AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Ban hành biểu mức thu lệ phí nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Ban hành biểu mức thu lệ phí nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam

Tình trạng hiệu lực văn bản:  Hết hiệu lực

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
Số: 136/1999/QĐ-BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 1999                          
Bộ Tài chính

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Ban hành biểu mức thu lệ phí nhập cảnh, xuất cảnh, quácảnh và cư trú tại Việt Nam

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụquyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệmvụ , quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;

Căn cứ Điều 16 Nghị định số 04/CP ngày 18/1/1993 của Chính phủ quyđịnh chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú, đi lại của ngườinước ngoài tại Việt Nam.

Căn cứ Điều 16 Nghị định số 48/CP ngày 18/1/1993 của Chính phủ vềhộ chiếu và thị thực;

Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ vềphí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước;

Căn cứ vào ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công An,Tổng cục du lịch về đối tượng thu và mức thu lệ phí nhập cảnh, xuất cảnh, quácảnh và cư trú tại Việt Nam ;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1:Ban hành kèm theo quyết định này Biểu mức thu lệ phí nhập cảnh, xuất cảnh, quácảnh và cư trú (gọi chung là lệ phí xuất nhập cảnh) tại Việt Nam .

Lệphí thu bằng tiền đồng Việt Nam. Đối với mức thu quy định bằng Đô la Mỹ (USD)thì được thu bằng USD hoặc thu bằng đồng Việt Nam trên cơ sở quy đổi USD rađồng Việt Nam theo tỷ giá trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàngNhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu lệ phí.

Điều 2:Các đối tượng là người Việt Nam và người nước ngoài khi được các cơ quan thuộcBộ Ngoại giao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng làm thủ tục về xuất cảnh, nhập cảnh,quá cảnh, cư trú theo quy định của Pháp luật về xuất nhập cảnh thì phải nộp lệphí theo mức thu quy định tại Quyết định này, trừ trường hợp không phải nộp nêutại Điều 3 dưới đây.

Điều 3:Các đối tượng sau đây không phải nộp lệ phí xuất nhập cảnh:

1.     Kháchmời (kể cả vợ hoặc chồng và các con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hộihoặc lãnh đạo của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.

2.     Viênchức, nhân viên hành chính kỹ thuật (kể cả vợ hoặc chồng và các con) của cơquan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, các tổ chức quốc tế đượchưởng quyền ưu đãi, miễn trừ.

3.     Ngườinước ngoài mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ do nước ngoài cấptrên cơ sở có đi có lại.

4.     Ngườinước ngoài thuộc diện được miễn lệ phí theo Hiệp định hoặc Thoả thuận mà Chínhphủ Việt Nam đã ký kết.

5.     Ngườinước ngoài là công dân của nước chưa ký hiệp định hoặc thoả thuận với Việt Namquy định miễn lệ phí thị thực cho công dân Việt Nam mang hộ chiếu ngoại giao,công vụ hoặc công vụ phổ thông, thì cũng miễn lệ phí thị thực theo nguyên tắccó đi, có lại.

6.     Nhữngngười thuộc diện được miễn thu theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 4:Cơ quan, tổ chức được Nhà nước giao thực hiện quản lý và làm thủ tục xuất nhậpcảnh có trách nhiệm đăng ký kê khai nộp lệ phí xuất nhập cảnh với cơ quan thuếđịa phương nơi thu lệ phí theo quy định tại Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước.

Điều 5:Cơ quan thu lệ phí xuất nhập cảnh được trích 30% trên số lệ phí thu được để chiphí cho việc tổ chức thu theo quy định tại điểm 5.b mục III Thông tư số54/1999/TT/BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính.

Điều 6:Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, thay thế chế độthu, nộp và quản lý về lệ phí xuất nhập cảnh tại các Thông tư liên bộ Tài chínhvới các ngành liên quan ban hành trước đây./.         

BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ NHẬP CẢNH,

XUẤT CẢNH, QUÁ CẢNH VÀ CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo Quyết định số:136/1999/QĐ/BTC ngày10/11/1999

của Bộ Trưởng Bộ Tài chính)

Phụ lục I: Mức thu đối với công dânViệt Nam và người nước ngoài thường trú tại Việt Nam

                                                                                                             

TT

TÊN LỆ PHÍ

Mức thu

(Đơn vị: Đồng)

1

Hộ chiếu:

 

 

+ Cấp mới

200.000

 

+ Gia hạn

100.000

2

Giấy thông hành:

 

 

+ Cấp mới

100.000

 

+ Gia hạn

50.000

a)

Riêng giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào hoặc Việt Nam - CămpuChia:

 

 

+ Cấp mới

50.000

 

+ Gia hạn

25.000

b)

Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho nhân viên mậu dịch, cán bộ vùng (huyện) biên giới Việt Nam sang vùng (huyện) biên giới của Trung Quốc:

 

 

+ Cấp mới

50.000

 

+ Gia hạn

25.000

c)

Giấy thông hành xuất nhập cảnh cho dân cư ở các xã biên giới Việt Nam qua lại các xã biên giới Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam:

 

 

+ Cấp mới

5.000

 

+ Gia hạn

3.000

3

Cấp giấy chứng nhận cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam

200.000

4

Cấp giấy phép xuất cảnh

200.000

5

Cấp công hàm xin thị thực nhập cảnh nước đến

10.000

6

Cấp công hàm xin thị thực quá cảnh nước thứ ba

5.000

Ghi chú phụ lục I:

Bổ sung, sửa đổi nộidung hộ chiếu, giấy thông hành thu bằng 25% mức thu tương ứng cùng loại.

2. Trẻ em đi cùng thânnhân có hộ chiếu hoặc các giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu thu bằng 25% mức thutương ứng cùng loại.

Phụ lục II: Mức thu đối với người nướcngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài

TT

Tên lệ phí

Mức thu

(Đơn vị: USD)

1

Cấp thị thực có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, nhập xuất cảnh, xuất nhập cảnh, quá cảnh một lần.

25

 

Riêng cấp thị thực đối với khách du lịch bằng tầu biển lên bờ tham quan theo đoàn (nghỉ qua đêm và không nghỉ qua đêm trên bờ); khách du lịch đi bằng máy bay đến tham quan trong ngày và không nghỉ qua đêm.

 

10

2

Cấp thị thực và giấy tờ nhập xuất cảnh, xuất nhập cảnh:

 

a)

Loại có giá trị nhiều lần dưới 6 tháng.

50

b)

Loại có giá trị nhiều lần từ 6 tháng trở lên.

100

c)

Cấp từ lần thứ hai trở đi.

10

d)

Sửa đổi, bổ sung các nội dung khác đã ghi trong thị thực và giấy tờ nhập xuất cảnh, xuất nhập cảnh

10

3

Chuyển ngang giá trị thị thực, tạm trú từ hộ chiếu cũ (hết giá trị) sang hộ chiếu mới.

10

4

Gia hạn thời hạn tạm trú.

10

5

Cấp giấy thông hành hồi hương

100

6

Cấp giấy phép vào khu vực cấm.

10

7

Cấp thẻ du lịch (đối với khách du lịch Trung Quốc)

10

 

 

 

            Ghi chú phụ lục II:

1. Đối với việc cấpđổi thị thực nhập cảnh, xuất cảnh, nhập xuất cảnh, xuất nhập cảnh, quá cảnh cógiá trị một lần thành nhiều lần áp dụng mức thu cấp mới.

2. Đối với trường hợpmất, hư hỏng các giấy tờ, chứng nhận nêu trên phải cấp lại áp dụng mức thu cấpmới.

 

 

 

 

 


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/bhbmtlpncxcqcvcttvn521