HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Số: 135/QĐ-HĐQT-NHCT1 | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2002 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
QUYẾTĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Banhành Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Công thương Việt Nam
HỘIĐỒNG QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10ngày 12 tháng 12 năm 1997; Căn cứ Nghị định số 49/2000/NĐ-CPngày 12 tháng 9 năm 2000 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của
Ngân hàng thươngmại. Căn cứ Điều lệ mẫu về tổ chức vàhoạt động của Ngân hàng Thương mại Nhà nước ban hành kèm theo
Quyết định số122/200/QĐ-NHNN ngày 20 tháng 2 năm 2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ViệtNam; Căn cứ Nghị quyết ngày 15/8/2002 củaHội đồng quản trị Ngân hàng Công thương Việt Nam; Theo đề nghị của Tổng giám đốc Ngânhàng Công thương Việt Nam, QUYẾTĐỊNH: Điều 1 Điều 2. Điều 3. ĐIỀULỆ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM (Banhành kèm theo Quyết định số 135/QĐ- HĐQT-NHCT1 ngày 18/11/2002 củaHội đồng quản trị Ngân hàng Công thương Việt Nam) ChươngI NH Điều 1. Điều 2. 1. Tư cách pháp nhân theo pháp luậtViệt Nam. 2. Tên gọi: Ngân hàng Công thương ViệtNam. Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh làINDUSTRIAL AND COMMERCIAL BANK OF VIETNAM gọi tắt là INCOMBANK Trụ sở chính: tại 108 phố Trần Hưng Đạo- quận Hoàn Kiếm - thành phố Hà Nội. Tel: (04).9421030 - 9421158 - fax: 04-9421032 - Telex: 412259 ICBV-VT. 3. Điều lệ tổ chức và hoạt động, bộ máyquản lý và điều hành. 4. Vốn điều lệ: 2.100.000.000.000 đồng(hai ngàn một trăm tỷ đồng) và được bổ sung theo từng thời kỳ. 5. Con dấu riêng, tài khoản mở tại Ngânhàng Nhà nước và tại các ngân hàng trong nước và nước ngoài theo
quy định củaNgân hàng Nhà nước. 6. Bảng tổng kết tài sản, các quỹ theoquy định của pháp luật. Điều 3 Điều 4 ChươngII NỘIDUNG VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG Mục1 HUYĐỘNG VỐN Điều 5 1. Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khácdưới các hình thức tiền gửi
không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiềngửi khác bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ và bằng
vàng. 2. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳphiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của
tổ chức, cá nhântrong nước và ngoài nước khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. 3. Vay vốn của các tổ chức tín dụngkhác hoạt động tại Việt Nam và của tổ chức tín dụng nước ngoài. 4. Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nướcdưới hình thức tái cấp vốn. 5. Các hình thức huy động vốn khác theoquy định của Ngân hàng Nhà nước. Mục2. HOẠTĐỘNG TÍN DỤNG Điều 6. Điều 7 1. Cho vay ngắn hạn. 2. Cho vay trung hạn. 3. Cho vay dài hạn. 4. Cho vay theo quyết định của Thủ tướngChính phủ trong trường hợp cần thiết. Điều 8. 1. Ngân hàng Công thương có quyền yêucầu khách hàng cung cấp tài liệu chứng minh dự án đầu tư; phương
án sản xuấtkinh doanh, dịch vụ, phương án phục vụ đời sống khả thi, khả năng tài chính củamình và
của người bảo lãnh trước khi quyết định cho vay. Kiểm tra, giám sát quátrình vay vốn, sử dụng vốn vay
và trả nợ của khách hàng; có quyền chấm dứt việccho vay, thu hồi nợ trước hạn khi phát hiện khách
hàng cung cấp thông tin saisự thật, vi phạm hợp đồng tín dụng. Được quyền từ chối cho vay đối vớikhách hàng không đủ điều kiện vay vốn, các dự án, khoản vay không
đem lại hiệuquả kinh tế, không có khả năng thu hồi vốn, không phù hợp với quy định của phápluật. 2. Ngân hàng Công thương có quyền xử lýtài sản bảo đảm tiền vay của khách hàng vay, tài sản của người
bảo lãnh trongviệc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh để thu hồi nợ theo quy định tại Nghị định củaChính
phủ về bảo đảm tiền vay của cáctổ chức tín dụng; khởi kiện kháchhàng vi phạm hợp đồng tín dụng và người bảo lãnh không thực hiện
hoặc thực hiệnkhông đúng nghĩa vụ bảo lãnh theo quy định của pháp luật. 3. Ngân hàng Công thương miễn, giảm lãisuất cho vay, phí ngân hàng, gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ,
mua bán nợ theoquy định của Ngân hàng Nhà nước. Điều 9. 1. Ngân hàng Công thương thực hiệnnghiệp vụ bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp
đồng, bảolãnh dự thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác cho các tổ chức, cá nhântheo quy định
của Ngân hàng Nhà nước. 2. Ngân hàng Công thương thực hiện bảolãnh vay, bảo lãnh thanh toán và các hình thức bảo lãnh ngân hàng
khác mà ngườinhận bảo lãnh là tổ chức, cá nhân nước ngoài. 3. Ngân hàng Công thương có quyền yêucầu người được bảo lãnh thực hiện đúng cam kết của mình với
Ngân hàng Công thương;có bảo đảm cho việc bảo lãnh của Ngân hàng Công thương; cung cấp đầy đủ chínhxác
các thông tin và tài liệu liên quan đến việc bảo lãnh; kiểm soát mọi hoạtđộng liên quan đến nghĩa vụ
bảo lãnh; từ chối bảo lãnh đối với các khách hàngkhông đủ uy tín. Điều 10. 1. Ngân hàng Công thương thực hiệnnghiệp vụ chiết khấu thương phiếu, kỳ phiếu và các giấy tờ có giá
ngắn hạn khácđối với các tổ chức, cá nhân. 2. Ngân hàng Công thương thực hiệnnghiệp Điều 11 Mục3. DỊCHVỤ THANH TOÁN VÀ NGÂN QUỸ Điều 12. 1. Ngân hàng Công thương mở tài khoảntiền gửi, tài khoản khác tại Sở 2. Sở giao dịch, chi nhánhcủa Ngân hàng Công thương mở tài khoản tiền gửi tại chi nhánh Ngân hàng Nhà nướctỉnh,
thành phố nơi Ngân hàng Công thương đặt sở giao dịch, chi nhánh. 3. Ngân hàng Công thương mở tài khoảncho khách hàng trong nước và nước ngoài thẹo quy định của pháp luật. Điều 13. 1. Ngân hàng Công thương thực hiện cácdịch vụ thanh toán và ngân quỹ: a) Cung ứng các phương tiện thanh toán. b) Thực hiện các dịch vụ thanh toántrong nước cho khách hàng. c) Thực hiện các dịch vụ thu hộ, chihộ. d) Thực hiện các dịch vụ thanh toánkhác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. đ) Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tếtheo quy định của Ngân hàng Nhà nước. e) Thực hiện các dịch vụ thu và pháttiền mặt cho khách hàng. 2. Ngân hàng Công thương tổ chức hệthống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng
trong nước.Tham gia các hệ thống thanh toán quốc tế theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Mục4. CÁCHOẠT ĐỘNG KHÁC Điều 14 1. Dùng vốn điều lệ và Quỹ Dự trữ đểgóp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và của các tổ chức
tín dụng khác theo quyđịnh của pháp luật. 2. Góp vốn với tổ chức tín dụng nướcngoài để thành lập tổ chức tín dụng liên doanh tại Việt Nam
theo quy định củaChính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt
Nam. 3. Tham gia thị trường tiền tệ theo quyđịnh của Ngân hàng Nhà nước. 4. Kinh doanh ngoại hối, vàng trên thịtrường trong nước và thị trường quốc tế theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước. 5. Uỷ thác, nhận ủy thác, làm đại lýtrong các tĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kể cả việc
quản lý tàisản, vốn đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng ủy thác,đại
lý. 6. Cung ứng dịch vụ bảo hiểm; thành lậpcông ty trực thuộc; công ty liên doanh để kinh doanh bảo hiểm theo
quy định củapháp luật. 7. Cung ứng các dịch vụ: Tư vấn tài chính, tiền tệ cho kháchhàng dưới hình thức trực tiếp tư vấn cho khách hàng; thành lập công
ty trựcthuộc theo quy định của pháp luật. Bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá,cho thuê tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khác theo quy định
của pháp luật. 8. Thực hiện nghiệp vụ khai thác tàisản qua công ty quản lý nợ và khai thác tài sản Ngân hàng Công thương. 9. Thực hiện nghiệp vụ kinh doanh chứngkhoán qua công ty trách nhiệm hữu hạn chứng khoán Ngân hàng Công thương. 10. Thực hiện kinh doanh khác có liênquan đến hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật. Điều 15 Điều 16. ChươngIII CƠCẤU TỔ CHỨC, QUẢN TRỊ, ĐIỀU HÀNH, KIỂM SOÁT CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG Mục1. CƠ CẤU TỔ CHỨC Điều 17 1. Trụ sở chính. 2. Các sở giao dịch, chi nhánh (gọi làchi nhánh cấp 1), văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, công ty
trực thuộc Ngânhàng Công thương. 3. Các chi nhánh phụ thuộc chi nhánhcấp 1 (gọi là chi nhánh cấp 2). 4. Các phòng giao dịch, quỹ tiết kiệmphụ thuộc sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, chi nhánh cấp 2. Danh sách các sở giao dịch, chi nhánhcấp 1, văn phòng đại diện, công ty trực thuộc, đơn vị sự nghiệp
được ghi trongPhụ lục đính kèm Điều lệ của Ngân hàng Công thương. Điều 18 1. Hội đồng quản trị và bộ máy giúpviệc. 2. Ban Kiểm soát. 3. Tổng giám đốc và bộ máy giúp việc. 4. Hệ thống kiểm tra và kiểm toán nộibộ. Điều 19 1. Các Phó Tổng giám đốc. 2. Kế toán trưởng 3. Các phòng, ban chuyên môn nghiệp vụ. 4. Phòng Kiểm tra, kiểm toán nội bộ(gọi tắt là Phòng Kiểm tra nội bộ). Điều 20. 1. Giám đốc. 2. Các Phó giám đốc. 3. Trưởng phòng kế toán. 4. Các phòng (tổ) chuyên môn nghiệp vụ. 5. Phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm. 6. Tổ kiểm tra, kiểm toánnội bộ. Điều 21. Điều 22. Mục2. HỘIĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN KIỂM SOÁT Điều 23 Điều 24 1. Hội đồng quản trị có 5thành viên, đều là thành viên chuyên trách trong đó: 1 thành viên là Chủ tịchHội đồng quản trị,
1 thành viên Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc, 1thành viên Hội đồng quản trị kiêm Trưởng ban Ban
Kiểm soát. Tùy theo quy môhoạt động của Ngân hàng Công thương số lượng thành viên Hội đồng quản trị
cóthể tăng lên là 7 thành viên. 2. Thành viên Hội đồng quản trị lànhững người có uy tín, đạo đức nghề nghiệp và hiểu biết về hoạt
động ngân hàng,không thuộc các đối tượng quy định tại Điều 40 Luật Các tổ chức tín dụng. 3. Chủ tịch và các thành viên khác trongHội đồng quản trị không được ủy quyền cho những người không
phải là thành viênHội đồng quản trị thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình. 4. Chủ tịch Hội đồng quản trị không đượctham gia Hội đồng quản trị hoặc tham gia điều hành tổ chức
tín dụng khác, trừtrường hợp tổ chức đó là công ty trực thuộc Ngân hàng Công thương. 5. Chủ tịch Hội đồng quản trị khôngđồng thời là Tổng giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc Ngân hàng
Công thương. 6. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồngquản trị là 5 năm. Các thành viên củn Hội đồng quản trị có thể
được bổ nhiệmlại. Điều 25 1. Quản trị Ngân hàng Công thương theoquy định của Luật Các tổ chức tín dụng, Nghị định của Chính
phủ về tổ chức vàhoạt động của ngân 2. Nhận các nguồn vốn và các nguồn lựckhác do Nhà nước giao. 3. Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước: a) Chuẩn y sửa đổi, bổ sung Điều lệNgân hàng Công thương, b) Thành lập công ty trực thuộc; c) Chấp thuận việc mở sở giao dịch, chinhánh, văn phòng đại diện tại địa bàn trong và ngoài nước (sau
đây gọi tắt làvăn phòng đại diện), thành lập các đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng Công thương; d) Chấp thuận việc góp vốn, mua cổphần, liên doanh với các chủ đầu tư nước ngoài; đ) Chấp thuận việc chia tách, hợp nhất,sáp nhập, mua lại, giải thể Ngân hàng Công thương và sở giao dịch,
chi nhánh,văn phòng đại diện, công ty trực thuộc, đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng Công thương; e) Chấp thuận những thay đổi được quyđịnh tại khoản 1 Điều 31 Luật Các tổ chức tín dụng. g) Bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủtịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc,
Kếtoán trưởng Ngân hàng Công thương; h) Chuẩn y việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Trưởngban và các thành viên Ban Kiểm soát chuyên trách và kiêm nhiệm; i) Chấp thuận tổ chức kiểm toán độc lậpđể kiểm toán các hoạt động của Ngân hàng Công thương 4. Phê duyệt phương án do Tổng giám đốcđề nghị về việc giao vốn, và các nguồn lực khác cho các công
ty trực thuộc. 5. Quyết định việc góp vốn, mua cổ phầncủa doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng khác, trừ việc góp
vốn, mua cổ phần,liên doanh với các chủ đầu tư nước ngoài. 6. Phê chuẩn phương án hoạt động kinhdoanh, phương án sử dụng lợi nhuận sau thuế của Ngân hàng Công thương
do Tổnggiám đốc đề nghị. 7. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm,điều động, khen thưởng, kỷ luật Trưởng văn phòng đại diện,
Giám đốc sở giaodịch, chi nhánh, đơn vị sự nghiệp, công ty trực thuộc, trừ trường hợp pháp luậtcó
quy định khác đối với công ty trực thuộc và các chức danh khác theo quy địnhcủa pháp luật. 8. Quyết định về cơ cấu tổ chức bộ máyquản lý và điều hành tại trụ sở chính; cơ cấu tổ chức
bộ máy điều hành sở giaodịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp. Quyết định tổng
biên chếcủa Ngân hàng Công thương theo đề nghị của Tổng giám đốc. Ban hành Quy chế viênchức; Quy chế
Trả lương; Quy chế Tài chính; Quy chế Khen thưởng, kỷ luật ápdụng trong Ngân hàng Công thương. 9. Quy định về lãi suất, tỷ giá, tỷ lệhoa hồng, phí, mức tiền phạt đối với khách hàng theo quy định
của Ngân hàng Nhànước và của pháp luật để Tổng giám đốc tổ chức thực hiện. 10. Ban hành Quy chế hoạt động của sởgiao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp. Ban
hành Điều lệ vànhững nội dung sửa đổi bổ sung Điều lệ của các công ty trực thuộc Ngân hàngCông
thương. 11. Ban hành Quy chế hoạt động của Hộiđồng quản trị, Ban Kiểm soát. 12. Ban hành quy định về tổ chức vàhoạt động của bộ máy kiểm tra, kiểm toán nội bộ theo quy định
của pháp luật.Quyết định cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng hoặcban tại
trụ sở chính do Tổng giám đốc trình. 13. Thông qua báo cáo tài chính tổnghợp và quyết toán hàng năm của Ngân hàng Công thương. 14. Ban hành các văn bản hướng dẫn cụthể việc thực hiện các chính sách, chế độ, quy chế của Nhà nước,
của Ngân hàngNhà nước về hoạt động ngân hàng. 15. Thực hiện các quyền và nhiệm vụkhác theo quy định của pháp luật. Điều 26 1. Chủ tịch Hội đồng quản trị có nhiệmvụ: a) Là người chịu trách nhiệm chung mọicông việc của Hội đồng quản trị, tổ chức phân công nhiệm vụ
cho các thành viênđể thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị; b) Thay mặt Hội đồng quản trị cùng Tổnggiám đốc ký nhận vốn và các nguồn lực khác do Nhà nước giao
cho Ngân hàng Côngthương; c) Ký văn bản thuộc thẩm quyền của Hộiđồng quản trị trình Thống đốc Ngân hàng nhà nước, các cơ
quan có liên quan; d) Ký các nghị quyết, quyết định và cácvăn bản hoặc thông qua các văn bản thuộc thẩm quyền của Hội
đồng quản trị đểthực hiện trong Ngân hàng Công thương; đ) Triệu tập, chủ trì và phân côngthành viên Hội đồng quản trị chuẩn bị nội dung các cuộc họp của
Hội đồng quảntrị; e) Theo dõi và đôn đốc việc thực hiệnnhiệm vụ của các thành viên Hội đồng quản trị giữa hai kỳ
họp Hội đồng quảntrị. 2. Nhiệm vụ của các thành viên khác củaHội đồng quản trị do Chủ tịch Hội đồng quản trị phân công
phù hợp với hoạt độngcủa Ngân hàng Công thương và điều kiện công việc của từng thành viên. Điều 27. Bộ 1. Hội đồng quản trị sử dụng bộmáy điều hành và con dấu của Ngân hàng Công thương để thực hiện nhiệm
vụ củamình. 2. Hội đồng quản trị có bộ phận giúpviệc gồm 5 cán bộ, hoạt động chuyên trách. Chủ tịch Hội đồng
quản trị lựa chọn,thay thế cán bộ giúp việc của Hội đồng quản trị. 3. Hội đồng quản trị thành lập Ban Kiểmsoát để kiểm tra, giám sát các hoạt động của Ngân hàng Công
thương. Điều 28 1. Hội đồng quản trị làm việc theo chếđộ tập thể; họp thường ký mỗi tháng một lần để xem xét
và quyết định những vấnđề thuộc thẩm quyền và trách nhiệm của Hội đồng quản trị. Khi cần thiết,
Hộiđồng có thể họp bất thường để giải quyết những vấn đề cấp bách của Ngân hàngCông thương
trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản trị, hoặc Trưởng banBan Kiểm soát, hoặc Tổng giám
đốc, hoặc trên 50% số thành viên Hội 2. Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tậpvà chủ trì tất cả các cuộc họp của Hội đồng quản trị;
trường hợp vắng mặt Chủtịch ủy nhiệm cho một thành viên khác trong Hội đồng quản trị triệu tập
và chủtrì cuộc họp. 3. Cuộc họp của Hội đồng quản trị đượccoi là hợp lệ khi có ít nhất 2/3 số thành viên có mặt. Các tài liệu họp Hội đồng quản trị phảiđược gửi đến các thành viên Hội đồng quản trị và các
đại biểu được mời dự họptrước ngày họp 5 ngày làm việc. Cuộc họp Hội đồng quản trị được ghithành biên bản và được tất cả các thành viên Hội đồng quản
trị dự họp ký tênvào biên bản. Nghị quyết, quyết định của Hội đồngquản trị phải được trên 50% tổng số thành viên Hội đồng quản
trị biểu quyết tánthành. Trường hợp số phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía cóý
kiến của Chủ tịch Hội đồng quản trị. Thành viên Hội đồng quản trị có ý kiếnkhác với nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị
có quyền bảo lưu ý kiếncủa mình và được báo cáo với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền; trong thờigian
chưa có quyết định của cơ quan có thẩm quyền vẫn phải chấp hành nghịquyết, quyết định của Hội
đồng quản trị ýkiến bảo lưu được lập thành văn bảncó chữ ký của người bảo lưu và được lưu trữ kèm trong nghị
quyết và quyết địnhcó liên quan của phiên họp. 4. Hội đồng quản trị họp để thảo luậnnội dung công việc mà công việc đó có liên quan đến chức
năng quản lý nhà nướccủa các Bộ, ngành và các tỉnh, thành phố thì phải mời đại diện có thẩm quyềncủa
các Bộ, ngành và chính quyền địa phương liên quan dự họp; nội dung côngviệc liên quan đến quyền lợi
và nghĩa vụ của người lao động trong Ngân hàngCông thương, thì phải mời đại diện Công đoàn ngành đến
dự. Đại diện của cơquan, tổ chức được mời dự họp nói trên có quyền phát biểu, nhưng không tham
giabiểu quyết. 5. Nghị quyết và quyết định của Hộiđồng quản trị có tính bắt buộc thi hành đối với toàn hệ thống
Ngân hàng Công thương. 6. Tổng giám đốc Ngân hàng Công thương,Giám đốc Sở giao dịch, chi nhánh, đơn vị sự nghiệp, công ty trực
thuộc có tráchnhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động củaNgân
hàng Công thương theo yêu cầu của Hội đồng quản trị. 7. Các thành viên Hội đồng quản trị cótrách nhiệm bảo vệ bí mật về thông tin được cung cấp. 8. Chi phí hoạt động của Hội đồng quảntrị, Ban Kiểm soát kể cả tiền lương và phụ cấp cho các thành
viên Hội đồng quảntrị, thành viên Ban Kiểm soát và bộ phận giúp việc Hội đồng quản trị được tínhvào
chi phí quản lý của Ngân hàng Công thương. Tổng giám đốc bảo đảm các điềukiện và phương tiện làm
việc cho Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát Hội đồng quảntrị. Điều 29. 1. Ban Kiểm soát có 5 người trong đó 3người là thành viên chuyên trách; 2 thành viên kiêm nhiệm (1 thành viên
do Bộ 2. Trưởng ban Ban Kiểm soát là thànhviên 3. Thành viên Ban Kiểm soát là những ngườiđáp ứng được các yêu cầu về trình độ chuyên môn và đạo
đức nghề nghiệp theo quyđịnh của Ngân hàng Nhà nước và không thuộc các đối tượng quy định tại Điều
40Luật Các tổ chức tín dụng. Điều 30 1. Kiểm tra hoạt động tài chính củaNgân hàng Công thương; giám sát việc chấp hành chế độ hạch toán,
hoạt động củahệ thống kiểm tra và kiểm toán nội bộ của Ngân hàng Công thương. 2. Thẩm định báo cáo tài chính hàng nămcủa Ngân hàng Công thương; kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên
quan tới hoạt độngtài chính của Ngân hàng Công thương khi xét thấy cần thiết hoặc theo quyết địnhcủa
Hội đồng quản trị. 3. Thường xuyên thông báo với Hội đồngquản trị về kết quả hoạt động tài chính của Ngân hàng Công
thương. 4. Báo cáo Hội đồng quản trị về tínhchính xác, trung thực, hợp pháp của việc ghi chép, lưu giữ chứng
từ và lập sổkế toán, báo cáo tài chính của Ngân hàng Công thương; hoạt động của hệ thốngkiểm tra
và kiểm toán nội bộ Ngân hàng Công thương. 5. Kiến nghị biện pháp bổ sung, sửađổi, cải tiến hoạt động tài chính của Ngân hàng Công thương theo
quy định củapháp luật. 6. Được sử dụng hệ thống kiểm tra kiểmtoán nội bộ của Ngân hàng Công thương để thực hiện các nhiệm
vụ của mình. 7. Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theoquy định của pháp luật. Mục3. TỔNGGIÁM ĐỐC VÀ BỘ MÁY GIÚP VIỆC Điều 31 Điều 32 Điều 33. Điều 34. Điều 35. Điều 36 1. Cùng với Chủ tịch Hội đồng quản trịký nhận vốn và các nguồn lực khác do Nhà nước giao để quản
lý, sử dụng. Giaovốn và các nguồn lực khác cho các công ty trực thuộc theo phương án đã được Hộiđồng
quản trị phê duyệt. 2. Trình Hội đồng quản trị: a) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Ngân hàngCông thương; b) Thành lập công ty trực thuộc; c) Mở Sở giao dịch, chinhánh, văn phòng đại diện, thành lập đơn vị sự nghiệp. d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máyquản lý và điều hành tại trụ sở chính; cơ cấu tổ chức bộ
máy điều hành sở giaodịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp; quyết định tổng biên
chếcủa Ngân hàng Công thương; đ) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điềuđộng, khen thưởng, kỷ luật Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng;
Giám đốc: sở giaodịch, chi nhánh Ngân hàng Công thương, Trưởng văn phòng đại diện, đơn vị sựnghiệp,
công ty trực thuộc, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác đối vớicông ty trực thuộc và các chức
danh khác theo quy định của pháp luật; e) Ban hành quy định về tổ chức và hoạtđộng của bộ máy kiểm tra, kiểm toán nội bộ theo quy định của
pháp luật; Quy chếTổ chức và hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện,đơn vị sự nghiệp; f) Ban hành các quy chế: Viên chức;Khen thưởng kỷ luật; Tài chính, Trả lương; g) Phê duyệt phương án hoạt động kinhdoanh, phương án sử dụng lợi nhuận sau thuế; h) Quy định về lãi suất, tỷ giá, tỷ lệhoa hồng, phí, mức tiền phạt vi phạm trong hoạt động kinh doanh
và dịch vụ ngânhàng để áp dụng đối với khách hàng từng thời kỳ theo quy định của pháp luật; i) Quyết định góp vốn, mua cổ phần củadoanh nghiệp và của các tổ chức tín dụng khác; k) Phương án chia tách, hợp nhất, sápnhập, mua lại giải thể Ngân hàng Công thương và sở giao dịch, chi
nhánh, vănphòng đại diện, công ty trực thuộc, đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng Công thương; l) Những thay đổi quy định tại khoản 1Điều 31 Luật Các tổ chức tín dụng; m) Lựa chọn tổ chức kiểm toán độc lậpđể kiểm toán các hoạt động của Ngân hàng Công thương; n) Thông qua báo cáo tài chính tổng hợpvà quyết toán hàng năm của Ngân hàng Công thương; o) Ban hành các văn bản hướng dẫn cụthể việc thực hiện các chính sách, chế độ, quy chế của Nhà nước,
của Ngân hàngNhà nước về hoạt động ngân hàng. 3. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động,khen thưởng, kỷ luật Trưởng và Phó các phòng hoặc ban chuyên môn,
nghiệp vụ tạitrụ sở chính, Phó Giám đốc, Trưởng phòng kế toán, Trưởng phòng kinh doanh, Tổ 4. Tổ chức thực hiện phươngán hoạt động kinh doanh, phương án sử dụng lợi nhuận sau thuế khi được Hội đồngquản
trị phê duyệt. 5. Điều hành và quyết định các vấn đềcó liên quan đến các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Công
thương theo đúngpháp luật và quyết định của Hội đồng quản trị; chịu trách nhiệm về kết quả kinhdoanh
của Ngân hàng Công thương. 6. Đại diện cho Ngân hàng Công thươngtrong quan hệ quốc tế, tố tụng, tranh chấp, giải thể, phá sản theo
quy định củapháp luật. 7. Được quyết định áp dụng các biệnpháp vượt thẩm quyền của mình trong trường hợp khẩn cấp (thiên
tai, địch họa,hỏa hoạn, sự cố) và chịu trách nhiệm về những quyết định đó, sau đó phải báocáo
ngay Hội đồng quản trị, Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan nhà nước khác cóthẩm quyền để giải quyết
tiếp. 8. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Hộiđồng quản trị, Ban Kiểm soát, Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan
nhà nước kháccó thẩm quyền đối với việc thực hiện nhiệm vụ điều hành của mình. 9. Báo cáo Hội đồng quản trị, Ngân hàngNhà nước và các cơ quan nhà nước khác có thẩm quyền theo quy
định của pháp luậtvề kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Công thương. 10. Tuyển dụng, ký hợp đồng lao động,quyết định việc chấm dứt hợp đồng lao động, khen thưởng, kỷ
luật, lương và phụcấp đối với người lao động Ngân hàng Công thương theo thẩm quyền và phù hợp vớipháp
luật. 11. Các quyền và nhiệm vụ khác theo quyđịnh Điều 37 Điều 38. Mục4. HỆTHỐNG KIỂM TRA, KIỂM TOÁN NỘI BỘ Điều 39. 1. Hệ thống kiểm tra, kiểm toán nội bộchuyên trách (gọi chung là hệ thống kiểm tra nội bộ) thuộc bộ
máy điều hành củaTổng giám đốc từ trụ sở chính đến các sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đạidiện,
công ty trực thuộc giúp Tổng giám đốc điều hành thông suốt, an toàn vàđúng pháp luật mọi hoạt động
nghiệp vụ của ngân hàng. 2. Hệ thống kiểm tra nội bộ và các nhânviên làm nghiệp vụ này (nhân viên kiểm tra nội bộ) được tổ
chức chỉ đạo thốngnhất về mặt nghiệp vụ trong toàn hệ thống Ngân hàng Công thương; độc lập tronghoạt
động đối với các bộ phận nghiệp vụ của trụ sở chính, các sở giao dịch, chinhánh, 3. Những người trong hệ thống kiểm tranội bộ không kiêm nhiệm các công việc khác của Ngân hàng Công thương. Điều 40 Nhân viên kiểm tra nội bộ của Ngân hàngCông thương có các tiêu chuẩn chung của nhân viên ngân hàng, và
có đủ các tiêuchuẩn sau đây: 1. Hiểu biết pháp luật, thông thạonghiệp vụ mà mình đảm nhận. 2. Có bằng đại học (hoặcbằng cấp tương đương) về ngân hàng hoặc kinh tế, kế toán tài chính. 3. Có thời gian công tácngân hàng ít nhất là 3 năm. 4. Vợ, chồng, bố, mẹ, con, anh chị emruột của Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng Ngân
hàng Công thươngkhông được là Trưởng phòng, Phó phòng, kiểm tra viên, nhân viên Phòng Kiểm trakiểm toán
nội bộ tại trụ sở chính. Vợ, chồng, bố, mẹ, con, anh chị em ruộtcủa Giám đốc, Phó giám đốc, Trưởng phòng Kế toán tại sở giao
dịch, chi nhánh,công ty trực thuộc, văn phòng đại diện không được là Tổ Điều 41 1. Thường xuyên kiểm tra việc chấp hànhpháp luật, các quy định của Ngân hàng Nhà nước và các quy định
nội bộ của Ngânhàng Công thương; trực tiếp kiểm tra các hoạt động nghiệp vụ trên 2. Kiểm toán hoạt động nghiệp vụ từngthời kỳ, từng lĩnh vực nhằm đánh giá chính xác kết quả hoạt
động kinh doanh vàthực trạng tài chính của Ngân hàng Công thương. 3. Báo cáo kịp thời với Tổng giám đốc,Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát kết quả kiểm tra, kiểm
toán nội bộ và nêunhững kiến nghị khắc phục khuyết điểm, tồn tại. 4. Các nhiệm vụ khác theo quy định củaTổng giám đốc. Điều 42 1. Yêu cầu các bộ phận nghiệp vụ vànhân viên trực tiếp làm nghiệp vụ giải trình các công việc đã
làm, đang làm,xuất trình văn bản chỉ đạo, chứng từ sổ sách ghi chép và các tài liệu có liênquan khác
(khi cần thiết) trong hoạt động để phục vụ việc kiểm tra hoặc kiểmtoán. 2. Đề nghị Tổng giám đốc (Giám đốc)thành lập đoàn kiểm tra, phúc tra để thực hiện các nhiệm vụ
kiểm tra, kiểm toánđịnh kỳ hoặc đột xuất. 3. Trưởng phòng kiểm tra kiểm toán nộibộ tại trụ sở chính hoặc Tổ 4. Kiến nghị Tổng giám đốc hoặc Giámđóc xử lý theo thẩm quyền đối với những đơn vị, cá nhân có
hành vi vi phạm phápluật và các quy định của Ngân hàng Nhà nước, của Ngân hàng Công thương. 5. Các quyền khác theo quy định củaTổng giám đốc. ChươngIV TÀICHÍNH, HẠCH TOÁN, Mục1. TÀI CHÍNH Điều 43 Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giámđốc Ngân hàng Công thương chịu trách nhiệm trước pháp luật,
trước các cơ quanquản lý nhà nước về việc chấp hành chế độ tài chính của Ngân hàng mình. Điều 44. 1. Vốn điều lệ; 2. Vốn đầu tư xây dựng và mua sắm tàisản do Nhà nước cấp (nếu có); 3. Các khoản chênh lệch do đánh giá lạitài sản, chênh lệch tỷ giá; 4. Các Quỹ Dự trữ bổ sung vốn điều lệ,Quỹ Đầu tư phát triển nghiệp vụ, Quỹ Dự phòng tài chính,
Quỹ Dự phòng trợ cấpmất việc làm, Quỹ Khen thưởng, Quỹ Phúc lợi; 5. Lợi nhuận được để lại chưa phân bổcho các quỹ; 6. Vốn huy động theo các hình thức quyđịnh tại Điều 5 Điều lệ này; 7. Các loại vốn khác theo quy định củapháp luật. Điều 45. 1. Ngân hàng Công thương được sử dụngvốn hoạt động để phục vụ hoạt động kinh doanh, đầu tư xây
dựng, mua sắm tài sảncố định theo quy định của pháp luật. 2. Ngân hàng Công thương được quyềnthay đời cơ cấu vốn tài sản phục vụ cho việc phát triển hoạt động
theo quy địnhcủa pháp luật. 3. Ngân hàng Công thương được điều độngvốn, tài sản giữa các công ty trực thuộc có tư cách pháp nhân,
hạch toán độclập. Điều 46 Ngân hàng Công thương được trích lậpcác quỹ: 1. Quỹ Dự trữ bổ sung vốn điềulệ; 2. Quỹ Dự phòng tài chính; 3. Quỹ Đầu tư phát triển nghiệp vụ; 4. Quỹ Dự phòng trợ cấp mất việc làm; 5. Quỹ Khen thưởng; 6. Quỹ Phúc lợi. Việc trích lập sử dụng các quỹ trêntheo quy định của pháp luật. Điều 47. 1. Ngân hàng Công thương tự chủ về tàichính, tự chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của mình, thực
hiện nghĩa vụvà các cam kết của mình theo quy định của pháp luật. 2. Trong thời hạn 120 ngày, kể từ ngàykết thúc năm tài chính, Ngân hàng Công thương công Mục2. HẠCH TOÁN, BÁO CÁO Điều 48. 1. Ngân hàng Công thương thựchiện chế độ kế toán, thống kê theo quy định của pháp luật. 2. Năm tài chính của Ngân hàng Công thươngbắt đầu từ ngày 01 tháng 1 và kết thúc vào cuối ngày 31 tháng
12 năm dươnglịch. 3. Ngân hàng Công thương thực hiện hạchtoán theo hệ thống tài khoản kế toán do Ngân hàng Nhà nước quy
định. Điều 49. 1. Ngân hàng Công thương thựchiện chế độ báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về kế toán, thống
kêvà báo cáo hoạt động nghiệp vụ định kỳ theo quy định của Thống đốc Ngân hàngNhà nước. 2. Ngoài những báo cáo định kỳ, Ngânhàng Công thương báo cáo ngay với Ngân hàng Nhà nước trong những trường
hợpsau: a) Diễn biến không bình thường tronghoạt động nghiệp vụ có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình hình
kinh doanh củaNgân hàng Công thương. b) Thay đổi lớn về tổ chức của Ngânhàng Công thương. 3. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngàykết thúc năm tài chính, Ngân hàng Công thương gửi Ngân hàng Nhà nước
các báocáo hàng năm theo quy định của pháp luật. Mục3. KIỂM TOÁN ĐỐI VỚI NGÂNHÀNG Điều 50. 1. Chậm nhất là 30 ngày trước khi kếtthúc năm tài chính, Ngân hàng Công thương lựa chọn một tổ chức
kiểm toán khôngphải là kiểm toán nội bộ để kiểm toán các hoạt động của mình. Tổ 2. Việc kiểm toán các hoạt động củaNgân hàng Công thương được thực hiện theo quy định của Luật Các
tổ chức tíndụng, pháp luật về kiểm toán độc lập và văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước. ChươngV KIỂMSOÁT ĐẶC BIỆT, PHÁ SẢN, GIẢI THỂ, THANH LÝ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG Điều 51. 1. Trong trường hợp Ngân hàng Công thươngcó nguy cơ mất khả năng chi trả cho khách hàng của mình, Ngân hàng
Công thươngphải báo cáo ngay với Ngân hàng Nhà nước về thực trạng tài chính, nguyên nhânvà các biện
pháp đã áp dụng, dự kiến áp dụng để khắc phục. 2. Ngân hàng Công thương có thể đượcNgân hàng Nhà nước đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt trong
những trường hợpsau: a) Có nguy cơ mất khả năngchi trả; b) Nợ không có khả năng thuhồi dẫn đến nguy cơ mất khả năng thanh toán; c) Số lỗ lũy kế của Ngân hàng Công thươnglớn hơn 50% tổng số vốn điều lệ thực có và các quỹ. Điều 52 Khoản vay đặc biệt này sẽ được ưu tiênhoàn trả trước tất cả các khoản nợ khác của Ngân hàng Công
thương. Điều 53 Việc phá sản Ngân hàng Công thương thựchiện theo quy định tại Điều 98 Luật Các tổ chức tín dụng. Điều 54 1. Ngân hàng Công thương giải thể trongcác trường hợp sau: a) Nhà nước thấy không cần thiết duytrì; b) Khi hết hạn hoạt động mà không đượcNgân hàng Nhà nước cho gia hạn; 2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyếtđịnh giải thể và quyết định thành lập Hội đồng giải thể
Ngân hàng Công thương. Điều 55 1. Trường hợp Ngân hàng Công thương bịtuyên bố phá sản, việc thanh lý Ngân hàng Công thương được thực
hiện theo quyđịnh của pháp luật về phá sản doanh nghiệp. 2. Khi giải thể theo Điều 54 Điều lệnày, Ngân hàng Công thương tiến hành thanh lý ngay dưới sự giám sát
của Ngânhàng Nhà nước. 3. Mọi chi phí liên quan đến việc thanhlý do Ngân hàng Công thương chịu. ChươngVI THÔNGTIN VÀ BẢO MẬT CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG Điều 56 Điều 57 Điều 58 Điều 59. 1. Nhân viên của Ngân hàng Côngthương và những người có liên quan không được tiết lộ bí mật quốc gia và
bí mậtkinh doanh của Ngân hàng Công thương mà mình biết. 2. Ngân hàng Công thương được quyền từchối yêu cầu của tổ chức, cá nhân về cung cấp thông tin liên
quan đến tiền gửi,tài sản của khách hàng và hoạt động của Ngân hàng Công thương, trừ trường hợpcó
yêu cầu của cơ quan nhà nước cóthẩm quyền theo quy định của phápluật hoặc được sự chấp thuận của khách hàng. ChươngVII ĐIỀUKHOẢN THI HÀNH Điều 60 Điều 61 Điều 62 SƠ ĐỒ 1+2+3 (TRANG 4413 + 4414 + 4415) Phụlục DANHSÁCH SỞ GIAO DỊCH, CHI NHÁNH CẤP I, CÔNG TY ĐỘC LẬP, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, VĂNPHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA NGÂN
HÀNG CÔNG THƯƠNG
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |