AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Viện Thông tin - Thư viện Y học Trung ương

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Viện Thông tin - Thư viện Y học Trung ương

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ Y TẾ
Số: 3309/1999/QĐ-BYT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 1999                          

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘTRƯỞNG BỘ Y TẾ

Ban hành Điều lệ tổchức và hoạt động của Viện Thông tin-Thư viện Y họcTrung ương

 

BỘ TRƯỞNGBỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế.

Căn cứ Quyết định số 230/1998/QĐ-TTg ngày30/11/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp cáccơ quan nghiên cứu, triển khai khoa học và công nghệtrực thuộc Bộ Y tế.

Xét đề nghị của ông Viện trưởng Viện Thôngtin-Thư viện Y học Trung ương tại tờ trình số 18/TT-VTTngày 11/5/1999.

Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Tổ chức -Cán bộ, Bộ Y tế.

 

QUYẾTĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theoQuyết định này "Điều lệ tổ chức và hoạt độngcủa Viện Thông tin-Thư viện Y học Trung ương".

Điều 2. Quyết định có hiệulực kể từ ngày ký ban hành. Các quy định trước đâytrái với quy định trong Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Các ông, bà: ChánhVăn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ, Vụ trưởngVụ Khoa học-Đào tạo - Bộ Y tế, Viện trưởng Viện Thôngtin-Thư viện Y học Trung ương và thủ trưởng các đơnvị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết địnhnày./.

ĐIỀU LỆ

Tổ chức và hoạt độngcủa Viện Thông tin-Thư viện Y học Trung ương

(Ban hành kèm theo Quyết định số3309/1999/QĐ-BYT ngày 18/09/1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNHCHUNG

Điều 1. Bản điều lệ này quy định những điểmcơ bản về tổ chức và hoạt động của Viện Thôngtin-Thư viện Y học Trung ương.

Điều 2. Viện Thông tin-Thư viện Y học Trungương được thành lập theo Quyết định số 1249/BYT-QĐngày 31 tháng 10 năm 1979 của Bộ Y tế.

Tên Viện : Viện Thông tin-Thư viện Y học Trung ương .

Tên tiếng Anh : Central institute for Medical ScienceInformation.

Tên viết tắt : CIMSI.

Trụ sở làm việc : 13-15 Lê Thánh Tông, Quận HoànKiếm, Hà Nội.

Số điện thoại : 84.4.8264040, 84.4.8254316, 84.4.8264045.

Số Fax : 84.4.8242668.

E-mail :

vttyh@hn.vnn.vn.

Điều 3. Viện Thông tin-Thư viện Y học Trungương là một đơn vị sự nghiệp y tế trực thuộc Bộ Ytế, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có tàikhoản riêng, được mở tài khoản nội tệ (đồng ViệtNam) và ngoại tệ tại kho bạc và ngân hàng.

Điều 4. Trong quá trình thực hiện việc hợp tácnghiên cứu, khai thác xử lý và phục vụ Thông tin-Thưviện y dược, triển khai các chương trình dự án quốcgia và quốc tế được quy định trong điều 5 và điều 6dưới đây của điều lệ này, Viện Thông tin-Thư viện Yhọc Trung ương được nhận tài chính (bằng tiền hoặchiện vật) theo cơ chế hợp đồng và thực hiện thu chitheo đúng Luật Tài chính và các qui định hiện hànhcủa Nhà nước.

Chương II

CHỨC NĂNG,NHIỆM VỤ CỦA VIỆN

Điều 5. Viện Thông tin-Thư viện Y học Trungương có chức năng nghiên cứu khoa học về ứng dụngcông nghệ thông tin trong thông tin thư viện y dược,phục vụ thông tin và xây dựng thư viện, chỉ đạo côngtác chuyên môn và nghiệp vụ trong mạng lưới thông tinthư viện y dược của ngành y tế (toàn quốc) và là đầumối triển khai hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thông tinthư viện nước. Biên soạn, biên tập, in ấn, xuất bảnvà phát hành Tạp chí Thông tin Y Dược, các tư liệucông cụ, tra cứu và các ấn phẩm thông tin khác phục vụlãnh đạo Bộ Y tế, các cơ quan trung ương, các cơ sởđào tạo, nghiên cứu khoa học, phòng bệnh chữa bệnh vàcác cơ sở khác trong toàn ngành. Tham gia vào việc xâydựng mạng lưới quốc gia về thông tin y dược trên mạngIntranet và Internet.

6.3. Xây dựng kế hoạch phát triển thư viện y họctrung ương, tổ chức kho tư liệu và công tác phục vụbạn đọc, mục lục tra cứu, thư mục, biên mục để phụcvụ cho cán bộ y tế trong toàn ngành, sinh viên năm cuốicủa các trường Đại học và Cao đẳng y dược và bạnđọc các ngành có liên quan. Xây dựng cơ sở dữ liệu ydược Việt Nam, phục vụ việc thẩm định thông tin chocác đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ của ngành ytế.

6.4. Chỉ đạo ngành: Thiết kế xây dựng và chỉ đạomạng lưới thông tin khoa học công nghệ y dược trongtoàn quốc, tiêu chuẩn hóa và xây dựng các mô hình tổchức, các quy chế hoạt động trong công tác thông tin vàthư viện y dược, chỉ đạo, hợp tác và điều hành cácđề tài nghiên cứu về thông tin và thư viện y dược.

6.5. Tham gia đào tạo, đào tạo lại vàbổ túc nghiệp vụ cho cán bộ công chức y tế trong toànquốc về thông tin khoa học công nghệ y dược, tin họcứng dụng và công nghệ thông tin ứng dụng trong nghiêncứu và thực hành y dược.

6.6. Hợp tác Quốc tế: là đầu mối Quốcgia về thông tin thư viện y dược. Viện phối hợp vớicác Vụ chức năng của Bộ (Vụ Hợp tác Quốc tế, Vụ Khoahọc Đào tạo...) thực hiện nhiệm vụ hợp tác Quốc tếvề thông tin thư viện y dược, xây dựng những dự ánhợp tác song phương và đa phương, xây dựng kế hoạchvà phát triển mối quan hệ quốc tế với các tổ chứcquốc tế, chính phủ, phi chính phủ, cá nhân, các nhàkhoa học công nghệ trong và ngoài nước về lĩnh vựcthông tin y dược đã được Bộ Y tế cho phép và thựchiện đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.

6.7. Phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng(báo chí, phát thanh và truyền hình) trong và ngoàingành, để phổ biến rộng rãi kiến thức y dược khoa họccông nghệ về y dược và giới thiệu thành tựu y dược,khoa học công nghệ y dược phục vụ công tác chăm sócsức khỏe ban đầu và bảo vệ sức khỏe nhân dân.

6.8. Quản lý đơn vị:

6.8.1. Quản lý tổ chức, cán bộ, biên chế, tiềnlương, tài chính, cơ sở vật chất, vật tư thiết bịcủa Viện theo đúng các chế độ và chính sách của Nhànước qui định.

6.8.2. Phát triển các dự án trong nước và quốc tếvề thông tin thư viện y dược để tăng nguồn tài chínhcho Viện.

6.8.3. Triển khai các dịch vụ thông tin khoa học côngnghệ và thông tin y dược, xuất bản ấn phẩm và hoạtđộng báo chí để tăng nguồn kinh phí cho Viện và cảithiện đời sống cho cán bộ viên chức theo đúng các quiđịnh của pháp luật Nhà nước.

Chương III

TỔ CHỨC VÀCÁN BỘ CỦA VIỆN

Điều 7. Viện Thông tin-Thư viện Y học Trungương có Viện trưởng và một số Phó Viện trưởng.

7.1. Viện trưởng do Bộ trưởng Bộ Y tế bổ nhiệm.Viện trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về mọihoạt động của Viện.

7.2. Các Phó Viện trưởng do Bộ trưởng bổ nhiệm trêncơ sở đề nghị của Viện trưởng. Các phó Viện trưởnglà người giúp Viện trưởng thực hiện một số nhiệm vụdo Viện trưởng phân công.

Điều 8. Hội đồng khoa học của Viện:

8.1. Hội đồng khoa học của Viện làm tư vấn cho Việntrưởng về công tác nghiên cứu khoa học, đào tạo cánbộ, tổ chức hệ thống thông tin y dược.

8.2. Nhiệm kỳ của Hội đồng là 3 năm.

8.3. Thành phần và phương thức hoạt động của Hộiđồng thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Khoa họcCông nghệ và Môi trường.

Điều 9. Tổ chức bộ máy của Viện gồm:

9.1. Khu vực quản lý:

9.1.1. Phòng Kế hoạch Tổng hợp: bao gồm nghiên cứukhoa học, chỉ đạo ngành, đào tạo và hợp tác quốc tế.

9.1.2. Phòng Tổ chức - Hành chính - Quản trị.

9.1.3. Phòng Kế toán Tài chính.

9.2. Khu vực chuyên môn:

9.2.1. Thư viện y học.

9.2.2. Phòng Biên tập: bao gồm: các Ban Biên tập, BanThư ký, Ban Trị sự các tạp chí và các ấn phẩm thôngtin.

9.2.3. Phòng Tin học y dược.

9.2.4. Phòng Xuất bản: in, sao chụp vàsản xuất các sản phẩm dịch vụ thông tin.

Khi có nhu cầu thành lập thêm các phòng,ban khác thì Viện trưởng đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tếxem xét và ra quyết định.

Điều 10. Cán bộ công chức của Viện Thôngtin-Thư viện Y học Trung ương được sắp xếp vào ngạchbậc, theo chức danh tiêu chuẩn công chức Nhà nước vàtheo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Điều 11. Biên chế của Viện Thông tin-Thư việnY học Trung ương hằng năm do Viện trưởng lập kế hoạchtheo nhu cầu của Viện và đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tếxem xét và quyết định.

Điều 12. Để đáp ứng nhiệm vụ nghiên cứu khoahọc, đào tạo cán bộ, Viện Thông tin-Thư viện Y họcTrung ương được mời cán bộ khoa học công nghệ, chuyêngia thuộc các cơ quan trong và ngoài nước làm cộng tácviên.

 

Chương IV

TÀI CHÍNH CỦAVIỆN

Điều 13. Viện Thông tin-Thư viện Y học Trungương là đơn vị dự toán cấp II, thuộc Bộ Y tế, cótài khoản riêng, kể cả tài khoản ngoại tệ, chấp hànhđầy đủ các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tàichính kế toán.

Điều 14. - Kinh phí hoạt động của Viện Thôngtin-Thư viện Y học Trung ương do:

+ Nguồn ngân sách Nhà nước cấp.

+ Nguồn thu từ dịch vụ khoa học kỹthuật.

+ Nguồn thu khác.

- Kinh phí hoạt động của Viện Thôngtin-Thư viện Y học Trung ương chi đúng theo quy địnhcủa Nhà nước.

 

Chương V

MỐI QUAN HỆCÔNG TÁC VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG VÀ NGOÀI NGÀNHY TẾ

Điều 15. Viện Thông tin-Thư viện Y học Trungương là cơ quan đầu ngành về về công tác thông tinthư viện y dược của ngành kinh tế chịu sự quản lý,lãnh đạo toàn diện là Bộ Y tế, chịu sự chỉ đạo vềnghiệp vụ của các cơ quan chức năng của Nhà nước vàtự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của mìnhtrước pháp luật.

Điều 16. Viện Thông tin-Thư viện Y học Trungương được hợp tác với các tổ chức quốc tế, chínhphủ, phi chính phủ, cá nhân, các nhà khoa học công nghệtrong và ngoài nước về các hoạt động của Viện trongchức năng nhiệm vụ được giao.

 

Chương VI

ĐIỀU KHOẢNCUỐI CÙNG

Điều 17. Trong quá trình thựchiện nếu có vấn đề cần sửa đổi bổ sung bản điều lệnày thì Viện trưởng Viện Thông tin-Thư viện Y học Trungương đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét và quyếtđịnh./.


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/bhltcvhcvtttvyht514