TỔNG CỤC HẢI QUAN Số: 1200/2001/QĐ-TCHQ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2001 | |
QUYẾTĐỊNH CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN Banhành quy định chế độ quản lý, sử dụng các dấu nghiệp vụ hải quan Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10được Quốc hội khoá X kỳ họp thứ 9 thôngqua ngày 29/06/2001; Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giámsát quản lý về Hải quan, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và
Đào tạo, QUYẾTĐỊNH: Điều 1 Điều 2 Điều 3: QUYĐỊNH 07(BẢY) MẪU DẤU NGHIỆP VỤ VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC DẤU NGHIỆP VỤ HẢI QUAN (Banhành kèm theo Quyết định số: 1200/2001/QĐ-TCHQ ngày 23 tháng 11 năm 2001 củaTổng Cục trưởng Tổng cục
Hải quan) ChươngI CHẾĐỘ QUẢN LÝ Điều 1 Thủ tục hảiquan đối với hàng hoá, hành lý xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuấtcảnh, nhập
cảnh; Kiểm tra sauthông quan; Thanh khoảnhồ sơ hải quan; Hoàn thuế,khấu trừ thuế. Dấu nghiệp vụhải quan quy định trong Quyết định này không phải là dấu hành chính thuộc phạmvi điều
chỉnh của Nghị định 58/2001/NĐ-CP ngày 24/08/2001 của Chínhphủ quy định việc quản lý và sử dụng con dấu của các cơ quan, tổ chức. Điều 2: 1. Tổng cụctrưởng Tổng cục Hải quan quyết định ban hành, huỷ bỏ các mẫu dấu nghiệp vụ. 2. Cục trưởngCục Hải quan các tỉnh, thành phố quyết định số lượng con dấu của từng loại mẫudấu,
đình chỉ sử dụng, thu hồi dấu nghiệp vụ khi đơn vị sử dụng bị giải thể,sát nhập hoặc thay đổi
về tổ chức hoặc vì lý do khác. 3. Đăng ký lưuchiểu dấu nghiệp vụ: Dấu nghiệp vụ phải được đăng ký lưu chiểu tại Văn phòngTổng
cục Hải quan và Văn phòng Cục Hải quan Tỉnh, Thành phố. Điều 3 Các dấunghiệp vụ được làm bằng chất liệu cao su laser theo đúng mẫu (về hình dáng,kích thước, cách
sắp xếp các hàng chữ, phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ, độ đậm đườngkẻ, độ đậm nét chữ, nguyên
tắc viết tắt...) quy định tại Quyết định này. Nếudấu nghiệp vụ bị mòn, hỏng, bị biến dạng không
đúng với mẫu quy định, Cục trưởngCục Hải quan tỉnh, thành phố ban hành quyết định khắc lại dấu
mới và thu hồi,tiêu huỷ dấu cũ. Khi tiêu huỷ dấu phải lập hội đồng và lập biên bản tiêu huỷ.Hội
đồng tiêu huỷ dấu bao gồm một lãnh đạo Cục Hải quan Tỉnh, Thành phố làm chủlịch, Chánh Văn phòng,
Trưởng Phòng tổchức cán bộ làm thành viên. Điều 4: 1. Chỉ nhữngcông chức hải quan làm các nghiệp vụ thủ tục hải quan đối với hàng hoá, hành lýxuất khẩu,
nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, kiểm tra sauthông quan, thanh khoản hồ sơ hải
quan, hoàn thuế, khấu trừ thuế mới được sửdụng dấu nghiệp vụ. Những công chức hải quan không có
trách nhiệm hoặc không đượcgiao nhiệm vụ có liên quan đến dấu nghiệp vụ thì không được sử dụng
dấu nghiệpvụ. 2. Hết giờlàm việc hoặc những khi không có nhu cầu sử dụng, dấu nghiệp vụ phải để vào nơian toàn
và phải do một công chức hải quan chuyên trách chịu trách nhiệm quản lýtheo quy định của đơn vị. Khi
công chức hải quan được giao nhiệm vụ chuyêntrách bảo quản con dấu vắng mặt phải báo cáo Lãnh đạo
đơn vị và bàn giao lạicon dấu cho công chức hải quan khác quản lý theo chỉ định của Lãnh đạo đơn
vị. 3. Lãnh đạoChi cục Hải quan chịu trách nhiệm quản lý chặt chẽ và sử dụng đúng mục đích cácloại dấu
nghiệp vụ. T 4. Giao nhậndấu nghiệp vụ: Khi giao dấu nghiệp vụ cho các đơn vị cơ sở sử dụng, Cục Hảiquan tỉnh,
thành phố phải giao trực tiếp cho Lãnh đạo đơn vị sử dụng và côngchức hải quan được giao nhiệm vụ
quản lý và cất giữ dấu nghiệp vụ, phải vào sổsách theo dõi và ký nhận. Điều 5: 1. Chỉ đượcđóng dấu lên tờ khai hải quan và các giấy tờ thuộc hồ sơ hải quan đối với hànghoá, hành
lý xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnhtheo quy định. 2. Dấu chỉ đượcđóng sau khi công chức hải quan thực hiện nhiệm vụ liên quan đã ký, ghi rõ họtên. Không
được đóng dấu khống chỉ hoặc sử dụng dấu nghiệp vụ trái với mục đíchyêu cầu sử dụng theo Quy
định này. 3. Trườnghợp mất dấu thì công chức hải quan được giao nhiệm vụ quản lý dấu nghiệp vụphải báo cáo
ngay Lãnh đạo đơn vị chỉ đạo việc kiểm tra xác định nguyên nhânmất dấu đề xử lý, đồng thời
thông báo huỷ bỏ dấu bị mất. Nếu không báo cáo kịpthời mà để người khác lợi dụng gây hậu quả
xấu thì người làm mất dấu phải chịutrách nhiệm về những hậu quả xảy ra do việc mất dấu nghiệp
vụ gây nên. Điều 6: Các số (1),(2), (3) ... ghi nối tiếp sau tên dấu nghiệp vụ của từng mẫu dấu dưới đây là sốthứ tự
các phiên bản của từng dấu (các mẫu dấu theo Phụ lục ban hành theo Quyđịnh này). Nguyên tắc viết tắt:
Đơn vị có tên gồm nhiều ký tự thì viết tắt cácchữ thông dụng như "Hải quan" thành "HQ",
"cửakhẩu" thành "CK" "Quốc tế" 1. Mẫu dấusố 1: "HẢI QUAN + TÊN CỬAKHẨU ĐƯỜNG BIỂN, ĐƯỜNG SÔNG, ĐƯỜNG SẮT, ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG": Kích cỡkhung ngoài hình tròn đường kính 30 mm, có độ đậm 0,4 mm. Kích cỡ hai đường kẻdài song song 27,5
mm, độ đậm 0,4 mm. Dòng chữ"tên cửa khẩu" ở trên và "VIETNAM CUSTOMS" ở dưới, chạy xungquanh hình tròn, phông chữ VNHelvNarrow2, cỡ chữ 1,9 mm, độ đậm nét chữ 0,26mm. Dòng chữ"Hải quan" đặt ở nửa trên hình tròn, phía dưới tên cửa khẩu, phôngchữ VN Times2, cỡ
chữ 1,9 mm, nét chữ có chân và độ đậm nhạt; Ở 2. Mẫu dấusố 2: "Tên Chi cục Hải quan": Kích cỡkhung ngoài hình chữ nhật 40 x 25 mm, độ đậm 0,6 mm. Kích cỡ đường kẻ phân đôithành 2 hình chữ
nhật dài 40 mm, độ đậm 0,4 mm. Kích cỡ hìnhchữ nhật nhỏ phía trên 40 x 8 mm, dòng chữ "Tổng cục Hải quan" ở Kích cỡ hìnhchữ nhật phía dưới 40 x 17 mm, các dòng chữ thứ 3, thứ 4 và thứ 5 theo phôngchữ VNHvantGarde2-Bold.
Dòng chữ tên "Chi cục Hải quan cửa khẩu/hoặc cấp tươngđương" (theo Quyết định của Tổng cục
trưởng Tổng cục Hải quan), cỡ chữ 2,7mm, độ đậm nét chữ 0,30 mm. Nếu tên đơn vịít ký tự thì dòng thứ 3 chỉ ghi "Chi cục hải quan", chữ "cửakhẩu' (nếu có)
đưa xuống dòng chữ 4, có thể viết đầy đủ hoặc viết tắt chữ"cửa khẩu" tuỳ theo số ký
tự tên đơn vị sao cho hợp lý. Dòng thứ 5ghi số thứ tự (1), (2)... cỡ chữ 2,9 mm, độ đậm nét chữ 0,40
mm. 3. Mẫu dấusố 3 "ĐÃ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN(3)": Kích cỡkhung hình chữ nhật 40 x 25 mm, độ đậm 0,6 mm. Kích cỡ khung trong 28,5 x 11mm, ghi ngày tháng năm cỡ
chữ 4 mm (được điều chỉnh xoay bằng tay). Có 2 saonổi năm cánh ở Dòng chữ thứ1 và thứ 2 phông chữ VNHelvNarrow2. Dòng thứ 1 ghi tên Cục Hải quan tỉnh, Dòng chữ"Đã làm thủ tục hải quan" phông chữ VTHelvNarrow, cỡ chữ 2,9 mm, độđậm nét chữ 0,25
mm. Mẫu đấu số 4"ĐÃ KIỂM TRA SAU THÔNGQUAN"(2)" Kích cỡkhung hình chữ nhật 40 x 25 mm, độ đậm 0,6 mm. Kích cỡ khung trong 28,5 x Dòng chữ tênCục Hải quan tỉnh, TP phông chữ VNHelvNarrow2, cỡ chữ 2,4 mm, độ đậm nét chữ0,23 mm. Dòng chữ"Đã kiểm tra sau thông quan" phông chữ VNHelv2-Bold, cỡ chữ 2,9 mm,độ đậm nét chữ 0,22 mm. Các mẫu dấusố 5, số 6 và số 7 "ĐÃTHANH KHOẢN (2)", Kích cỡkhung hình chữ nhật 40 x 25 mm, độ đậm 0,6 mm. Kích cỡ khung trong 28,5 x 1 1mm, độ đậm 0,4 mm, ghi
ngày tháng năm, cỡ chữ 4 mm (được điều chỉnh xoay bằngtay). Có 2 sao nổi năm cánh ở Dòng thứ 1tên Cục Hải quan tỉnh, TP Dòng thứ 2tên "Chi cục Hải quan cửa khẩu/hoặc cấp tương đương" (theo Quyết địnhcủa Tổng cục
trưởng Tổng cục hải quan) phòng chữ VNHelvNarrow2, cỡ chữ 2,1 mm,độ đậm nét chữ 0,16 mm. Dòng thứ 3"Đã thanh khoản" hoặc "Đã khấu trừ thuế" hoặc "Đã hoànthuế" phông
chữ VNAvantGarde2-Bold, cỡ chữ 2,9 mm, độ đậm nét chữ 0,38 mm. ChươngII HƯỚNGDẪN SỬ DỤNG Điều 7 1. Mẫu dấusố 1: "HẢI QUAN + TÊNCỬA KHẨU ĐUỜNG BIỂN, ĐƯỜNG SÔNG, ĐƯỜNG SẮT, ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG 2. Mẫu dấusố 2: "Tên Chi cục Hải quan" được dùng để đóng vào giấy thôngbáo thuế biên lai thu tiền thuế, ô số 27 (xác nhận thực xuất)
tờ khai hàng hoáxuất khẩu ký hiệu HQ/2002-XK. Dấu do công chức hải quan làm nghiệp vụ kiểm tratính thuế
thu thuế và thu khác, giám sát cổng cảng (chỉ đối với hàng xuấtkhẩu), công chức thực hiện việc niêm
phong hàng xuất khẩu tại cửa khẩu sử dụng.Dấu được sử dụng mực mầu đỏ. 3. Mẫu dấusố 3: "ĐÃ LÀM THỦ TỤC HẢI QUA 4. Mẫu dấusố 4: "ĐỂ KIỂM TRA SAU THÔNGQUAN" được sử dụng để đóng vàohồ sơ hải quan (sau khi kết thúc việc kiểm tra sau thông quan. Dấu do
công chứchải quan trực tiếp làm nhiệm vụ kiểm tra sau thông quan quản lý, sử dụng. 5. Mẫu dấusố 5: "ĐÃ THANHKHOẢN" được sử dụng đểđóng vào hồ sơ hải quan sau khi thanh khoản hồ sơ. Dấu do công chức hải quantrực
tiếp làm nhiệm vụ thanh khoản hồ sơ hải quan sử dụng. 6. Mẫu dấusố 6: "ĐỂ HOÀN THUẾ" 7. Mẫu dấusố 7 "ĐÃ KHẤU TRỪ THUẾ Các dấu số4, 5, 6, 7 được sử dụng mực mầu xanh theo mẫu mẫu đính kèm Quyết định này. Đối với cácmẫu dấu số 2 và số 3, ngoài các quy định về hình thức, nội dung con ChươngIII TỔCHỨC THỰC HIỆN Điều 8 1. Dấunghiệp vụ hải quan phải được khắc tại các cơ sở khắc dấu đã được cơ quan Công ancho phép
khắc dấu. 2. Cụctrưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm quản lý chặt chẽ việckhắc dấu, cấp
phát dấu, sử dụng dấu theo đúng quy định này và các quy định kháccủa pháp luật có liên quan. Định
kỳ, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phốquy định cách đóng dấu nghiệp vụ trên tờ khai hải quan
và các loại giấy tờ cóliên quan tại từng đơn vị để dễ phát hiện trường hợp lợi dụng đóng dấu
giả. 3. Các loạimẫu dấu nghiệp vụ được thống nhất sử dụng từ ngày 01/01/2002. Cục 4. Dấunghiệp vụ hải quan mới phải được đăng ký lưu chiểu trước khi đưa vào sử dụng. Hìnhthức đăng
ký lưu chiểu thực hiện như sau: Chi cục Hải quan thuộc Cục Hải quantỉnh, thành phố lập danh mục tên
dấu, số lượng dấu nghiệp vụ và đóng mỗi dấu 3lần trên danh mục gửi về nơi đăng ký lưu chiểu theo
Điều 2 của Quy định này. 5. Tổ
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |