AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Ban hành quy định bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa ôtô

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Ban hành quy định bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa ôtô

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Số: 992/2003/QĐ-BGTVT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 09 tháng 04 năm 2003                          
chưng i: quy tắc chung

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Ban hành quy định bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa ôtô

 

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ điều 50 Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 3 năm 1994 của Chính phủquy định nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước và cơ cấu tổ chức bộmáy của Bộ Giao thông vận tải;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Vụ trưởng Vụ Phápchế vận tải, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam và Cục trưởng Cục Đẳng kiểm ViệtNam,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Nay ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định bảo dưỡng kỹ thuật, sửachữa ôtô''.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Bãibỏ quyết định số 694/QĐ/KT4 ngày 20/3/1979 Điều lệ bảo dưỡng sửa chữa ô tô vàrơ moóc ( 22TCN 99 -79 ).

Điều 3.Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế vậntải, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt nam, Giámđốc Sở Giao thông vận tải, Giao thông công chính các Tỉnh, Thành phố trực thuộcTrung ương, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, chủ phương tiện và người điềukhiển phương tiện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

QUY ĐỊNH BẢO DƯỠNG KỸ THUẬT, SỬA CHỮA Ô TÔ

 

CHƯƠNG I

QUY ĐỊNH CHUNG 

Điều 1.Phạm vi điều chỉnh

Vănbản này quy định về bảo dưỡng kỹ thuật (sau đây gọi là bảo dưỡng), sửa chữa ôtôđể thống nhất các chế độ bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa ôtô trong điều kiện khaithác ở Việt Nam nhằm đáp ứng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;bảo đảm điều kiện tham gia giao thông của xe cơ giới.

Điều 2.Đối tượng áp dụng

Quyđịnh này áp dụng đối với các loại ôtô, nửa rơ moóc(sơmirơmoóc), rơ moóc thamgia giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là ôtô).

Điều 3. Giảithích từ ngữ

Trongquy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.Bảo dưỡng kỹ thuật ôtô:

1 - Bảo dưỡng ô tô là công việc dự phòng được tiến hành bắt buộc sau mộtchu kỳ vận hành nhất định trong khai thác ôtô theo nội dung công việc đã quyđịnh nhằm duy trì trạng thái kỹ thuật tốt của ôtô;

2. Chu kỳ bảo dưỡng ôtô là quãng đường xe chạy hoặc khoảng thời gian khai thácgiữa 02 lần bảo dưỡng.

3. Sửa chữa ô tô là công việc khôi phục khả năng hoạt động của ô tô bằngcách phục hồi hoặc thay thế các chi tiết, cụm, tổng thành, hệ thống đã bị hưhỏng.

4. Chẩn đoán kỹ thuật ôtô là công việc kiểm tra tình trạng kỹ thuật của ôtô,tổng thành, hệ thống bằng phương pháp không cần tháo rời và được coi là mộtnguyên công công nghệ trong bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa ôtô.

5 - Chạy rà ô tô (rodage) là giai đoạn mài trơn các chi tiết đã lắp ghép trongcụm, hệ thống nhằm cải thiện nâng cao chất lượng bề mặt tiếp xúc của các chitiết, phát hiện thiếu sót trong quá trình lắp ráp các chi tiết, tổng thành củaô tô.

Điều 4.Quy định chung về bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa ôtô.

1.Tính năng và tình trạng kỹ thuật của ôtô được duy trì bằng biện pháp bảo dưỡngkỹ thuật bắt buộc và sửa chữa theo yêu cầu cần thiết.

2.Trước khi tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa phải kiểm tra tính năng kỹ thuật củaôtô để đề ra giải pháp phù hợp.

3.Khi ôtô hoạt động đến chu kỳ bảo dưỡng đã qui định, phải làm công tác bảo dưỡng.

4.Căn cứ theo yêu cầu của nhà chế tạo và đặc thù trong khai thác ôtô (địahình hoạt động, phân vùng lãnh thổ, khí hậu, yêu cầu kỹ thuật) để hoạch địnhchu kỳ bảo dưỡng, sửa chữa phù hợp.

CHƯƠNG II

BẢO DƯỠNG Ô TÔ

Điều 5. Nộidung bảo dưỡng ô tô

Bảodưỡng gồm các công việc: Làm sạch, chẩn đoán, kiểm tra, điều chỉnh, xiết chặt,thay dầu, mỡ, bổ sung nước làm mát, dung dịch ắc quy.

Điều 6. Phâncấp bảo dưỡng.

Căncứ vào chu kỳ bảo dưỡng và nội dung công việc. Bảo dưỡng kỹ thuật ôtô được chialàm hai cấp:

Bảodưỡng hàng ngày (Bảo dưỡng thường xuyên) viết tắt là: BDHN

Bảodưỡng định kỳ, viết tắt là: BDĐK

Điều 7.Bảo dưỡng hàng ngày

Bảodưỡng hàng ngày do lái xe, phụ xe hoặc công nhân trong trạm bảo dưỡng chịutrách nhiệm và được thực hiện trước hoặc sau khi xe đi hoạt động hàng ngày,cũng như trong thời gian vận hành. Nội dung công việc thực hiện đối với ôtô đượcquy định tại phụ lục 1, đối với rơ moóc và nửa rơ moóc được quy định tại phụlục 2.

Điều 8.Bảo dưỡng định kỳ

Bảodưỡng định kỳ do công nhân trong trạm bảo dưỡng chịu trách nhiệm và được thựchiện sau một kỳ hoạt động của ôtô được xác định bằng quãng đường xe chạy hoặcthời gian khai thác. Nội dung công việc thực hiện đối với ôtô được quy định tạiphụ lục 1, đối với rơ moóc và nửa rơ moóc được quy định tại phụ lục 2.

Điều 9.Chu kỳ bảo dưỡng định kỳ

1.Chu kỳ bảo dưỡng định kỳ được tính theo quãng đường hoặc thời gian khai tháccủa ôtô, tuỳ theo định ngạch nào đến trước.

2.Bảo dưỡng định kỳ được thực hiện như sau:

a.Đối với những ôtô có hướng dẫn khai thác sử dụng của hãng sản xuất thì chu kỳbảo dưỡng định kỳ phải tính theo quy định của nhà chế tạo.

b.Đối với những ôtô không có hướng dẫn khai thác sử dụng thì chu kỳ bảo dưỡngđịnh kỳ phải tính theo quãng đường ôtô chạy hoặc theo thời gian khai thác của ôtô được quy định trong bảng 1.

Bảng 1

Loại ôtô

Trạng thái kỹ thuật

Chu kỳ bảo dưỡng

quãng đường (km)

thời gian (tháng)

 

Ôtô con

Chạy rà

1.500

-

Sau chạy rà

10.000

6

Sau sửa chữa lớn

5.000

3

 

Ôtô khách

Chạy rà

1.000

-

Sau chạy rà

8.000

6

Sau sửa chữa lớn

4.000

3

Ôtô tải, Moóc,

Sơmi rơmoóc

Chạy rà

1000

-

Sau chạy rà

8000

6

Sau sửa chữa lớn

4000

3

3.Đối với ôtô hoạt động ở điều kiện khó khăn (miền núi, miền biển, công trường...)cần sử dụng hệ số 0,8 cho chu kỳ quy định tại khoản 2 điều này.

4.Đối với ôtô chuyên dùng và ôtô tải chuyên dùng (ôtô cần cẩu, ôtô chở xăng dầu,ôtô đông lạnh, ôtô chữa cháy, ôtô thang, ôtô cứu hộ...), căn cứ vào đặc tính sửdụng và hướng dẫn của nhà chế tạo để xác định chu kỳ và nội dung công việc bảodưỡng cho những hệ thống, thiết bị chuyên dùng ngoài những bộ phận của ôtô đãquy định trong văn bản này.

5.Đối với ôtô mới hoặc ôtô sau sửa chữa lớn phải thực hiện bảo dưỡng trong thờikỳ chạy rà trơn nhằm nâng cao chất lượng đôi bề mặt ma sát của các chi tiếttiếp xúc động, giảm khả năng hao mòn và hư hỏng của các chi tiết, để nâng caotuổi thọ tổng thành, hệ thống của ôtô.

a.Đối với ôtô mới, phải thực hiện đúng hướng dẫn kỹ thuật và quy trình bảo dưỡngcủa nhà sản xuất.

b.Đối với ôtô sau sửa chữa lớn thời kỳ chạy rà trơn được qui định là 1500km đầutiên. Trong đó phải tiến hành bảo dưỡng ở giai đoạn 500km và 1500km.

Nộidung các công việc trong thời kỳ này được quy định tại phụ lục số 3.

6.Khi ôtô đến chu kỳ quy định của bảo dưỡng kỹ thuật, phải tiến hành bảo dưỡng.Phạm vi sai lệch không được vượt quá 5% so với chu kỳ đã ấn định.

Điều 10. Xâydựng, quản lý quy trình bảo dưỡng định kỳ ôtô

a.Các đơn vị, trạm bảo dưỡng phải căn cứ vào nội dung yêu cầu bảo dưỡng để xâydựng quy trình bảo dưỡng phù hợp; Tổ chức kiểm tra, nghiệm thu chất lượng côngviệc trong dây chuyền bảo dưỡng và có biên bản kỹ thuật kèm theo để đảm bảochất lượng, nội dung của bảo dưỡng.

b.Các bước nguyên công trong quy trình bảo dưỡng ôtô phải do kỹ thuật viên đượcđào tạo, tập huấn đảm nhận.

Điều 11.Kiểm tra ôtô

1.Trước và sau khi tiến hành bảo dưỡng phải có biên bản kiểm tra xác nhận tìnhtrạng kỹ thuật của ôtô.

2.Khi đưa ôtô vào sử dụng phải có xác nhận kết quả bảo dưỡng định kỳ của ngườiphụ trách trách đơn vị hoặc trạm bảo dưỡng vào sổ theo dõi quản lý bảo dưỡng, sửachữa ô tô.

Nộidung sổ theo dõi quản lý bảo dưỡng, sửa chữa ô tô được quy định tại phụ lục 5

CHƯƠNG III

SỬA CHỮA

Điều 12.Nội dung sửa chữa

Sửachữa ô tô bao gồm các công việc: Kiểm tra, chẩn đoán, tháo lắp điều chỉnh vàphục hồi chi tiết, thay thế cụm chi tiết, tổng thành của ôtô.

Phânloại chi tiết, chi tiết cơ bản, chi tiết chính và tổng thành xác định tương ứngtrong bảng 2.

Bảng 2

Tên tổng thành

Tên chi tiết cơ bản

Tên chi tiết chính

Động cơ với ly hợp

Thân động cơ

Nắp xy lanh, trục khuỷu, trục cam, bánh đà, hộp bánh đà

Hộp số chính và hộp số phụ

Vỏ hộp số

Nắp hộp số, trục sơ cấp, trục thứ cấp, trục trung gian, các bánh răng

Trục các đăng

ống trục các đăng

Mặt bích các đăng, ổ trục then hoa

Cầu chủ động

Vỏ cầu

ống bạc bán trục, vỏ hộp giảm tốc, gối đỡ bi bánh răng chủ động. Hộp vi sai, moay ơ tang trống hay đĩa phanh

Trục trước

Dầm trục trước

Bộ ngõng quay lái, moay ơ bánh xe, tang trống hoặc đĩa phanh

Cơ cấu lái

Hộp tay lái

Trục vít vô tận hoặc thanh răng, trục bánh răng, trục con lăn và cụm cơ cấu trợ lực

Buồng lái ôtô tải, thân ôtô con

Khung, buồng lái

Nắp che động cơ, cánh cửa buồng lái

Thân ôtô khách, thùng ôtô tải, khung ôtô

Khung chính(sat xi), thùng ôtô

Sàn xe, dầm dọc, dầm ngang, xà ngang, mõ nhíp

Hệ thống thuỷ lực

Thân xy lanh, vỏ hộp truyền công suất

Thân bơm, pitông, cánh bơm

Điều 13. Phânloại sửa chữa

Căncứ vào tính chất và nội dung công việc, sửa chữa ôtô được chia làm 2 loại:

1. Sửa chữa nhỏ: là những lẫn sửa chữa các chi tiết không phải là chi tiết cơ bảntrong tổng thành, hệ thống nhằm loại trừ hoặc khắc phục các hư hỏng, sai lệchđã xảy ra trong quá trình sử dụng ôtô. Các công việc đó được thực hiện ở trạmhoặc xưởng bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa ôtô.

2. Sửa chữa lớn được chia thành 02 loại:

a. Sửa chữa lớn tổng thành là sửa chữa phục hồi các chi tiết cơ bản, chi tiếtchính của tổng thành đó.

b. Sửa chữa lớn ôtô là sửa chữa, phục hồi từ 5 tổng thành trở lên hoặc sửachữa đồng thời động cơ và khung ôtô.

Nộidung công việc và những quy định cho sửa chữa lớn tổng thành và ôtô được quyđịnh tại phụ lục 4.

Điều 14.Tổ chức sửa chữa bao gồm:

1.Sửa chữa chi tiết, cụm, bộ phận, tổng thành của ôtô.

2.Dự hoặc đảm bảo điều kiện cung cấp kịp thời những chi tiết, cụm hệ thống, tổngthành mới hoặc đã sửa chữa đạt tiêu chuẩn kỹ thuật theo danh mục nêu tại bảng 3

Bảng 3

Các tổng thành, bộ phận, cụm chi tiết chính cần phải dự trữ

Tên tổng thành, hệ thống

Tên cơ cấu, cụm chi tiết

Động cơ

- Bơm dầu, két dầu, bơm nhiên liệu, bộ chế hoà khí, cơ cấu phun nhiên liệu, bầu lọc không khí, vòi phun, bơm cao áp, bầu lọc dầu thô và tinh, ống xả, két nước, bơm nước, quạt gió, van hằng nhiệt, piston, chốt piston, secmăng, thanh truyền, bạc lót thanh truyền, nắp xy lanh có cả supáp.

Ly hợp

- Ly hợp, đĩa ly hợp chủ động, đĩa bị động

Hộp số

- Nắp hộp số, cơ cấu gài số và các bánh răng

Trục truyền cơ cấu nâng thùng ôtô tự đổ, cầu trước và cơ cấu lái

Cầu chủ động

- Bộ trục các đăng, ổ đỡ trung gian các đăng

- Bơm thuỷ lực

- Thanh lái dọc, ngang, bơm cường hoá thuỷ lực, dầm cầu trước, ngõng quay lái

- Hộp giảm tốc cầu chủ động, moay ơ nửa trục

Hệ thống treo

Hệ thống phanh

- Nhíp trước, nhíp sau, nhíp phụ, giảm sóc

- Máy nén khí, nắp xy lanh máy nén khí, bầu chứa hơi phanh, buồng phanh bánh xe, xy lanh phanh, tổng phanh. Tang trống, guốc phanh, đĩa phanh, mâm phanh và bộ cường hoá lực phanh

Thiết bị điện

- Máy phát điện, nến đánh lửa, ắc quy, bô bin, gạt nước, còi, công tắc chính, bộ chia điện, máy khởi động

Đồng hồ các loại

- Đồng hồ tốc độ, đồng hồ áp suất hơi, đồng hồ ampe, đồng hồ nhiên liệu, đồng hồ áp suất dầu, đồng hồ nước

Buồng lái và thân ôtô

- Tai xe ôtô trước, sau, cánh cửa, cơ cấu mở cửa ôtô khách. Kính buồng lái, kính thân ôtô khách, ôtô con.

 

Điều 15.Quản lý kỹ thuật tổng thành

Khithay thế tổng thành phải ghi rõ tình trạng kỹ thuật của tổng thành vào sổ theodõi quản lý bảo dưỡng, sửa chữa ô tô.

 CHƯƠNG IV

TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN

Điều 16.Trách nhiệm của các cơ quan quản lý.

Tổchức, phổ biến hướng dẫn, kiểm tra và theo dõi việc thực hiện quy định này đốivới các đơn vị, trạm dảo dưỡng, nhà máy sửa chữa ô tô và các đơn vị liên quan.

Điều 17.Trách nhiệm của chủ ôtô và người lái xe:

1.Trước khi cho ôtô lăn bánh phải kiểm tra tình trạng kỹ thuật, bảo đảm các hệthống của ôtô hoạt động ổn định.

2.Kiểm tra kỹ thuật ôtô trước và sau một chuyến đi hoặc sau mỗi ngày hoạt động đểnắm chắc tình trạng kỹ thuật ôtô. Kịp thời phát hiện, khắc phục các hư hỏng,đảm bảo cho ôtô hoạt động an toàn, ổn định nhất là hệ thống phanh, hệ thốnglái, các đăng.

3.Thực hiện đầy đủ và đúng yêu cầu, nội dung nêu trong bản quy định này.

4.Theo dõi và chấp hành nghiêm chỉnh chu kỳ bảo dưỡng, để duy trì tình trạng kỹ thuậtcủa ôtô theo tiêu chuẩn quy định khi tham gia giao thông đường bộ. Ghi chép thườngxuyên và đầy đủ các diễn biến về tính năng tình trạng kỹ thuật vào sổ theo dõiquản lý bảo dưỡng, sửa chữa ô tô.

Điều 18. Tráchnhiệm của các đơn vị, trạm bảo dưỡng, sửa chữa ôtô:

1.Có đủ các điều kiện về năng lực và trang thiết bị cần thiết để đảm bảo chất lượngcông tác bảo dưỡng, sửa chữa.

2.Xây dựng, tổ chức thực hiện quy trình kỹ thuật cho bảo dưỡng, sửa chữa phù hợpvới từng kiểu loại ô tô.

3.Bảo đảm chất lượng bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và tổng thành đúng tiêu chuẩn antoàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

4.Sử dụng thiết bị chuyên dùng, các biện pháp kỹ thuật tiên tiến đảm bảo an toàn,chất lượng trong công tác bảo dưỡng, sửa chữa ôtô.

5.Có biện pháp thu hồi, xử lý chất thải và phế liệu (dầu, mỡ, cao su...), bảo đảmkhông gây ô nhiễm môi trường./.

PHỤ LỤC 1

NỘI DUNG BẢO DƯỠNG KỸ THUẬT ÔTÔ

A-BẢO DƯỠNG HÀNG NGÀY (BDHN)

I- Kiểm tra, chẩn đoán

1- Việc kiểm tra, chẩn đoán ôtô được tiến hành ở trạng thái tĩnh (không nổ máy)hoặc trạng thái động (nổ máy, có thể lăn bánh).

2- Quan sát toàn bộ bên ngoài và bên trong ôtô, phát hiện các khiếm khuyết củabuồng lái, thùng xe, kính chắn gió, gương chiếu hậu, biển số, cơ cấu nâng hạkính, cửa lên xuống, nắp động cơ, khung, nhíp, lốp và áp suất hơi lốp, cơ cấunâng hạ (nếu có) và trang bị kéo moóc...

3- Kiểm tra hệ thống điện: ắc qui, sự làm việc ổn định của các đồng hồ trongbuồng lái, đèn tín hiệu, đèn pha, cốt, đèn phanh, còi, gạt nước, cơ cấu rửakính, hệ thống quạt gió...

4- Kiểm tra hệ thống lái: Hành trình tự do của vành tay lái, trạng thái làm việccủa bộ trợ lực tay lái, hình thang lái.

5- Kiểm tra hệ thống phanh: Hành trình tự do của bàn đạp phanh, trạng thái làmviệc và độ kín của tổng phanh, các đường dẫn hơi, dầu, hiệu lực của hệ thốngphanh...

6- Kiểm tra sự làm việc ổn định của động cơ, các cụm, tổng thành và các hệ thốngkhác (hệ thống cung cấp nhiên liệu, bôi trơn, làm mát, truyền lực chính, cơ cấunâng hạ...)

II- Bôi trơn, làm sạch

7- Kiểm tra mức dầu bôi trơn của động cơ, truyền lực chính, hộp tay lái. Nếuthiếu phải bổ sung.

8- Kiểm tra mức nước làm mát, dung dịch ắc qui...

9- Kiểm tra bình chứa khí nén, thùng chứa nhiên liệu, bầu lọc nhiên liệu, bầulọc dầu.

10- Đối với động cơ Diesel cần kiểm tra mức dầu trong bơm cao áp, bộ điều tốc.

11- Làm sạch toàn bộ ôtô, buồng lái, đệm và ghế ngồi, thùng xe. Lau sạch kínhchắn gió, gương chiếu hậu, đèn pha, cốt, đèn phanh, biển số.

B- BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲ (BDĐK)

I- Công tác tiếp nhận ôtô vào trạm bảo dưỡng

1.Rửa và làm sạch ôtô.

2.Công tác kiểm tra, chẩn đoán ban đầu được tiến hành như mục I của BDHN, trên cơsở đó lập biên bản hiện trạng kỹ thuật của ôtô.

II- Kiểm tra, chẩn đoán, xiết chặt và điều chỉnh các cụm, tổng thành, hệ thốngtrên ôtô. Bao gồm các tổng thành, hệ thống sau:

ĐỘNGCƠ, HỆ THỐNG LÀM MÁT, HỆ THỐNG BÔI TRƠN,

HỆTHỐNG CUNG CẤP NHIÊN LIỆU, HỆ THỐNG PHỐI KHÍ

1- Kiểm tra, chẩn đoán trạng thái kỹ thuật của động cơ và các hệ thống liênquan.

2- Tháo bầu lọc dầu thô, xả cặn, rửa sạch. Tháo và kiểm tra rửa bầu lọc dầu litâm. Thay dầu bôi trơn cho động cơ, máy nén khí theo chu kỳ, bơm mỡ vào ổ bicủa bơm nước. Kiểm tra áp suất dầu bôi trơn.

3- Kiểm tra, súc rửa thùng chứa nhiên liệu. Rửa sạch bầu lọc thô, thay lõi lọctinh.

4- Kiểm tra, xiết chặt các bulông, gudông nắp máy, bơm hơi, chân máy, vỏ ly hợp,ống hút, ống xả và các mối ghép khác.

5- Tháo, kiểm tra bầu lọc không khí. Rửa bầu lọc không khí của máy nén khí và bộtrợ lực chân không. Kiểm tra hệ thống thông gió cacte.

6- Thay dầu bôi trơn cụm bơm cao áp và bộ điều tốc của động cơ Diesel.

7- Làm sạch bề mặt két nước, quạt gió, cánh tản nhiệt, bề mặt ngoài của động cơ,vỏ ly hợp, hộp số, xúc rửa két nước.

8- Kiểm tra tấm chắn quạt gió két nước làm mát, tình trạng của hệ thống làm mát,sự rò rỉ của két nước, các đầu nối trong hệ thống, van bằng nhiệt, cửa chắnsong két nước.

9-Kiểm tra, điều chỉnh khe hở nhiệt supap; Độ căng dây đai dẫn động quạt gió, bơmnước, bơm hơi.

10- Kiểm tra độ rơ trục bơm nước, puli dẫn động...

11- Kiểm tra áp suất xi lanh động cơ. Nếu cần phải kiểm tra độ kín khít củasupáp, nhóm pittông và xi lanh.

12- Kiểm tra độ rơ của bạc lót thanh truyền, trục khuỷu nếu cần.

13- Kiểm tra hệ thống cung cấp nhiên liệu; kiểm tra các đường ống dẫn; thùng chứanhiên liệu; xiết chặt các đầu nối, giá đỡ; kiểm tra sự rò rỉ của toàn hệ thống;kiểm tra sự liên kết và tình trạng hoạt động của các cơ cấu điều khiển hệ thốngcung cấp nhiên liệu; kiểm tra áp suất làm việc của bơm cung cấp nhiên liệu..

Đốivới động cơ xăng:

a- Kiểm tra bơm xăng, bộ chế hoà khí. Tháo, súc rửa và điều chỉnh nếu cần.

b- Điều chỉnh chế độ chạy không tải của động cơ.

c- Đối với động cơ xăng sử dụng hệ thống cấp nhiên liệu kiểu phun cần kiểm trasự làm việc của toàn hệ thống.

Đốivới động cơ Diesel:

d- Kiểm tra, xiết chặt giá đỡ bơm cao áp, vòi phun, bầu lọc nhiên liệu, các đườngống cấp dẫn nhiên liệu, giá đỡ bàn đạp ga.

đ- Kiểm tra vòi phun, bơm cao áp nếu cần thiết đưa lên thiết bị chuyên dùng đểhiệu chỉnh.

e- Kiểm tra sự hoạt động của cơ cấu điều khiển thanh răng bơm cao áp, bộ điềutốc, nếu cần hiệu chỉnh điểm bắt đầu cấp nhiên liệu của bơm cao áp.

g- Cho động cơ nổ máy, kiểm tra khí thải của động cơ, hiệu chỉnh tốc độ chạykhông tải theo tiêu chuẩn cho phép, chống ô nhiễm môi trường.

HỆTHỐNG ĐIỆN

14- Kiểm tra toàn bộ hệ thống điện. Bắt chặt các đầu nối giắc cắm tới máy khởiđộng, máy phát, bộ chia điện, bảng điều khiển, đồng hồ và các bộ phận khác.

15- Làm sạch mặt ngoài ắc quy, thông lỗ thông hơi. Kiểm tra điện thế, kiểm tramức, nồng độ dung dịch nếu thiếu phải bổ sung, nếu cần phải súc, nạp ắc quy.Bắt chặt đầu cực, giá đỡ ắc quy.

16- Kiểm tra, làm sạch bên ngoài bộ tiết chế, máy phát, bộ khởi động, bộ chiađiện, bộ đánh lửa bằng bán dẫn, dây cao áp, bô bin, nến đánh lửa, gạt mưa, quạtgió. Tra dầu mỡ theo quy định.

17- Kiểm tra khe hở má vít, làm sạch, điều chỉnh khe hở theo quy định.

18- Kiểm tra, làm sạch điện cực, điều chỉnh khe hở giữa hai điện cực của nến đánhlửa.

19- Điều chỉnh độ căng dây đai dẫn động máy phát, kiểm tra, điều chỉnh sự làmviệc của rơ le.

20- Kiểm tra hộp cầu chì, toàn bộ các đèn, nếu cháy, hư hỏng phải bổ sung. Điềuchỉnh độ chiếu sáng của đèn pha, cốt cho phù hợp theo quy định.

21- Kiểm tra còi, bắt chặt giá đỡ còi, điều chỉnh còi nếu cần.

22- Kiểm tra các công tắc, đầu tiếp xúc đảm bảo hệ thống điện hoạt động ổn định

LYHỢP HỘP SỐ, TRỤC CÁC ĐĂNG

23- Kiểm tra, điều chỉnh bàn đạp ly hợp, lò xo hồi vị và hành trình tự do của bànđạp.

24- Kiểm tra các khớp nối, cơ cấu dẫn động và hệ thống truyền động ly hợp. Đốivới ly hợp thuỷ lực phải kiểm tra độ kín của hệ thống và tác dụng của hệ truyềnđộng, xiết chặt giá đỡ bàn đạp ly hợp.

25- Kiểm tra độ mòn của ly hợp. Nếu cần phải thay

26- Kiểm tra xiết chặt bulông nắp hộp số, các bu lông nối ghép ly hợp hộp số, trụccác đăng. Làm sạch bề mặt hộp số, ly hợp, các đăng.

27- Kiểm tra độ rơ ổ trục then hoa, ổ bi các đăng và ổ bi trung gian.

28- Kiểm tra tổng thể sự làm việc bình thường của ly hợp, hộp số, các đăng. Nếucòn khiếm khuyết phải điều chỉnh lại. Các vòng chắn dầu, mỡ phải đảm bảo kínkhít.

29- Kiểm tra lượng dầu trong hộp số, cơ cấu dẫn động ly hợp. Nếu thiếu phải bổsung.

30- Bơm mỡ vào các vị trí theo sơ đồ quy định của nhà chế tạo.

CẦUCHỦ ĐỘNG, TRUYỀN LỰC CHÍNH

31- Kiểm tra độ rơ tổng cộng của truyền lực chính. Nếu cần phải điều chỉnh lại.

32- Kiểm tra độ kín khít của các bề mặt lắp ghép. Xiết chặt các bulông bắt giữ.Kiểm tra lượng dầu ở vỏ cầu chủ động. Nếu thiếu phải bổ sung.

CẦUTRƯỚC VÀ HỆ THỐNG LÁI

33- Kiểm tra độ chụm của các bánh xe dẫn hướng, độ mòn các lốp. Nếu cần phải đảovị trí của lốp theo quy định.

34- Xì dầu khung, bôi trơn chốt nhíp, các ngõng chuyển hướng, bệ ôtô. Bôi mỡ phấnchì cho khe nhíp.

35- Bơm mỡ bôi trơn theo sơ đồ quy định của nhà chế tạo.

36- Kiểm tra dầm trục trước hoặc các trục của bánh trước, độ rơ của vòng bi moayơ, thay mỡ, điều chỉnh theo quy định.

Kiểmtra chốt chuyển hướng, chốt cầu (rô tuyn). Nếu độ rơ vượt tiêu chuẩn cho phép,phải điều chỉnh hoặc thay thế.

37- Đối với ôtô, sử dụng hệ thống treo độc lập phải kiểm tra trạng thái của lòxo, thanh xoắn và các ụ cao su đỡ, giá treo.

38- Kiểm tra độ kín khít của hộp tay lái, giá đỡ trục, các đăng tay lái, hệ thốngtrợ lực tay lái thuỷ lực. Nếu rò rỉ phải làm kín, nếu thiếu phải bổ sung.

39- Kiểm tra độ rơ các đăng tay lái. Hành trình tự do vành tay lái. Nếu vượt quátiêu chuẩn cho phép phải điều chỉnh lại.

40- Kiểm tra toàn bộ sự làm việc của hệ thống lái, đảm bảo an toàn và ổn định.

 HỆTHỐNG PHANH

41- Kiểm tra áp suất khí nén, trạng thái làm việc của máy nén khí, van tiết lưu,van an toàn, độ căng của dây đai máy nén khí.

42- Kiểm tra, bổ sung dầu phanh.

43- Kiểm tra, xiết chặt các đầu nối của đường ống dẫn hơi, dầu. Đảm bảo kín,không rò rỉ trong toàn bộ hệ thống.

44- Kiểm tra trạng thái làm việc bộ trợ lực phanh của hệ thống phanh dầu có trợlực bằng khí nén hoặc chân không.

45- Kiểm tra, xiết chặt đai giữ bình khí nén, giá đỡ tổng bơm phanh và bàn đạpphanh.

46- Tháo tang trống, kiểm tra tang trống, guốc và má phanh, đĩa phanh, lò xo hồivị, mâm phanh, giá đỡ bầu phanh, chốt quả đào, ổ tựa mâm phanh. Nếu lỏng phảixiết chặt lại. Nếu mòn quá tiêu chuẩn phải thay.

47- Kiểm tra độ kín khít của bầu phanh trong hệ thống phanh hơi hoặc xy lanhphanh chính trong hệ thống phanh dầu. Kiểm tra mức dầu ở bầu chứa của xy lanhphanh chính.

48- Điều chỉnh khe hở giữa tang trống, đĩa phanh và má phanh, hành trình và hànhtrình tự do của bàn đạp phanh.

49- Kiểm tra hiệu quả của phanh tay, xiết chặt các giá đỡ. Nếu cần phải điềuchỉnh lại.

50- Kiểm tra, đánh giá hiệu quả của hệ thống phanh.

HỆTHỐNG CHUYỂN ĐỘNG, HỆ THỐNG TREO VÀ KHUNG XE

51- Kiểm tra khung xe (sat xi), chắn bùn, đuôi mõ nhíp, ổ đỡ chốt nhíp ở khung,bộ nhíp, quang nhíp, quai nhíp, bu lông tâm nhíp, bulông hãm chốt nhíp. Nếu xôlệch phải chỉnh lại. Nếu lỏng phải bắt chặt, làm sạch, sơn và bôi mỡ bảo quảntheo quy định.

52- Kiểm tra tác dụng của giảm sóc, xiết chặt bu lông giữ giảm sóc. Kiểm tra cáclò xo và ụ cao su đỡ. Nếu vỡ phải thay.

53- Kiểm tra vành, bánh xe và lốp, kể cả lốp dự phòng. Bơm hơi lốp tới áp suấttiêu chuẩn, đảo lốp theo quy định của sơ đồ. Gỡ những vật cứng dắt, dính vào kẽlốp.

BUỒNGLÁI VÀ THÙNG XE

54- Kiểm tra, làm sạch buồng lái, kính chắn gió, cánh cửa, cửa sổ, gương chiếuhậu, đệm ghế ngồi, cơ cấu nâng lật buồng lái, tra dầu mỡ vào những điểm quyđịnh. Xiết chặt bu lông bắt giữ buồng lái với khung ôtô. Kiểm tra hệ thốngthông gió và quạt gió.

55- Kiểm tra thùng, thành bệ, các móc khoá thành bệ, bản lề thành bệ, quang giữbệ với khung ôtô, bu lông bắt giữ dầm, bậc lên xuống, chắn bùn.Nếu lỏng phảixiết chặt lại.

ĐỐIVỚI ÔTÔ TỰ ĐỔ, ÔTÔ CẦN CẨU VÀ ÔTÔ CHUYÊN DÙNG

56- Kiểm tra cơ cấu nâng, hạ thùng ôtô, độ an toàn và kín của các đầu nối, ốngdẫn dầu. Sự làm việc ổn định của hệ thống nâng hạ thuỷ lực.

57- Kiểm tra, xiết chặt các ổ tựa, hộp truyền lực, giá đỡ thùng ôtô, cơ cấu nânghạ lốp dự phòng.

58- Rửa bầu lọc dầu của thùng chứa dầu, xả không khí trong hệ thống thuỷ lực.Kiểm tra mức dầu trong thùng dầu. Nếu thiếu phải đổ thêm. Thay dầu theo quyđịnh.

59- Kiểm tra cáp, cơ cấu an toàn đối với ôtô cần cẩu.

60- Những nội dung bảo dưỡng đối với các cơ cấu, cụm hệ thống đặc thù phải tuântheo hướng dẫn kỹ thuật của nhà chế tạo.

PHỤ LỤC 2

NỘI DUNG BẢO DƯỠNG KỸ THUẬT RƠ MOÓC, NỬA RƠ MOÓC

A- BẢO DƯỠNG HÀNG NGÀY (BDHN)

1- Làm sạch, kiểm tra dụng cụ và trang thiết bị chuyên dùng của rơmoóc, nửa rơmoóc.

2- Kiểm tra thùng, khung, nhíp, xích, chốt an toàn, áp suất hơi lốp, ốc bắt giữbánh xe, càng, chốt ngang, mâm xoay của rơ moóc, nửa rơ moóc.

3- Sau khi nối rơ moóc, nửa rơ moóc với ôtô phải kiểm tra khớp, móc kéo và xíchan toàn. Kiểm tra tác dụng và phanh của rơmoóc, nửa rơ moóc.

4- Đối với rơmoóc 1 trục kiểm tra càng nối chân chống, giá đỡ.

5- Đối với nửa rơ moóc kiểm tra chân chống, cơ cấu nâng và mâm xoay.

6- Kiểm tra các vị trí bôi trơn. Chẩn đoán tình trạng chung của rơmoóc, nửa rơmoóc. Kịp thời phát hiện các sai lệch để xử lý. Đảm bảo ôtô hoạt động an toànvà ổn định.

B- BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲ (BDĐK)

I- Công tác làm sạch, kiểm tra, chẩn đoán, bôi trơn.

1- Làm sạch, xả dầu và nước trong bầu chứa hơi phanh.

2- Kiểm tra đèn, biển số, xích an toàn, hiệu quả đèn tín hiệu và đèn phanh,thành bệ.

3- Chẩn đoán trạng thái kỹ thuật tổng thể rơmoóc, nửa rơ moóc.

4- Tra dầu, bơm mỡ vào tất cả các điểm cần bôi trơn theo sơ đồ. Xì dầu cho khungvà gầm của rơmoóc, nửa rơ moóc. Bôi mỡ cho nhíp.

II- Công tác điều chỉnh, sửa chữa và xiết chặt

5- Đối với rơmoóc có bộ chuyển hướng ở trục trước: Phải kiểm tra bộ phận chuyểnhướng, tình trạng kỹ thuật của trục trước. Xiết chặt bu lông bắt giữ bộ phậnchuyển hướng, chốt, khớp chuyển hướng. Nếu độ rơ vượt tiêu chuẩn kỹ thuật phảiđiều chỉnh hoặc thay thế.

6- Đối với rơmoóc có mâm xoay. Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của mâm xoay, conlăn, trục và ổ đỡ mâm xoay. Xiết chặt đai ốc bắt giữ trụ mâm xoay. Điều chỉnhđộ chụm bánh trước, nếu cần.

7- Đối với hệ thống phanh rơ moóc, nửa rơ moóc.

a.Kiểm tra tác dụng của hệ thống phanh. Kiểm tra tình trạng và sự rò rỉ của cácống dẫn, đầu nối và các bộ phận của hệ thống phanh.

b.Kiểm tra xiết chặt quang bắt giữ bệ, thành bệ, ván sàn và bản lề thành cửa.

c.Tháo rửa moay ơ và tang trống. Kiểm tra trạng thái kỹ thuật moay ơ, tang trống,má phanh, lò xo hồi vị, bi, cổ trục. Thay mỡ và điều chỉnh đạt yêu cầu kỹthuật.

d.Xiết chặt đai giữ, giá đỡ bình chứa khí nén, các đầu nối dây dẫn, mâm phanh,giá đỡ trục quay, bầu phanh, bánh xe và các cụm chi tiết ghép nối.

e.Điều chỉnh khe hở má phanh - tang trống và hệ thống phanh tay nếu mòn quá tiêuchuẩn, không còn tác dụng phải thay mới.

8- Đối với nửa rơmoóc

a.Kiểm tra, chẩn đoán tình trạng kỹ thuật trục chuyển hướng, mâm xoay, mâm đỡ,chốt an toàn, cơ cấu chân chống, cơ cấu bắt nối nửa rơmoóc với đầu kéo.

b.Kịp thời sửa chữa và hiệu chỉnh đúng theo tiêu chuẩn kỹ thuật quy định.

PHỤ LỤC 3

QUY ĐỊNH VỀ SỬDỤNG VÀ BẢO DƯỠNG ÔTÔ TRONG THỜI KỲ CHẠY RÀ

I- TRƯỚC KHI CHẠY RÀ

1- Làm sạch ôtô, kiểm tra toàn bộ ôtô, đảm bảo ôtô hoạt động ổn định.

2- Tra dầu mỡ theo đúng quy định.

3- Kiểm tra xiết chặt tất cả các mối ghép của cụm máy, tổng thành và các chi tiết.

II- CHẠY RÀ

1- Hành trình chạy rà tính bằng km. Theo quy định của nhà chế tạo hoặc theo quyđịnh tại bảng 1.

2- Tốc độ chạy không vượt quá 2/3 tốc độ tối đa quy định cho từng tay số. Tốc độcủa động cơ không vượt quá 1/2 tốc độ danh nghĩa. Không được chở quá 2/3 trọngtải quy định của nhà chế tạo. Không được kéo rơ moóc.

3- Chạy trên đường bằng phẳng. Không hoạt động trên đường đèo dốc, địa hình khaithác phức tạp (công trường, lâm trường, mỏ...).

4- Thường xuyên theo rõi, kiểm tra trạng thái kỹ thuật của động cơ và các tổngthành khác.

5- Sau khi chạy được 500 km đầu tiên tiến hành súc rửa và thay dầu ở các te độngcơ, bầu lọc dầu thô, tinh, thay phần tử lọc, nếu cần.

III- KẾT THÚC CHẠY RÀ

1- Tiến hành công việc bảo dưỡng ôtô như nội dung của bảo dưỡng hàng ngày.

2- Tháo rửa hộp trục khuỷu. Kiểm tra xiết chặt bulông giữ các máng đệm (khôngtháo rời)

3- Kiểm tra, xiết chặt nắp xi lanh của động cơ, máy nén, ống hút, ống xả và cácbộ phận ghép nối.

4- Kiểm tra, chẩn đoán, điều chỉnh khe hở nhiệt supap.

5- Thay dầu bôi trơn động cơ, hộp số, truyền lực chính, máy nén khí (nếu có).

6- Đối với động cơ diesel: Kiểm tra, điều chỉnh bộ hạn chế hành trình thanh răngcủa bơm cao áp, thay dầu bôi trơn bơm cao áp.

7- Lập biên bản xác nhận tình trạng kỹ thuật của ôtô.

PHỤ LỤC 4

NỘI DUNG, QUY ĐỊNH SỬA CHỮA LỚN TỔNG THÀNH VÀ ÔTÔ

I- ĐỘNG CƠ

1- Tháo rời, kiểm tra, phân loại, sửa chữa phục hồi hoặc thay thế những chi tiếtbị hư hỏng.

2- Doa, đánh bóng xi lanh hoặc thay sơmi xi lanh, thay secmăng, pittông, chốtpittông

3- Kiểm tra độ cong của trục khuỷu, trục cam.

Màicác cổ trục khuỷu, cổ biên, cổ trục cam theo tiêu chuẩn kỹ thuật. Thay các bạclót, ổ bi đỡ trục cam. Kiểm tra cân bằng của trục khuỷu.

4- Kiểm tra, phân loại và sửa chữa các chi tiết của hệ thống phân phối khí(supap, ống dẫn hướng, con đội, ống dẫn con đội, đòn gánh, đũa đẩy...) bánhrăng phân phối, xích dẫn động, đế supáp...

5- Kiểm tra mặt phẳng nắp xi lanh, thân xilanh. Nếu độ không phẳng vượt quá tiêuchuẩn phải mài phẳng.

6- Kiểm tra sửa chữa hệ thống cung cấp nhiên liệu: bầu lọc, bơm cung cấp, chếhoà khí, các ống dẫn và đầu nối.

Đốivới động cơ Diesel: Sửa chữa thay thế và điều chỉnh bơm cao áp, vòi phun, bộđiều tốc, bộ điều chỉnh góc phun.

7- Kiểm tra sửa chữa, thay thế hệ thống bôi trơn động cơ: bơm dầu, lọc dầu, kétlàm mát dầu, các ống dẫn dầu...

8- Kiểm tra sửa chữa hệ thống làm mát, bơm nước, quạt gió, puli, ống dẫn nước,két nước, van hằng nhiệt, cánh tản nhiệt...

9- Tháo rời, kiểm tra và sửa chữa các đĩa ép của ly hợp, đĩa trung gian, đĩa bịđộng, lò xo, vòng bi tì, các ống dẫn, đòn gánh, càng ly hợp...

II- HỘP SỐ

10- Tháo rời, kiểm tra, sửa chữa hoặc thay thế cặp bánh răng ăn khớp, vòng bi,trục, bạc, cần số, càng gạt số, hộp gài số trung gian...

11- Kiểm tra các phớt chắn dầu, cặp bánh răng của đồng hồ tốc độ.

12- Đối với hộp số cơ khí thuỷ lực kiểm tra áp suất đóng mở các van của bộ phânphối thuỷ lực.

III- TRỤC TRUYỀN ĐỘNG

13- Tháo rời, kiểm tra tình trạng các ổ bi, trục các đăng, trục và ống then hoa,ổ đỡ trung gian.

14- Kiểm tra và nắn lại trục bị cong, thay hoặc sửa chữa các chi tiết hư hỏng,cân bằng động trục truyền khi sửa chữa.

IV- CẦU CHỦ ĐỘNG

15- Tháo rời, kiểm tra các cặp bánh răng ăn khớp, bộ vi sai, bán trục, vòng bi,phớt chắn dầu, bộ phận gài hai bán trục... Nếu hư hỏng phải sửa chữa, phục hồihoặc thay thế.

16- Kiểm tra vỏ cầu các cổ trục, nắn thẳng hoặc tán lại vỏ cầu.

V- TRỤC TRƯỚC VÀ HỆ THỐNG LÁI

17- Tháo rời, kiểm tra dầm trục trước, chốt quay lái, bạc quay lái, ngõng quaylái, thanh lái dọc, ngang, chốt cầu. Nếu hư hỏng phải sửa chữa hoặc thay thế.

18- Tháo rời, kiểm tra, sửa chữa hoặc thay thế trục tay lái, vành tay lái, cácbánh răng, thanh khía, ổ bi, bạc tay lái, bộ trợ lực tay lái...

19- Kiểm tra điều chỉnh các góc nghiêng của trụ quay lái, độ chụm bánh xe trước.

VI- HỆ THỐNG PHANH

20- Đối với phanh hơi: Tháo rời, kiểm tra, sửa chữa hoặc thay thế tổng bơm phanhhơi, xi lanh phanh bánh xe, bộ phân phối hơi, bầu cường hoá phanh, má phanh,trống phanh, đĩa phanh, lò xo, ống dẫn hơi, dây cáp phanh.

Kiểmtra, điều chỉnh các van xả, điều tiết áp lực hơi.

Đốivới máy nén khí: Kiểm tra, doa và đánh bóng xi lanh. Sửa chữa, mài lại các cổtrục. Kiểm tra hoặc thay pittông, secmăng, bạc lót, ổ bi. Sửa chữa và điềuchỉnh các van hoặc supáp nạp, xả.

21- Đối với phanh dầu: Tháo rời, kiểm tra, sửa chữa hoặc thay thế xi lanh phanhchính, xi lanh phanh bánh xe, bộ phân phối dầu, bầu cường hoá phanh, má phanh,trống phanh, đĩa phanh, lò xo, ống dẫn dầu, dây cáp phanh.

Kiểmtra, điều chỉnh các van xả.

22- Đối với hệ thống phanh có trợ lực hơi hoặc dầu: Thực hiện kiểm tra như nêutại khoản 20, 21 của phụ lục này.

23- Tháo, kiểm tra, hiệu chỉnh vành bánh xe. Cạo sạch, sơn trong và ngoài vànhbánh xe (nếu cần).

24- Kiểm tra săm, lốp. Nếu cần phải sửa chữa hoặc thay thế.

VII- HỆ THỐNG ĐIỆN

25- Kiểm tra, sửa chữa hoặc thay mới: các dây dẫn, máy phát điện, bộ khởi động,bộ chia điện, ắc qui, tụ điện, bô bin, nến đánh lửa, đèn, còi, gạt nước , cácđồng hồ và các thiết bị điện khác.

VIII- HỆ THỐNG TREO

26- Tháo, kiểm tra, sửa chữa phục hồi độ đàn hồi và hình dáng của các lá nhíp;bạc nhíp; chốt nhíp; bulông tâm nhíp; quang và quai nhíp.

27- Kiểm tra xi lanh, pittông, bạc cao su và tác dụng của giảm sóc

IX- BUỒNG LÁI

28- Sửa chữa khung, vỏ, sàn, giá đỡ, cánh cửa, đệm ngồi, khoá, bản lề, cơ cấunâng hạ kính, chắn bùn, che két nước, nắp che động cơ.

X- KHUNG ÔTÔ

29- Kiểm tra dầm dọc, xà ngang, mõ nhíp, quang nhíp, gối đỡ nhíp, móc kéo trước,sau, bậc lên xuống, xà chắn, các mối nối ghép bằng bulông hoặc đinh tán. Nếunứt, gãy, vỡ phải sửa chữa, phục hồi.

30- Kiểm tra, nắn lại khung (nếu cần), làm sạch sơn cũ và sơn lại toàn bộ khung.

XI- THÙNG ÔTÔ TẢI

31- Kiểm tra dầm dọc, xà ngang, ván sàn, thành bên, thành trước, thành sau, bảnlề, mui.

XII- SƠN

32- Sơn nhũ hoặc làm sạch động cơ

33- Sơn chống gỉ cho các tổng thành, khung, buồng lái, thùng xe.

34- Sơn lót và sơn bóng đầu xe, buồng lái.

XIII- CƠ CẤU NÂNG HẠ THÙNG TỰ ĐỔ

38- Kiểm tra sửa chữa xi lanh, pittông, secmăng, phớt chắn dầu của cơ cấu nânghạ.

39- Kiểm tra sửa chữa thùng xe, móc khoá hãm, chốt xích an toàn.


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/bhqbdktsc279