BỘ TÀI CHÍNH Số: 141/1999/QĐ-BTC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 1999 | |
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH Ban hành mức thu lệ phí thẩm định dự án đầu tư, thiếtkế kỹ thuật và tổng dự toán đầu tư xây dựng. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ,quyền hạn và trách nhiệm quản lý
nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệmvụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy
của Bộ Tài chính; Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ vềphí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước; Căn cứ Điều 32, Điều 37 Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chínhphủ về việc ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và
xây dưng, Sau khi thống nhất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Công văn số6205-BKH/VPTĐ ngày 20l9l1999), Bộ Xây dựng (Công
văn số 2688/BXD -VKT ngày04l10l1999); Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu lệ phí thẩm định dự án đầu tư,thiết kế kỹ thuật và
tổng dự toán đầu tư xây dựng công trình (gọi chung là lệphí thẩm định đầu tư). Mứcthu lệ phí thẩm định đầu tư quy định tại Điều này áp dụng đối với các dự án đầutư xây dựng
các công trình quy định phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyềnthẩm định dự án đầu tư, thiết
kế kỹ thuật và tổng dự toán đầu tư theo quy địnhtại Điều 26 và Điều 37 của Nghị định số 52/1999/
NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chínhphủ về việc ban hành Quy chế Quản lý đầụ tư và xây dựng. Điều 2.Việc xác định số tiền lệ phí thẩm định đầu tư phải nộp được thực hiện theo quyđịnh sau đây: 1.Số tiền lệ phí thẩm định đầu tư phải nộp được xác định trên cơ sở mức thu tínhbằng tỷ lệ
phẩn trăm (%) trên dự toán giá trị công trình (đối với việc thẩmđịnh dự án đầu tư là dự toán giá
trị xây lắp và giá trị thiết bị công trình;đối với việc thẩm định thiết kế kỹ thuật và tổng
dự toán là dự toán giá trị xâylắp) theo quy định tại Điều 1 Quyết định này và được khống chế
tối đa như sau: a)Đối với lệ phí thẩm định dự án đầu tư phải nộp tối đa không quá l00.000.000(một trăm triệu) đồng/
dự án. . b)Đối với lệ phí thẩm định thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán phải nộp tối đakhôngquá 500.000.000
(năm trăm triệu) đồng/dự án. 2.Các công trình có thiết kế điển hình hoặc thiết kế giống nhau thì số tiền lệphí phải nộp được
xác định trên cơ sở số tiền lệ phí tính theo quy định tạiđiểm l Điều này, nhân (x) với hệ số sau
đây: a)Công trình có thiết kế điển hình áp dụng hệ số cụ thể như sau: -Công trình (hoặc hạng mục công trình) thứ nhất: hệ số 0,36; Công trình (hoặchạng mục công trình) thứ
hai trở đi: hệ số 0,18. b)Công trình có thiết kế giống nhau trong một khu công trình hoặc trong cùng mộtdự án thì áp dụng hệ số
cụ thể như sau: . Côngtrình (hoặc hạng mục công trình) thứ hệ số 1; Côngtrình (hoặc hạng mục công trình) thứ hai: hệ số 0,36; Côngtrình (hoặc hạng mục công trình) thứ ba trở đi: hệ số 0,18. 3.Các dự án chỉ lập báo cáo đầu tư thì không tính lệ phí thẩm định đầu tư, thẩmđịnh thiết kế
kỹ thuật và tổng dự toán trong tổng giá trị dự án. Trườnghợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thuê tư vấn độc lập để thẩm địnhđầu tư
giúp cơ quan có thâm quyền quyết định đầu tư thì chi phí thẩm định đầu tưđược xác định theo quy
định của Bộ Xây dựng về chi phí thẩm định và tư vấn đầutư. Cơ quan thu lệ phí thẩm định đầu
tư không được sử dụng số tiền lệ phí đểchi cho các công việc thẩm định đã giao cho tư vấn thực
hiện. Đốivới những dự án đòi hỏi phải thẩm định cao hơn thì cơ quan thẩm định trình Thủtướng Chính phủ
xem xét quyết định mức thu lệ phí thẩm định cụ thể của từng dựán. 4.Các dự án công trình được phân nhóm theo quy định sau đây: a)Nhóm I b)Nhóm II c)Nhóm III d)Nhóm IV đ)Nhóm V Điều 3. Cơquan thu lệ phí thẩm định đầu tư được trích 75% (bảy mươi lăm phần trăm) sốtiền lệ phí thu được
trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho côngviệc thẩm định đầu tư và việc thu lệ phí
theo chế độ quy định. Cơ quan thu lệphí thẩm định đầu tư có trách nhiệm tổ chức thu, kê khai thu, nộp,
quản lý sửdụng và quyết toán lệ phí thẩm định đầu tư theo quy định tại Thông tư số54/1999/TT-BTC
ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị đlnh số04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính
phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước. Điều 4. Cơquan thuế địa phương nơi thu lệ phí thẩm định đầu tư có trách nhiệm phát hànhchứng từ thu tiền
lệ phí thẩm định đầu tư và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiệnthu lệ phí thẩm định đầu tư theo
đúng quy định tại Quyết định này và Thông tưsố 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiệnNghị định số 04/1999/ NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí,
lệ phí thuộcngân sách nhà nước. Điều 5. Quyếtđịnh này có hiệu lực thi hành sau 5 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định vềlệ phí thẩm định
dự án, thiết kế kỹ thụật và tổng dự toán đầu tư trái với Quyếtđịnh này. Điều 6. Tổchức thuộc đối tượngnộp lệ phí thẩm địnhđầu tư, đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí thẩm định đầu tư
và các cơquan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |