QUY CHẾ
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
UỶ BAN TIÊU CHUẨN THỰC PHẨM VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25 /2004/QĐ-BKHCN ngày 06 tháng 9 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Uỷ ban Tiêu chuẩn thực phẩm Việt Nam (viết tắt là Uỷ ban Codex Việt Nam) là tổ chức Quốc gia liên ngành
do Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, có chức năng tham mưu về công tác tiêu chuẩn hóa cho các cơ quan quản
lý nhà nước có liên quan đến thực phẩm; tham gia các hoạt động về tiêu chuẩn thực phẩm của các tổ
chức quốc tế và khu vực; đồng thời đề xuất các chính sách quản lý chất lượng và vệ sinh an toàn
thực phẩm ở Việt Nam.
Tên giao dịch bằng tiếng Anh là Việt Nam Codex Alimentarius Commission (viết tắt là VCAC)
Điều 2. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ là cơ quan thường trực của
Uỷ ban Codex Việt Nam có trách nhiệm điều phối các hoạt động của Uỷ ban thông qua Văn phòng Uỷ ban Codex Việt Nam.
CHƯƠNG II
CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ
Điều 3. Ủy ban Codex Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ sau:
1. Nghiên cứu và đề xuất phương hướng phát triển hoạt động tiêu chuẩn hoá, các chính sách và biện
pháp quản lý trong lĩnh vực thực phẩm đáp ứng yêu cầu phát triển của nền kinh tế quốc dân và hội
nhập kinh tế quốc tế;
2. Nghiên cứu, đề xuất với các cơ quan có thẩm quyền về việc xây dựng và ban hành luật, các văn bản
dưới luật và các chương trình có liên quan đến chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm;
3. Nghiên cứu và kiến nghị kế hoạch dài hạn và hàng năm về xây dựng Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) trong lĩnh
vực thực phẩm;
4. Nghiên cứu các tài liệu của Uỷ ban Codex quốc tế (CAC), để cung cấp các thông tin có liên quan trong lĩnh vực thực phẩm và sức khoẻ cộng đồng phục vụ cho các cơ quan quản lý, cũng như tổ chức
xây dựng các TCVN và văn bản pháp quy khác, góp ý xây dựng và chấp nhận các tiêu chuẩn của Uỷ ban Codex quốc tế;
5. Đề xuất việc thành lập các Ban kỹ thuật tiêu chuẩn của Việt Nam tương ứng với các Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn của Uỷ ban Codex quốc tế;
6. Hợp tác với chương trình tiêu chuẩn về thực phẩm của Tổ chức lương thực Thế giới (FAO), tổ chức
y tế Thế giới (WHO), các tổ chức quốc tế và khu vực có liên quan.;
7. Tham gia các Hội nghị của CAC;
8. Tham gia giải quyết một số vấn đề khác có liên quan hoặc được các cơ quan có thẩm quyền ủy quyền.
CHƯƠNG III
CƠ CẤU TỔ CHỨC
Điều 4. Uỷ ban Codex Việt Nam có hệ thống tổ chức như sau:
1. Uỷ ban Codex Việt Nam bao gồm:
Chủ tịch, Phó Chủ tịch thường trực, các Phó Chủ tịch, Tổng thư ký và các thành viên.
Các Ban kỹ thuật tiêu chuẩn Codex.
Văn phòng.
2. Chủ tịch và các Phó chủ tịch là lãnh đạo của các Bộ có liên quan. Tổng thư ký và các thành viên Uỷ ban Codex Việt Nam là lãnh đạo
chủ chốt của các cơ quan quản lý, nghiên cứu, các hiệp hội, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thực
phẩm do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trên cơ sở công văn cử người của các Bộ, ngành và các tổ chức liên
quan.
Đối với những thành viên do thay đổi công tác hoặc do không thể tiếp tục tham gia Uỷ ban thì Chủ tịch
Uỷ ban thống nhất với Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng về người thay thế, đề nghị Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định.
3. Các ban kỹ thuật tiêu chuẩn về thực phẩm do Trung tâm Tiêu chuẩn Chất lượng thành lập điều hành trực tiếp theo các quy định để thực hiện nhiệm vụ
được giao.
4. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể
của Văn phòng Uỷ ban Codex Việt Nam; và bổ nhiệm, miễn nhiệm giám đốc Văn phòng Uỷ ban Codex Việt Nam.
CHƯƠNG IV
NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG
Điều 5. Hoạt động của Uỷ ban.
1. Uỷ ban Codex Việt Nam làm việc theo nguyên tắc bàn bạc thoả thuận tại các cuộc họp của Uỷ ban dưới sự điều hành của
Chủ tịch. Tổng thư ký và Giám đốc Văn phòng có trách nhiệm tổ chức các hoạt động của Uỷ ban theo
sự điều hành của Chủ tịch;
2. Uỷ ban Codex Việt Nam họp định kỳ mỗi năm hai lần. Tuỳ theo yêu cầu công tác Chủ tịch Uỷ ban có thể quyết định tổ chức
cuộc họp bất thường của Uỷ ban Codex Việt Nam;
3. Các thành viên của Uỷ ban được thông báo và cung cấp các tài liệu cần thiết liên quan đến chương
trình hoạt động của Uỷ ban và của các ban kỹ thuật Codex quốc tế. Trong trường hợp không tổ chức
họp được, Văn phòng Uỷ ban Codex Việt Nam có thể gửi tài liệu để xin ý kiến của các thành viên Uỷ
ban và các thành viên có trách nhiệm trả lời các vấn đề được hỏi đúng thời gian;
Chương trình, nội dung và các tài liệu liên quan đến cuộc họp Uỷ ban được gửi đến các thành viên Uỷ
ban trước 15 ngày tổ chức cuộc họp.
Điều 6. Hoạt động của Văn phòng Uỷ ban.
1. Chức năng:
Văn phòng Uỷ ban Codex Việt Nam thực hiện chức năng thường trực giúp việc cho Uỷ ban Codex Việt Nam và Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; làm đầu mối liên lạc của Uỷ ban Codex Việt Nam với các Bộ,
ngành liên quan đến công tác quản lý, hoạt động sản xuất và kinh doanh thực phẩm, với CAC và các tổ
chức quốc tế khác.
2. Nhiệm vụ:
a. Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động hàng năm của Uỷ ban Codex Việt Nam;
b. Chuẩn bị nội dung, chương trình, kế hoạch công tác và tham gia các hoạt động chuyên môn khác như hội
thảo khoa học, tham gia góp ý cho các văn bản quy phạm pháp luật và tiêu chuẩn về thực phẩm, tổ chức
góp ý các dự thảo tiêu chuẩn Codex quốc tế; tổ chức các hội nghị của ủy ban Codex Việt Nam và các
hội nghị khác khi có yêu cầu;
c. Phối hợp với Trung tâm Tiêu chuẩn Chất lượng thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng theo
dõi và đôn đốc hoạt động của các Ban kỹ thuật tiêu chuẩn của Uỷ ban Codex Việt Nam;
d. Tổ chức các đoàn đại biểu Việt Nam tham dự các Hội nghị Codex quốc tế;
e. Tiếp nhận, thu thập, phân loại, hệ thống hoá, phân phối và lưu trữ các tài liệu của CAC, của các
tổ chức quốc tế khác và của trong nước có liên quan đến thực phẩm cho các cơ quan liên quan;
f. Thông tin, tuyên truyền và giới thiệu các tiêu chuẩn, khuyến nghị của CAC;
g. Theo dõi, cập nhật nội dung dự thảo các tiêu chuẩn, văn bản của Uỷ ban Codex quốc tế. Thường xuyên
cập nhật các hoạt động của Uỷ ban Codex quốc tế và thông báo cho các thành viên của Uỷ ban Codex Việt
Nam, các trưởng ban kỹ thuật và các Bộ có liên quan.
h. Dự trù kế hoạch, quản lý và sử dụng có hiệu quả kinh phí hoạt động hàng năm của Uỷ ban Codex Việt
Nam.
3. Tổ chức của Văn phòng:
a. Văn phòng Ủy ban Codex Việt Nam là đơn vị trực thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
b. Văn phòng Uỷ ban Codex Việt Nam có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng để giao dịch và được mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước, Kho
bạc Nhà nước.
c. Văn phòng Ủy ban Codex Việt Nam gồm Giám đốc, Phó giám đốc, thư ký, một số cán bộ và nhân viên. Biên chế của Văn phòng được cân
đối trong tổng biên chế được giao của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
d. Văn phòng Uỷ ban Codex tuỳ theo yêu cầu phát triển có thể có đại diện tại các tỉnh.
Điều 7. Hoạt động của các Ban kỹ thuật tiêu chuẩn của Uỷ ban Codex Việt Nam.
Các ban kỹ thuật tiêu chuẩn của Uỷ ban Codex Việt Nam hoạt động theo Quy chế về tổ chức và hoạt động
của các ban kỹ thuật Tiêu chuẩn do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Điều 8. Nhiệm kỳ hoạt động
Nhiệm kỳ hoạt động của Uỷ ban Codex Việt Nam là 2 năm, và có thể kéo dài thêm 2 năm tiếp theo.
Điều 9. Kinh phí hoạt động
1. Kinh phí hoạt động của Uỷ ban Codex Việt Nam do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp từ ngân sách Nhà nước
và cân đối vào phần kinh phí cho nhiệm vụ cấp Bộ của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
Đồng thời do sự đóng góp của các doanh nghiệp trong và ngoài nước, các tổ chức quốc tế và từ các dịch vụ khác.
2. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp kinh phí và quản lý việc chi tiêu theo quy định hiện
hành cho hoạt động của Văn phòng Codex .
Điều 10. Uỷ quyền để ông Chủ tịch Uỷ ban Codex Việt Nam căn cứ các quy định của Nhà nước hiện hành và của
Uỷ ban Codex quốc tế ban hành các quy định về:
1. Quan hệ của Uỷ ban Codex Việt Nam với các Bộ, các ngành, các cơ quan, cơ sở trong nước và Uỷ ban Codex quốc tế.
2. Trình tự chuẩn bị và tham dự các Hội nghị Codex quốc tế.
3. Trình tự tiến hành các công việc của Uỷ ban Codex Việt Nam.
CHƯƠNG V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Các Ông Chủ tịch ủy ban Codex Việt Nam, Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ tổ
chức thực hiện bản Quy chế này.
Điều 12. Việc sửa đổi, bổ sung bản Quy chế này do Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ đề nghị Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét
quyết định./.