QUYẾT ĐỊNH BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Ban hành Quy định áp dụng đơn giá lập Quy hoạch chi tiết
khu (điểm) tái định cư Dự án thuỷ điện Sơn La
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ về Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 2 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 1 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 207/2004/QĐ-TTg ngày 11tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc ban hành cơ chế quản
lý và thực hiện Dự án thuỷ điện Sơn La;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình, Vụ trưởng
Vụ Pháp chế và Chánh Văn phòng Tiểu ban chuyên trách về công tác di dân, tái định cư Dự án thuỷ điện
Sơn La,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định đơn giá lập quy hoạch chi tiết các khu (điểm) tái định cư
Dự án thuỷ điện Sơn La.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh Sơn La, Điện Biên và Lai Châu
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
QUY ĐỊNH
Về áp dụng định mức, đơn giá lập quy hoạch chi tiết các khu (điểm)
tái định cư Dự án thuỷ điện Sơn La.
(Kèm theo Quyết định số: 39/2005/QĐ-BNN ngày 07/07/2005
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích, yêu cầu.
Ban hành định mức, đơn giá lập quy hoạch chi tiết các khu (điểm) tái định cư, nhằm đẩy nhanh công tác
lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết các khu (điểm) tái định cư Dự án thuỷ điện Sơn La.
Điều 2. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi: Áp dụng cho các quy hoạch chi tiết các khu (điểm) tái định cư Dự án thuỷ điện Sơn La.
2. Đối tượng: Các loại chi phí phục vụ cho công tác lập, thẩm định quy hoạch chi tiết các khu (điểm)
tái định cư Dự án thuỷ điện Sơn La.
Chương II
ĐỊNH MỨC, ĐƠN GIÁ LẬP QUY HOẠCH CHI TIẾT
CÁC KHU, ĐIỂM TÁI ĐỊNH CƯ
Điều 3. Quy định về định mức, đơn giá.
1. Định mức quy định tại quyết định này là căn cứ để lập dự toán chi phí cho công tác lập, thẩm
định quy hoạch chi tiết các khu, điểm tái định cư Dự án thuỷ điện Sơn La, bao gồm:
- Quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư tập trung.
- Phương án bố trí tái định cư xen ghép.
- Quy hoạch chi tiết khu tái định cư đô thị.
2. Đơn giá quy định tại quyết định này làm căn cứ để lập dự toán, thẩm định và nghiệm thu thanh
quyết toán chi phí lập, thẩm định quy hoạch chi tiết các khu, điểm tái định cư thuộc dự án thuỷ điện
Sơn La.
3. Cơ sở xây dựng định mức, đơn giá,quy hoạch chi tiết khu (điểm) tái định cư Dự án thuỷ điện Sơn
La.
Sử dụng đơn giá do các Bộ, Ngành trung ương và địa phương đã ban hành trên cơ sở vận dụng phù hợp
với điều kiện thực tế của Dự án di dân, tái định cư thuỷ điện Sơn La, cụ thể sau:
- Quyết định số: 02/2000/QĐ-BNN-KH ngày 04/01/2000 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành
giá quy hoạch nông nghiệp và nông thôn.
- Quyết định số: 06/2005/QĐ-BXD ngày 03/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức
chi phí quy hoạch xây dựng.
- Thông tư 03/2005/TT-BXD ngày 04 tháng 3 năm 2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình
xây dựng cơ bản.
- Quyết định số: 519/2002/QĐ-BKH ngày 26/8/2002 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành
tạm thời khung giá, định mức chi phí xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, ngành,
lãnh thổ.
- Quyết định số: 62/2001/QĐ-UB ngày 09/01/2001 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành đơn giá khảo sát xây
dựng.
- Quyết định số: 32/2001/QĐ-UB ngày 26/6/2001 của UBND tỉnh Lai Châu (cũ) về việc ban hành đơn giá khảo sát
xây dựng.
- Quyết định số: 7751/QĐ-UB ngày 14/12/2001 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành tạm thời đơn giá:
công tác đo cắm mốc giới, đo gắn toạ độ, tính diện tích, đo cắm mốc chia lô đất và số hoá bản
đồ phục vụ công tác khảo sát xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Điều 4. Đơn giá lập quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư tập trung.
1. Nội dung chi phí cho công tác lập quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư tập trung gồm:
1.1. Chi phí xây dựng đề cương (nhiệm vụ thiết kế) và dự toán lập quy hoạch:
Giá xây dựng đề cương (nhiệm vụ thiết kế) và dự toán lập quy hoạch chi tiết khu TĐC được tính bằng
10% chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết khu tái định cư (theo quyết định số: 06/2005/QĐ-BXD ngày 03/02/2005
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng); được quy định cụ thể tại mục I, II, III - phụ lục 01 kèm theo quy định
này.
1.2. Chi phí điều tra, khảo sát, lập bản đồ hiện trạng KT-XH và lập bản đồ quy hoạch kinh tế -
xã hội của khu (xã) tái định cư :
áp dụng đơn giá Bảng 1, Quyết định số: 02/2000/QĐ-BNN-KH ngày 04/01/2000 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, được quy định cụ thể tại mục I - Phụ lục 01 kèm theo quy định này.
1.3. Chi phí lập quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư:
áp dụng đơn giá Bảng 5 - phần IV Quyết định 06/2005/QĐ-BXD ngày 03/02/2005 của Bộ Xây dựng về định mức
chi phí Quy hoạch Xây dựng, cụ thể sau:
- Chi phí quy hoạch chi tiết đất sản xuất cho điểm tái định cư: Được quy định cụ thể tại Mục II
- Phụ lục 01 kèm theo quy định này.
- Chi phí lập quy hoạch chi tiết điểm dân cư thuộc điểm tái định cư: Được quy định cụ thể tại Mục
III - Phụ lục 01 kèm theo quy định này.
1.4. Chi phí cho công tác đo đạc lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000:
Bao gồm các loại công việc: chi phí công tác khống chế mặt bằng, khống chế độ cao và đo vẽ bản đồ
địa hình tỷ lệ 1/2.000: Được quy định cụ thể tại Phụ lục 02 kèm theo quy định này.
1.5. Chi phí cho công tác đo đạc lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500: Được quy định cụ thể tại Phụ
lục 02 kèm theo quy định này.
1.6. Chi phí cắm mốc chia lô: được quy định cụ thể tại Phụ lục 02 kèm theo quy định này.
1.7. Chi phí khác:
- Chi phí thẩm định quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư: được tính bằng 9% chi phí lập đồ án
quy hoạch khu (điểm) tái định cư;
- Chi phí Thẩm định đề cương (nhiệm vụ thiết kế) và Dự toán: được tính bằng 10% chi phí thẩm định
quy hoạch chi tiết khu (điểm) tái định cư;
- Chi phí quản lý quy hoạch: Được tính bằng 6% so với chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết khu (điểm)
tái định cư;
- Chi phí công bố quy hoạch: Được tính bằng 3% chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết khu (điểm) tái định
cư (khi thanh toán phải có dự toán chi tiết được duyệt), kinh phí này được giao cho chủ đầu tư có trách
nhiệm tổ chức thực hiện.
2. Giá quy hoạch chi tiết khu (điểm) tái định cư tập trung, bao gồm các khoản: Chi phí thu thập tài liệu liên quan, chi phí nhân công, chi phí vật liệu, chi phí khấu hao máy, thiết bị,
chi phí quản lý, chi phí hội nghị thông qua kết qủa lập đồ án quy hoạch, chi phí đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, công đoàn và thu nhập chịu thuế tính trước (không bao
gồm thuế giá trị gia tăng).
3. Đơn giá quy định tại mục 1, điều 4 của quy định này được tính thêm hệ số sau:
Quy hoạch chi tiết các khu, điểm tái định cư tại các xã vùng 1: hệ số K = 1,0.
Quy hoạch chi tiết các khu, điểm tái định cư tại các xã vùng 2: hệ số K = 1,1.
Quy hoạch chi tiết các khu, điểm tái định cư tại các xã vùng 3: hệ số K = 1,2.
Điều 5. Đơn giá lập phương án bố trí tái định cư xen ghép.
Bao gồm các khoản: Chi phí thu thập tài liệu liên quan, chi phí nhân công, vật liệu, chi phí quản lý, chi phí
hội nghị, xây dựng phương án. Khi thanh toán phải có dự toán chi tiết được UBND huyện, thị xã phê duyệt.
Giá lập phương án bố trí tái định cư xen ghép được tính 1,5 triệu đồng/1 hộ tái định cư được tiếp
nhận.
Điều 6. Đơn giá lập phương án bố trí tái định cư đô thị (thị trấn, thị tứ, trung tâm cụm xã).
Công tác lập quy hoạch tái định cư đô thị được áp dụng định mức, đơn giá ban hành kèm theo Quyết
định số: 06/2005/QĐ-BXD ngày 03/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Uỷ ban nhân dân các tỉnh Sơn La, Lai Châu, Điện Biên triển khai việc áp dụng đơn giá, định mức lập,
thẩm định quy hoạch chi tiết tại quy định này, đẩy nhanh tiến độ thẩm định, phê duyệt quy hoạch
chi tiết khu (điểm) tái định cư Dự án thuỷ điện Sơn La, đáp ứng tiến độ đề ra.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vướng mắc cần điều chỉnh bổ sung, đề nghị ủy ban nhân
dân các tỉnh Sơn La, Lai Châu, Điện Biên phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.