quản lý nhóm nhận, điều tra, thẩm định, họp nhóm bình xét cho vay; gửi UBNDxã chứng thực người vay cư trú hợp pháp trên địa bàn, là thành viên nhómTD&TK;

(3):Gửi hồ sơ lên Ban quản lý dự án huyện/tỉnh;

(4):Ban quản lý dự án huyện/tỉnh thẩm định và xét duyệt cho vay;

(5):Tổ chức giải ngân cho vay tới tận tay người vay.

Phụ lục VI. Thuật ngữ sử dụngtrong quy định này

Thuật ngữ

Nghĩa

Quy ước

Là một tập hợp các quy định về tổ chức và hoạt động của một nhóm Tín dụng&Tiết kiệm. Bản quy ước phải được đệ trình tới UBND xã để chứng thực. Quy ước quy định các hoạt động của nhóm bao gồm các nghĩa vụ của thành viên và cán bộ quản lý nhóm, mức độ thường xuyên đóng góp tiết kiệm và số tiền gửi tiết kiệm, sử dụng tiết kiệm của thành viên làm gì, phân chia lãi thu được như thế nào.

Nợ quá hạn

Một món cho vay được coi là quá hạn khi đã quá 1 ngày kể từ ngày đến hạn trả mà người vay vẫn chưa trả đuợc.

Kiểm toán

Là việc kiểm tra định kỳ các báo cáo tài chính và tình hình tài chính của một tổ chức bởi một tổ chức độc lập (công tykiểm toán/nhà kiểm toán).

Tiết kiệm bắt buộc

Là khoản đóng góp bằng tiền mà thành viên của một nhóm phải đóng góp thường xuyên vào nhóm của họ. Mức độ thường xuyên và số tiền gửi được quy định trong Quy Ước của nhóm. Số tiền gửi tối thiểu là 5. 000 đồng/người/tháng.

Không có khả năng hoàn trả

Khi một món cho vay ra không thu về được, món cho vay sẽ được coi là không có khả năng thu hồi hay người đi vay không có khả năng trả nợ nếu đã quá 180 ngày kể từ ngày món cho vay đến hạn.

Hiệu quả về mặt tài chính

Mọi thu nhập từ hoạt động đầu tư đủ để bù đắp chi phí đầu tư và còn một khoản lãi cho người đầu tư.(chẳng hạn món cho vay thu hồi được cả gốc và lãi).

Quỹ nhóm

Quỹ nhóm bao gồm:

1. Phần trích lập từ lãi cho vay bằng vốn của Chương trình để lại cho nhóm TD&TK; đối với nhóm loại 1 chỉ được phép quản lý và sử dụng để cho các thành viên trong nhóm vay; nhóm TD&TK loại 2 và 3 được toàn quyền sở hữu quỹ quay vòng.

2. Toàn bộ tiền tiết kiệm nhóm TD&TK huy động từ thành viên, các quỹ nhàn rỗi và các khoản khác dùng vào mục đích cho vay.

Thu nhập

Các khoản thu được từ việc sử dụng các nguồn lực và tài sản của nhóm. Đối với một nhóm TD&TK thu nhập có thể bao gồm:

Lãi thu được từ hoạt động cho vay, lãi thu được từ tiền gửi tại ngân hàng.

Lãi

là số tiền thu được từ hoạt động cho vay hoặc gửi tiền

Liên đới trách nhiệm

Là việc các thành viên trong một nhóm có trách nhiệm vật chất với các nghĩa vụ chung của cả nhóm. Chẳng hạn nếu một thành viên không trả được nợ vay thì các thành viên khác nhất trí lấy vốn tự có của nhóm để trả hoặc mỗi người góp ra một ít để trả.

Lãi suất cho vay

Là tỷ lệ % giữa số tiền phải trả do sử dụng tiền vay trên số tiền vay đó trong một thời gian nhất định.

Khoản cho vay (hay món cho vay)

Là số tiền một người hay một tổ chức nào đó cho người khác vay trong một thời gian nhất định với lãi suất nhất định và với một hoặc các kỳ hạn trả nợ xác định; mỗi món cho vay đều phải được lập một khế ước cho vay hay hợp đồng cho vay.

Thẩm định cho vay

Là việc đánh giá các vấn đề về sử dụng vốn vay, hoàn trả vốn vay và các kết quả của việc sử dụng vốn vay trên các phương diện:

ã         nh hưởng về mặt xã hội;

ã         Tác động về mặt môi trường;

ã         Tính khả thi về mặt kỹ thuật: liệu các hoạt động đã được kế hoạch hoá có khả năng thực thi?

ã         Tính khả thi về mặt tài chính: liệu thu nhập từ đầu tu có đủ để trang trải các chi phí đầu tư ?

Giải ngân

Là việc xuất tiền mặt hoặc chuyển khoản (séc, ngân phiếu...) cho người vay theo số tiền, thời hạn, lãi suất và các điều kiện khác đã ký kế trong khế ước cho vay (hay hợp đồng cho vay).

Tiền vay gốc

là số tiền vay ban đầu được khi trên khế ước cho vay, không tính gộp lãi cho vay.

Tỷ lệ nợ quá hạn

Tại một thời điểm nhất định phần vốn cho vay đã qua hạn trả mà chưa thu hồi được, được gọi là nợ quá hạn. Tỷ lệ nợ quá hạn được xác định như sau:

Số tiền nợ quá hạn/ Tổng dư nợ cho vay.

Định chế tài chính nông thôn

Là Quỹ tín dụng nhân dân, Hợp tác xã tín dụng, ngân hàng cổ phần nông thôn,....

Các chi phí hoạt động

Các chi phí phục vụ cho các hoạt động tín dụng và tiết kiệm của một nhóm trong một thời gian nhất định.

Số tiền vay quá hạn

Là số tiền đã quá hạn trả ghi trên khế ước người vay vẫn chưa trả được.

Có khả năng nhân rộng (các mô hình)

Có thể được sử dụng một cách có hiệu quả ở địa điểm mới không thuộc phạm vi Chương trình. Thuật ngữ ngụ ý rằng mô hình tự nó có thể hoạt động mà không cần sự trợ cấp từ Chương trình. Trong dịch vụ tài chính nông thôn thì thuật ngữ này có nghĩa là mô hình đảm bảo sự vững bền.

Các dịch vụ tài chính nông thôn

Dịch vụ tài chính bao gồm tiết kiệm, cho vay và các dịch vụ khác bao gồm bảo hiểm và chuyển tiền. Thuật ngữ có ngụ ý là dịch vụ tài chính nông thôn không chỉ bao gồm vốn cho vay từ Chương trình.

Quỹ rủi ro

Một quỹ được thiết lập để dự trữ phòng ngừa rủi ro hoặc các thiên tai, dịch bệnh như mất mùa, lũ lụt, hạn hán và các sự cố khác có thể dẫn tới người vay không trả được nợ. Quỹ rủi ro có thể được thiết lập ở các cấp khác nhau. Chẳng hạn ở cấp nhóm hoặc cấp toàn Chương trình.

Con đường phát triển của nhóm TD&TK

Là trung tâm của Chiến lược dịch vụ tài chính nông thôn, thể hiện khả năng phát triển của một nhóm TD&TK ở 3 cấp độ khác nhau, xem các quy định về dịch vụ tài chính nông thôn.

Nhóm 1: nhóm cơ bản với kinh nghiệm quản lý còn ít ỏi, chỉ tiến hành các hoạt động huy động tiết kiệm và cho vay, Chương trình cho vay vốn trực tiếp tới từng thành viên. Nhóm cấp cao hơn sẽ có khả năng thực hiện nhiều quyền tự chủ hơn.

Nhóm 2: Nhóm sẽ được nhận "món vay nhóm" từ chương trình và có trách nhiệm cho vay lại các thành viên trong nhóm. Nhóm này cũng được toàn quyền sở hữu phần trích lập từ lãi cho vay bằng nguồn vốn vay Chương trình.

Nhóm 3: Gần phát triển thành Quỹ tín dụng nhân dân hoặc một loại hợp tác xã tín dụng hay chi nhánh của Ngân hàng người nghèo ở làng xã.

Vốn tự có của nhóm

Vốn tự có của nhóm bao gồm:

1.      Tiết kiệm bắt buộc của các thành viên; các khoản do thành viên đóng góp.

2.      Lợi nhuận của nhóm;

3.      Các khoản được tặng, cho chung.

Khả năng vững bền

Có khả năng tiếp tục hoạt động bằng nguồn vốn của bản thân sau khi Chương trình kết thúc. Đối với nhóm TD&TK bền vững bao gồm cả mặt luật pháp, tài chính và tổ chức.

Bền vững về mặt tài chính: thu nhập từ lãi suất cho vay đủ để trang trải:

1.      Lạm phát hoặc chi phí huy động vốn;

2.      Chi phí quản lý;

3.      Bù đắp được rủi ro do không thu hồi được nợ cho vay.

Về lâu dài, vốn để cho vay phải được huy động tại địa phương.

Bền vững về mặt tổ chức: quản lý vốn và quỹ một cách thuần thục như chuyên nghiệp trong khuôn khổ tổ chức tài chính pháp luật lành mạnh.

Để có thể đánh giá đã đạt được sự vững bền hay chưa, một câu hỏi đơn giản là: liệu nhóm TD&TK có thể tiếp tục hoạt động trên các phương diện tài chính và pháp luật sau khi Chuương trình kết thúc?

Nhóm TD&TK thôn bản

Nhóm TD&TK ở cấp thôn bản là đơn vị cơ bản/cơ sở của nội dụng Dịch vụ tài chính nông thôn. Các nhóm TD&TK được thành lập một cách tự nguyện bởi người dân bản là những người muốn tham gia nhóm để thực hành tiết kiệm và vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh và các dịch vụ tài chính khác. Nhóm có thể gồm từ 30-50 thành viên và có thể được chia ra các nhóm nhỏ tiện cho quản lý.

Mỗi nhóm TD&TK phải xây dựng một Quy Ước của mình, quy ước này quy định quyền và nghĩa vụ của thành viên bao gồm mức độ thường xuyên và số tiền đóng góp tiết kiệm. Thành viên sẽ tự lựa chọn người quản lý của nhóm mình - trưởng nhóm, phó nhóm và kế toán-bằng cách bỏ phiếu kín.

Tiết kiệm tự nguyện

Là tiền tiết kiệm của thành viên nhóm và người ngoài nhóm được gửi vào nhóm TD&TK một cách tự do, theo thoả thuận về thời hạn gửi, số tiền gửi và lãi suất.

Xếp loại hộ theo mức độ giàu nghèo

Một kết quả của quá trình đánh giá thôn bản có sự tham gia của người dân là chia người dân trong thôn bản thành các nhóm theo tiêu thức giàu nghèo, các loại nhóm chủ yếu bao gồm:

1.      Giàu;

2.      Trung bình

3.      Nghèo, và

4.      Rất nghèo

Tiêu thức phân loại có thể khác nhau giữa nơi này với nơi khác.

Quản lý hoạt động chuyên môn

Là tham gia vào quá trình ra quyết định cho vay, thu nợ, thu lãi; ghi chép sổ sách kế toán của nhóm.

 


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/bhqsvtdvtk319