NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 1280/2002/QĐ-NHNN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2002 | |
QUYẾT ĐỊNH CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Ban hành Điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của ngânhàng liên doanh THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước số 01/1997/QH10, Luật Các tổ chứctín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12 tháng
12 năm 1997; Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ vềnhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm
quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Căn cứ Nghị định số 13/1999/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 1999 củaChính phủ về tổ chức, hoạt động của
tổ chức tín dụng nước ngoài, văn phòng đạidiện của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các ngân hàng và Tổ chức tín dụng phingân hàng, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này là Điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động củangân hàng liên doanh. Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Điều 3. Trongthời hạn 9 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, các ngân hàngliên doanh căn cứ
vào Điều lệ mẫu về tổ chức và hoạt động của ngân hàng liêndoanh ban hành theo Quyết định này để
xây dựng điều lệ ngân hàng mình, trìnhThống đốc Ngân hàng Nhà nước chuẩn y. Điều 4. ChánhVăn phòng, Vụ trưởng Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Thủ trưởngcác đơn vị
thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nướctỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giámđốc ngân hàng liên doanh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./. ĐIỀU LỆ MẪU NGÂN HÀNG LIÊN DOANH (ban hành theo Quyết định số 1280/2002/ của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước) CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1.Các Bên tham gia thành lập ngân hàng liên doanh. 1.Bên Việt Nam (gồm một hoặc nhiều ngân hàng Việt Nam):....... Giấyphép thành lập và hoạt động ngân hàng số:.., ngày... Trụsở chính:... Ngườiđại diện:... (Họ tên - Chức vụ - Quốc tịch). 2.Bên nước ngoài (gồm một hoặc nhiều ngân hàng nước ngoài): ... Giấyphép thành lập và hoạt động ngân hàng số... ngày... Trụsở chính:... Ngườiđại diện:... (Họ tên - Chức vụ - Quốc tịch) . Điều 2.Đặc điểm ngân hàng liên doanh. 1.Tên ngân hàng liên doanh:... (viết đầy đủ và viết tắt), có trụ sở chính tại...Việt Nam; Điệnthoại: ...... Fax:....... Email:...... 2.Ngân hàng liên doanh được thành lập và hoạt động theo Giấy phép thành lập vàhoạt động ngân hàng liên
doanh do Ngân hàng Nhà nước cấp số ..... ngày ... 3.Ngân hàng liên doanh có tư cách pháp nhân Việt Nam, có con dấu riêng, có tàikhoản mở tại Ngân hàng Nhà
nước, tại các tổ chức tín dụng khác theo quy địnhcủa Ngân hàng Nhà nước. 4.Vốn điều lệ của ngân hàng liên doanh là: ... Trongđó: BênViệt Nam góp ..., chiếm ... % vốn điều lệ. BênNước ngoài góp ..., chiếm ... % vốn điều lệ (Trìnhbày chi tiết tỷ lệ, phương thức góp vốn của các Bên tham gia ngân hàng liêndoanh). 5.Ngân hàng liên doanh là một loại hình tổ chức tín dụng, thực hiện các hoạt độngngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuậntheo kế hoạch do Hội đồng quản trị phê duyệt,
phù hợp với pháp luật của nướcCộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Điều 3.Thời hạn hoạt động. Ngânhàng liên doanh có thời hạn hoạt động là năm kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nướccấp Giấy phép
thành lập và hoạt động. Thời hạn hoạt động của ngân hàng liêndoanh có thể được kéo dài theo sự
thỏa thuận của các Bên trong liên doanh vàphải được sự chấp thuận của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
thời gian mỗi lần giahạn tối đa không quá thời hạn hoạt động ghi trong Giấy phép lần trước. CHƯƠNG II NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ Điều 4.Nội dung hoạt động. Ngânhàng liên doanh thực hiện theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và cácquy định pháp luật hiện
hành khác về: Hoạtđộng của ngân hàng. Tuânthủ các quy định về bảo đảm an toàn trong hoạt động của ngân hàng liên doanh(có thể nêu chi tiết). Điều 5.Quyền hạn và nghĩa vụ. 1.Ngân hàng liên doanh có quyền theo quy định của pháp luật về: a)Tổ b)Tự chủ tài chính, chủ động trong kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về kết quảkinh doanh, bảo toàn và
phát triển vốn để bảo đảm sự tăng trưởng các hoạt độngkinh doanh của ngân hàng liên doanh. c)Từ chối cung cấp mọi yêu cầu không phù hợp với quy định của pháp luật: d)Thực hiện các quyền khác. 2.Ngân hàng liên doanh có nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về: a)Bảo vệ quyền lợi người gửi tiền, thực hiện các cam kết với khách hàng, với tổchức tín dụng khác. b)Quản lý hoạt động kinh doanh. c)Thực hiện chế độ và các quy định về tài chính, hạch toán, báo cáo, kiểm toán. d)Thực hiện các nghĩa vụ khác. CHƯƠNG III CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUẢN TRỊ, ĐIỀU HÀNH VÀ KIỂM SOÁT Điều 8.Mạng lưới hoạt động. 1.Trụ sở chính. 2.Sở 3.Các chi nhánh. 4.Các hình thức khác theo quy định của pháp luật. Điều 7.Cơ 1.Hội đồng quản trị. 2.Ban Kiểm soát. 3.Tổng Giám đốc và bộ máy giúp việc. 4.Hệ thống kiểm tra và kiểm toán nội bộ. Điều 8.Hội đồng quản trị. 1. Hội đồng quản trị thực hiện chức năng quản trị ngân hàng liên doanh, là cơquan có thẩm quyền cao
nhất của ngân hàng liên doanh. Các Bên trong ngân hàngliên doanh đề cử các thành viên vào Hội đồng quản
trị. 2.Hội đồng quản trị của ngân hàng liên doanh có thành viên (tối thiểu 3 thànhviên), gồm: BênViệt Nam: ... thành viên. Bênnước ngoài: ... thành viên. 3.Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị là năm (các Bên tự thỏa thuận, tối đakhông quá 5 năm).
Các thành viên của Hội đồng quản trị có thể được bổ nhiệmlại. Các thành viên Hội đồng quản trị
không được hưởng lương nhưng có thể đượchưởng phụ cấp liên quan tới hoạt động của Hội đồng
quản trị do Hội đồng quảntrị quyết định. 4.Chủ tịch Hội đồng quản trị do các Bên nhất trí bầu ra trên cơ sở Bên ... đề cử(và có thể luân
phiên giữa các Bên), có trách nhiệm triệu tập, chủ trì các cuộchọp của Hội đồng quản trị, tổ chức
giám sát việc thực hiện các Nghị quyết củaHội đồng quản trị. 5.Mỗi Bên đều có quyền thay đại diện của mình trong Hội đồng quản trị với điềukiện là phải thông
báo cho Bên còn lại ít nhất trước ... 6.Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị. (Ngânhàng liên doanh tự quy định chi tiết). Điều 9.Chế độ làm việc của Hội đồng quản trị. 1.Hội đồng quản trị họp định kỳ mỗi năm ít nhất một lần. Trong trường hợp cầnthiết, Hội đồng
quản trị có thể họp bất thường trên cơ sở đề nghị của Chủ tịchHội đồng quản trị, Tổng giám
đốc Phó Tổng giám đốc thứ nhất hoặc ít nhất quábán số thành viên hội đồng quản trị. 2.Các cuộc họp của Hội đồng quản trị do Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập vàchủ trì, trường
hợp vắng mặt Chủ tịch, Chủ tịch sẽ ủy quyền cho Phó Chủ tịch(Phó Chủ tịch chủ trì cuộc họp với
đầy đủ quyền lực của chủ tịch trong phạm viđược ủy quyền). 3.Các thành viên Hội đồng quản trị sẽ được thông báo triệu tập họp (viết tắt làthông báo) trước
ít nhất ... ngày làm việc (các Bên tự thỏa thuận) trước khi cócuộc họp tính từ ngày thông báo được
chuyển đi. Thông báo được gửi cho cácthành viên bằng văn bản do Chủ tịch Hội đồng quản trị ký, có
ghi rõ thời gian,địa điểm và chương trình làm việc của cuộc họp. Thôngbáo được coi là hợp lệ khi thỏa mãn phương thức sau.... (các Bên tự thỏa thuậnvà quy định chi tiết
phương thức gửi thông báo). 4.Các cuộc họp của Hội đồng quản trị được coi là hợp lệ khi có ít nhất 2/3 sốthành viên Hội đồng
quản trị đại điện của các Bên liên doanh tham gia. Cácthành viên Hội đồng quản trị có thể ủy quyền
bằng văn bản cho người đại diện làthành viên Hội đồng quản trị tham gia cuộc họp và biểu quyết
thay về các vấn đềđược ủy quyền (Ngân hàng liên doanh có thể quy định cụ thể hơn về vấn đề này). 5.Hội đồng quản trị thông qua các quyết định thuộc thẩm quyền theo hình thức biểuquyết tại cuộc họp
hoặc lấy ý kiến bằng văn bản. 6.Những vấn đề quan trọng nhất trong tổ chức và hoạt động của ngân hàng liêndoanh do Hội đồng quản
trị quyết định theo nguyên tắc nhất trí (có thể thôngqua hình thức biểu quyết công khai hay bỏ phiếu
kín) gồm: bổ nhiệm, miễn nhiệmTổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc thứ nhất; sửa đổi, bổ sung Điều
lệ ngân hàngliên doanh và những vấn đề khác (các Bên tự thỏa thuận trong điều lệ). 7.Đối với những vấn đề không quy định tại khoản 6 Điều này, Hội đồng quản trịquyết định theo
nguyên tắc biểu quyết quá bán số thành viên Hội đồng quản trịcó mặt tại cuộc họp. Trong trường
hợp biểu quyết của Hội đồng quản trị có sốphiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng của phiên họp
thuộc về Bên có ý kiếncủa người chủ trì phiên họp. Điều 10.Ban Kiểm soát. 1.Ban Kiểm soát có ... thành viên (tối thiểu 3 thành viên) và được sử dụng hệthống kiểm tra, kiểm toán
nội bộ để thực hiện các nhiệm vụ của mình. Nhiệm kỳcủa Ban Kiểm soát là... năm. 2.Các thành viên của Ban Kiểm soát do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm. 3.Ban Kiểm soát chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về hoạt động của mình,trình Hội đồng
quản trị báo cáo về hoạt động kiểm tra và các đánh giá về báocáo hàng năm của ngân hàng liên doanh.
4.Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Kiểm soát. (Quyđịnh chi tiết). Điều 11. Tổnggiám đốc, Phó Tổng giám đốc và bộ máy giúp việc. 1.Tổng giám đốc là người chịu. trách nhiệm trước Hội đồng quản trị điều hành hoạtđộng hàng ngày
của ngân hàng liên doanh theo nhiệm vụ, quyền hạn phù hợp vớiquy định của pháp luật. Giúp việc Tổng
giám đốc có một số Phó Tổng giám đốc, Kếtoán trưởng và bộ máy chuyên môn, nghiệp vụ. Tổng giám
đốc và các Phó Tổng giámđốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm. 2.Tổng giám đốc do các Bên nhất trí tuyển chọn trên cơ sở Bên . . . để cử (và cóthể luân phiên giữa
các Bên), với các nhiệm vụ và quyền hạn sau:... (Quy địnhchi tiết). PhóTổng giám đốc thứ nhất do các Bên nhất trí tuyển chọn trên cơ sở Bên ... đề cử(và có thể luân
phiên giữa các Bên), với các nhiệm vụ và quyền hạn sau:... (Quyđịnh chi tiết). 3.Trường hợp Tổng giám đốc và Phó Tổng giám đốc thứ nhất có ý kiến khác nhautrong điều hành ngân
hàng liên doanh thì Tổng giám đốc có quyền quyết định nhưngPhó Tổng giám đốc thứ nhất có quyền bảo
lưu ý kiến để đưa ra Hội đồng quản trịxem xét, quyết định tại phiên họp gần nhất. Điều 12. Hệthống kiểm tra, kiểm toán nội bộ. Hệthống kiểm tra, kiểm toán nội bộ thuộc bộ máy điều hành, giúp Tổng giám đốcđiều hành thông suốt,
an toàn và đúng pháp luật mọi hoạt động nghiệp vụ củangân hàng liên doanh. CHƯƠNG IV TÀI CHÍNH, HẠCH TOÁN, BÁO CÁO, KIỂM TOÁN Điều 13.Vốn hoạt động. Vốnhoạt động của ngân hàng liên doanh gồm các nguồn sau: 1.Vốn điều lệ; 2.Vốn đi vay; 3.Các loại quỹ; 4.Các loại vốn khác theo quy định của pháp luật. Điều 14.Phân chia lãi, lỗ. Tỷlệ phân chia lãi, lỗ cho các Bên trong liên doanh theo tỷ lệ góp vốn: ... (Quyđịnh chi tiết). Điều 15.Sử dụng tài sản. 1.Ngân hàng liên doanh sử dụng các tài sản của mình phù hợp với mục đích hoạtđộng của ngân hàng liên
doanh. Các Bên không được phép sử dụng tài sản chungcủa ngân hàng liên doanh cho quyền lợi riêng của mỗi
Bên. 2.Trong quá trình đầu tư vào Việt Nam, vốn và tài sản hợp pháp khác của Bên nướcngoài trong ngân hàng
liên doanh không bị trưng dụng hoặc tịch thu bằng biệnpháp hành chính, ngân hàng liên doanh không bị quốc
hữu hóa. Điều 16.Báo cáo, hạch toán và chế độ tài chính. 1.Ngân hàng liên doanh thực hiện chế độ về thông tin báo cáo, chế độ chứng từ kểtoán, hạch toán và
chế độ tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành. 2.Năm tài chính của ngân hàng liên doanh bắt đầu từ ngày 01 tháng 1 và kết thúcvào cuối ngày 31 tháng 12
năm dương lịch. Điều 17. Kiểmtoán. Hoạtđộng của ngân hàng liên doanh được kiểm toán bởi một công ty kiểm toán độc lậpđược Ngân hàng
Nhà nước chấp thuận. CHƯƠNG V LAO ĐỘNG, KHEN THƯƠNG VÀ KỶ LUẬT Điều 18.Tuyển dụng lao động. Tấtcả lao động làm việc cho ngân hàng liên doanh được tuyển chọn và sử dụng phùhợp với quy định
của pháp luật hiện hành. Công dân Việt Nam được ưu tiên khituyển chọn nếu đáp ứng yêu cầu công việc. Điều 19. Quyềnlợi và nghĩa vụ của người lao động. Quyềnlợi và nghĩa vụ của người lao động được đảm bảo bằng Hợp đồng lao động được kýkết giữa
người lao động và Tổng giám đốc, phù hợp với quy định của pháp luậthiện hành. Điều 20.Đào tạo lao động. Ngânhàng liên doanh xây dựng các kế hoạch đào tạo cho nhân viên của ngân hàng liêndoanh. Cácchương trình đào tạo và quản lý sẽ được thực hiện theo yêu cầu của ngân hàngliên doanh nhằm đảm
bảo các hoạt động kinh doanh an toàn, hiệu quả và pháttriển. Điều 21.Khen thưởng và kỷ luật. 1.Các tổ chức, cá nhân của ngân hàng liên doanh có nhiều thành tích xuất sắctrong việc xây dựng, phát triển
ngân hàng liên doanh, có nhiều đóng góp manglại hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng liên doanh
được khen thưởngtheo quy chế khen thưởng do Hội đồng quản trị ban hành. 2.Tổ CHƯƠNG VI CHUYỂN NHƯỢNG, TRANH CHẤP, GIẢI THỂ Điều 22.Chuyển nhượng vốn. 1.Việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của Bên Việt Nam và Bên nướcngoài trong ngân
hàng liên doanh cho các Bên trong liên doanh hoặc Bên ngoàiliên doanh được thực hiện theo quy định của pháp
luật, nhưng ưu tiên chuyển nhượngcho các Bên trông liên doanh. Trong trường hợp chuyển nhượng cho Bên ngoài
liêndoanh, điều kiện không được thuận lợi hơn so với điều kiện đặt ra cho các Bêntrong liên doanh (các
Bên tự quy định chi tiết về điều kiện chuyển nhượng). 2.Khi một Bên có ý định chuyển nhượng phần vốn góp của mình, Bên chuyển nhượnggửi công văn thông báo
cho các Bên có vốn góp ít nhất trước tháng (các Bên tựthỏa thuận). Thông báo được coi là hợp lệ theo
phương thức sau: ... (các Bên tựthỏa thuận và quy định chi tiết). 3.Các trường hợp chuyển nhượng: Trườnghợp chuyển nhượng phần vốn góp trong nội bộ các Bên tham gia ngân hàng liên doanhvượt quá tỷ lệ
(...) (theo quy định của pháp luật hiện hành), việc chuyển nhượngphải được Ngân hàng Nhà nước chấp
thuận bằng văn bản. Trườnghợp chuyển nhượng phần vốn góp cho Bên ngoài liên doanh: việc chuyển nhượng chỉđược tiến hành
khi được sự chấp thuận bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước. Đốitác mới này được hưởng đầy
đủ quyền lợi và chịu mọi nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng(ngân hàng liên doanh tự quy định chi tiết
vấn đề này). 4.Trong mọi trường hợp chuyển nhượng vốn, việc chuyển nhượng phần vốn góp phải đượcsự thỏa thuận
của tất cả các Bên đối tác tham gia góp vốn. Điều 23.Tranh chấp. Cáctranh chấp giữa các Bên liên doanh hoặc giữa ngân hàng liên doanh với cá nhân,pháp nhân khác được giải
quyết theo quy đinh của pháp luật hiện hành (các Bêntự thỏa thuận và có thể quy định chi tiết). Điều 24.Chấm dứt hoạt động. Ngânhàng liên doanh chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau: 1.Khi hết hạn hoạt động ghi trong Giấy phép hoặc quyết định gia hạn thời hạn Giấyphép nhưng không xin
gia hạn hoặc xin gia hạn nhưng không được Ngân hàng Nhà nướcchấp thuận; 2.Xin chấm dứt hoạt động trước thời hạn; 3.Bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động. Điều 25.Phá sản, giải thể. 1.Việc giải quyết phá sản của ngân hàng liên doanh được thực hiện theo quy địnhcủa pháp luật hiện
hành về phá sản doanh nghiệp. 2.Việc giải thể của ngân hàng liên doanh được thực hiện theo phương thức do cácBên tự thỏa thuận, phù
hợp với quy định của pháp luật hiện hành. CHƯƠNG VII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 26. Sửađổi, bổ sung Điều lệ. Điềulệ này được sủa đổi, bổ sung theo quyết định nhất tn của Hội đồng quản trị và đượcNgân
hàng Nhà nước chuẩn y. Điều 27. Hiệulực thi hành và ngày ký kết. Điềulệ này có hiệu lực kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chuẩn y. Điềulệ này được ký ngày..., tại..., gồm ... bản gốc bằng tiếng Việt./. TM.Hội đồng quản trị Chủtịch Hội đồng quản trị (Ký tên, và dấu)
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |