UBND TỈNH LÂM ĐỒNG Số: 1201/QĐ-UB | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 16 tháng 08 năm 1997 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH CỦAỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG Ban hành bảng điều chỉnh và quy định giácác loại đất trên địa bàn huyện Đức Trọng - tỉnh Lâm Đồng ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/06/1994; Căn cứ Luật đất đai ngày 14/07/1993; Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 17/08/1994 của Chính phủ quy địnhkhung giá các loại đất và Quyết định
số 302/TTg ngày 13/05/1996 của Thủ tướngChính phủ về việc điều chỉnh hệ số (K) trong khung giá đất
ban hành kèm theoNghị định số 87/CP ngày 17/08/1994; Xét đề nghị của UBND huyện Đức Trọng tại Tờ trình số 71/TT-UB ngày15/07/1997 V/v đề nghị phê duyệt
đơn giá các loại đất;
Quyết định 1/ Nay ban hành kèm theo quyết định này bảng điều chỉnh và quyđịnh loại đường phố, vị trí, giá các
loại đất trên địa bàn huyện Đức Trọng, đểlàm cơ sở tính thuế chuyển quyền sử dụng đất, thu
tiền sử dụng đất khi giaođất, cho thuê đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, bồi thường thiệt
hại vềđất khi Nhà nước thu hồi đất. 2/ Quyết định này thay thế Quyết định số 1019/QĐ-UB ngày10/12/1994 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc quy
định giá các loại đất trên địabàn huyện Đức Trọng. 1. Trong trường hợp giá đất biến động do có đầu tư xây dựng cơ sởhạ tầng, có khu công nghiệp, khu
thương mại, khu du lịch mới, Sở Tài chính Vậtgiá tỉnh phối hợp với Sở Địa chính, Sở Xây dựng, Cục
Thuế tỉnh và UBND huyệnĐức Trọng có trách nhiệm trình UBND tỉnh điều chỉnh lại giá đất đã quy định
chophù hợp với thực tế. 2. Trường hợp giao đất theo hình thức đấu giá, thì giá sàn để làmcơ sở đấu giá là giá các loại đất
của quyết định này và do UBND tỉnh quyết địnhtừng trường hợp cụ thể. 3. Những trường hợp: tính thuế chuyển quyền sử dụng đất, thu tiềnsử dụng đất khi giao đất, cho thuê
đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, bồithường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi đất phát
sinh từ sau ngày15/10/1993 nếu chưa được giải quyết thì nay được áp dụng theo quyết định này. 4. Giao Sở Tài chính Vật giá, Sở Địa chính, Sở Xây dựng, Cục Thuếtỉnh và UBND huyện Đức Trọng trong
phạm vi quyền hạn của mình có trách nhiệm hướngdẫn, kiểm tra thực hiện quyết định này. Điều 3: Các Ông: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Chủtịch UBND huyện Đức Trọng, Giám đốc các sở: Tài chính Vật giá,
Địa chính, Xâydựng, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, các tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệmthi hành
quyết định này kể từ ngày ký./-
cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------ bảng giá các loạt đất trên địa bàn huyện đức trọng - tỉnh lâm đồng (Ban hành kèm theo quyết định số: 1201/QĐ-UB ngày 16/08/1997 của UBND tỉnh Lâm Đồng ) I. đất đô thị, ven đô thị, đầu mối giao thông và trục đường giaothông chính: 1/ Đất dân cư ven thị trấn, đầu mối giao thông và trụcđường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch,
khu công nghiệp: đvt: 1.000đ/m2
2/ Đất đô thị: ( Thị trấn Liên Nghĩa )
II. đất dân cư nông thôn: áp dụng cho các địa bàn không thuộc mụcI nói trên.
iii. đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp: đvt: đ/m2 1/ Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồngthủy sản:
2/ Đất trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp:
Nguyên tắc áp dụng giá đất: 1/ Đối với đất đô thị, đất ven đô thị, ven đường giaothông và trục giao thông chính: Mức giá quy định tại mục I áp dụng cho lôđất có một mặt tiếp giáp với đường phố (vị trí 1), đường
giao thông, tính từ lộgiới vào sâu 20 mét, nếu lô đất có chiều sâu trên 20 mét và liền khoảnh thì từtrên
20 mét trở đi tính bằng 60% giá đất mặt tiền. Riêng các trường hợp chothuê đất tính toàn bộ theo giá
đất mặt tiền. Vị trí 2: Giá đất tính bằng 55% của vị trí 1 và ápdụng cho các lô đất ở trong ngõ, hẻm của đường phố hiện
trạng có điều kiện sinhhoạt thuận lợi ( xe ô tô hoặc xe 3 bánh vào tận nơi ). Vị trí 3: Giá đất tính bằng 25% của vị trí 1 và ápdụng cho các lô đất ở trong ngõ, hẻm có điều kiện kém hơn
vị trí 2 ( xe ô tôhoặc xe 3 bánh không ra vào được ). Vị trí 4: Giá đất tính bằng 10% của vị trí 1 và ápdụng cho các lô đất trong ngõ, hẻm của vị trí 2, vị trí 3
và các khu vực cònlại mà điều kiện sinh hoạt rất kém. 2/ Các giá mức đất nêu tại mục I là ápdụng cho các lô đất có địa hình tương đối bằng phẳng, tương
đối thuận lợi choxây dựng các công trình. Trường hợp lô đất nằm trên địa hình khôngbằng phẳng (dốc ngược lên hoặc dốc xuống, hay sình lầy)
phải đầu tư nhiều chiphí để san ủi, hoặc đào đắp thì mới có mặt bằng để xây dựng công trình
được vậndụng hệ số để điều chỉnh như sau: - Độ chênh so với mặt đường từ 0,5 mét đến dưới 1,5 mét: - Độ chênh so với mặt đường từ 1,5 mét đến dưới 2,5 mét: - Độ chênh so với mặt đường từ 2,5 mét trở lên: 3/ Trên cùng một đoạn đường, những lô đất có điều kiệnsinh lợi khác nhau thì áp dụng hệ số điều
chỉnh từ 0,90 đến 1,2 để điều chỉnhtăng hoặc giảm giá đất của những lô đất đó cho phù hợp với
thực tế về quan hệgiá trị các lô đất trên cùng một đoạn hay một con đường. Mức giá điềuchỉnh cho từng lô đất cụ thể UBND tỉnh giao cho UBND huyện Đức Trọng quy định. 4/ Đối với các lô đất ở khu vực giáp ranh giữa khu vực cógiá cao và khu vực có giá thấp, thì lô đất
ở khu vực có giá cao giữ nguyên, cònmột số lô đất ở khu vực có giá thấp gần kề đó điều chỉnh
tăng lên theo hệ số từ1,05 đến 1,20 (tùy theo tình hình cụ thể để điều chỉnh giá của một hay 3-4 lôđất
ở khu vực giáp ranh cho thích hợp, để khắc phục tình hình các lô đất ở cạnhnhau mà chênh lệch về
giá quá cao, không hợp lý). Mức giá điều chỉnh chotừng lô đất cụ thể UBND tỉnh giao cho UBND huyện Đức Trọng quy định. 5/ Đối với đất dân cư nông thôn: Phân theo 2 vùng: Vùng 1: là vùng có lưới điện hạ thế phục vụ chosản xuất và sinh hoạt của dân cư. Vùng 2: là vùng chưa có lưới điện hạ thế. Đất hạng 2: là đất khu vực chợ nông thôn, khu vực ngã3, ngã 4 đường giao thông nông thôn, khu trung tâm của thôn, xã. Đất hạng 3: là đất dân cư thuộc mặt tiền hai bên đườnggiao thông nông thôn. Đất hạng 4: là đất dân cư gần 2 bên đường giao thôngnông thôn, nhưng không phải là đất mặt tiền đường giao thông. Đất hạng 5: áp dụng cho đất dân cư nông thôn khôngthuộc 3 hạng trên nhưng điều kiện giao thông tương đối thuận
tiện. Đất hạng 6: là các khu dân cư nông thôn còn lại. 6/ Thời điểm áp dụng: Giá đất qui định trên đây áp dụng kể từ ngày ký, những trường hợpphát sinh trước đó nếu chưa được
giải quyết thì nay thực hiện theo quyết địnhnày./-
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |